intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 5

Chia sẻ: Nguyen UYEN | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

80
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do tinh bị hao tổn gây ra. - Do bệnh lâu ngày. - Do những bệnh làm hao tổn phần âm dịch của cơ thể. b- Bệnh sinh: Thận và Can có mối liên hệ tư dưỡng lẫn nhau. Thận thủy sinh Can Mộc. Sự sơ tiết điều đạt của Can phải nhờ vào sự tư dưỡng của Thận. Can tàng huyết, Thận tàng tinh mà tinh và huyết đều thuộc âm, cho nên Thận âm hư thường gây nên Can huyết hư. Các chứng trạng xuất hiện sẽ mang các thuộc tính - Âm hư: những thuộc tính của Hư và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 5

  1. BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 5 6. HỘI CHỨNG CAN THẬN ÂM HƯ a- Bệnh nguyên: - Do tinh bị hao tổn gây ra. - Do bệnh lâu ngày. - Do những bệnh làm hao tổn phần âm dịch của cơ thể. b- Bệnh sinh: Thận và Can có mối liên hệ tư dưỡng lẫn nhau. Thận thủy sinh Can Mộc. Sự sơ tiết điều đạt của Can phải nhờ vào sự tư dưỡng của Thận. Can tàng huyết, Thận tàng tinh mà tinh và huyết đều thuộc âm, cho nên Thận âm hư thường gây nên Can huyết hư. Các chứng trạng xuất hiện sẽ mang các thuộc tính
  2. - Âm hư: những thuộc tính của Hư và Nhiệt (âm hư sinh nội nhiệt). - Của Thận và Can. c- Triệu chứng lâm sàng: - Người gầy, thường đau mỏi thắt lưng và đầu gối. Cảm giác nóng trong người, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn. - Đau đầu (nhất là vùng đỉnh), cảm giác căng. - Người bứt rứt, run, ngủ kém, mệt mỏi, ù tai, nghe kém, mắt kém nhìn. - Lưỡi đỏ họng khô, lòng bàn tay chân nóng. - Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. - Mạch tế, sác. d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp: - Rối loạn thần kinh chức năng. - Suy nhược thần kinh. - Cường giáp. - Cao huyết áp.
  3. - Tiểu đường. e- Pháp trị: Tư bổ Can Thận. Những bài thuốc YHCT thường dùng: - Lục vị quy thược thang. - Kỷ cúc địa hoàng thang. - Đại bổ âm hoàn. - Bổ Can Thận. Phân tích bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia quy thược: Bài thuốc có xuất xứ từ Y lược giải âm, dùng trị Âm hư hỏa vượng. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Thục địa
  4. Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Quân Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát Quân Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn. Thần Đơn bì Cay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Tá
  5. Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Tá Trạch tả Ngọt, nhạt, lạnh. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận Tá Đương quy Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh Thần
  6. Bạch thược Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. Thần * Phân tích bài thuốc Đại bổ âm hoàn: Bài Đại bổ âm hoàn có nguồn gốc từ “Chu Đan khê”. Tác dụng điều trị: Tư âm giáng hỏa. Chủ trị: chữa chứng Can Thận âm h ư: nhức trong xương, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt. Chữa chứng huyết nhiệt (xuất hiện táo chứng) buổi sáng mát, buổi chiều nóng, ngũ tâm phiền nhiệt, lở miệng lưỡi, tiểu tiện ngắn đỏ. Người Tỳ Vị hư nhược không nên dùng. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc
  7. Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Quân Qui bản Ngọt mặn, hàn. Tư âm, Bổ Tâm Thận Quân Tri mẫu Vị đắng, lạnh. Tư Thận, bổ thủy tả hỏa, hạ thủy, ích khí Thần
  8. Hoàng bá Đắng, hàn. Trừ hỏa độc, tư âm, thanh nhiệt táo thấp Tá * Phân tích bài thuốc Kỷ cúc địa hoàng thang: Bài thuốc này có nguồn gốc từ “Cục phương”. Là bài Lục vị địa Hoàng gia Kỷ tử và Cúc hoa. Tác dụng điều trị: Tư âm ghìm dương. Chủ trị: Chữa chứng Can Thận âm hư, nhức trong xương, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt, huyết áp cao, đầu váng, mắt hoa, thị lực giảm. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc
  9. Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Quân Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát Quân Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn. Thần Đơn bì
  10. Cay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Tá Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Tá Trạch tả Ngọt, nhạt, lạnh. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận Tá Kỷ tử Ngọt, bình, bổ Can Thận, nhuận Phế táo, mạnh gân cốt
  11. Thần Cúc hoa trắng Ngọt, đắng, hơi hàn. Tán phong thấp, thanh đầu mục, giáng hỏa giải độc Tá * Phân tích bài thuốc bổ Can Thận: Tác dụng điều trị: Tư âm ghìm dương. Bổ Thận, tư âm, dưỡng Can huyết. Chủ trị: sốt đêm, ù tai, hoa mắt, đạo hãn, cầu táo, người bứt rứt khó chịu, tiểu buốt rắt, sẻn đỏ, huyễn vựng. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc
  12. Hà thủ ô Bổ huyết thêm tinh Quân Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết. Quân Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát. Quân Đương quy Dưỡng Can huyết. Thần
  13. Trạch tả Ngọt, nhạt, lạnh. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận. Tá Sài hồ Bình Can hạ sốt. Tá Thảo quyết minh Thanh Can, nhuận táo, an thần. Tá * Công thức huyệt sử dụng:
  14. 1- Thận du, Phục lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, ± Thần môn, Bá hội, A thị huyệt. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa Tư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âm Phục lưu
  15. Kinh Kim huyệt/Thận → Bổ mẫu → Bổ Thận thủy Tư âm bổ Thận. Trị chứng đạo hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âm Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can → Tả tử → tả Can hỏa Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng, mắt hoa
  16. Thần môn Tả tâm hỏa Tả tử  Du Thổ huyệt/Tâm Thanh tâm hỏa, Tả Tâm nhiệt Bá hội A thị huyệt Hội của Đốc mạch và 6 dương kinh Thanh thần chí, tiết nhiệt * Công thức 2: Thận du, Phục lưu, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Nội quan, Thần môn. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
  17. Thận du Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa Tư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âm Phục lưu Kinh Kim huyệt/Thận → Bổ mẫu → Bổ Thận thủy Tư âm bổ Thận. Trị chứng đạo hãn Can du
  18. Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can → Tả tử → tả Can hỏa Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng, mắt hoa Nội quan Đặc hiệu vùng ngực Hội của Tâm bào và Âm duy mạch Đặc hiệu trị bệnh vùng hung cách Thần môn Tả tâm hỏa Tả tử  Du Thổ huyệt/Tâm Thanh tâm hỏa, Tả Tâm nhiệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2