Bệnh lâm sàng: Mô Cơ
lượt xem 11
download
3.1. Sợi cơ vân: - Sợi cơ hình lăng trụ, 4 (20) cm x 10-100m. Vân ngang sáng tối xen kẽ nhau - Màng sợi cơ: màng bào tương và màng đáy - Nhân: Dẹt, hoặc trứng, ít chất nhiễm sắc, nhiều nhân (7000)/sợi cơ - Cơ tương: Tơ cơ vân Những bào quan khác và chất vùi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh lâm sàng: Mô Cơ
- MÔ CƠ ThS. Trịnh Sinh Tiên MỤC TIÊU 1. NÊU ĐƯỢC ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHÂN LOẠI CƠ. 2. MÔ TẢ ĐƯỢC CẤU TẠO VI THỂ, SIÊU VI THỂ CỦA MỘT SỢI CƠ VÂN. 3. MÔ TẢ ĐƯỢC CẤU TẠO CỦA BẮP CƠ VÂN. 4. MÔ TẢ ĐƯỢC CẤU TẠO VI THỂ, SIÊU VI THỂ CỦA MỘT SỢI CƠ TIM. 5. MÔ TẢ ĐƯỢC ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HÌNH THÁI VI THỂ MÔ NÚT CỦA TIM. 6. MÔ TẢ ĐƯỢC CẤU TẠO VI THỂ, SIÊU VI THỂ SỢI CƠ TRƠN,
- I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Hình thái Hoá học Sợi cơ • Protein • Glucid Tơ cơ • Lipid H2O, muối khoáng, • Chất vô cơ nucleotid, phosphagen Xơ cơ P cấu tạo nên xơ co rút (actin, myosin, troponin, tropomyosin, titin, α,β- actinin) Myoalbumin, myogen, myoglobin
- 2. PHÂN LOẠI CƠ - Cơ sở phân loại cơ Cơ vân Hình thái Vị trí trong cơ thể Tính chất co duỗi Sự phân bố thần kinh Cơ tim - Các loại tế bào khác có khả năng co rút: Tế bào cơ biểu mô Tế bào quanh mạch Cơ trơn Nguyên bào sợi cơ.
- 3. CƠ VÂN 3.1. Sợi cơ vân: - Sợi cơ hình lăng trụ, 4 (20) cm x Φ 10-100µm. Vân ngang sáng tối xen kẽ nhau - Màng sợi cơ: Vân tối Vân sáng Nhân Tơ cơ màng bào tương và màng đáy - Nhân: Dẹt, hoặc trứng, ít chất nhiễm sắc, nhiều nhân (7000)/sợi cơ - Cơ tương: Tơ cơ vân Những bào quan khác và chất vùi Vân ngang
- Tơ cơ vân Cấu tạo vi thể: Sợi cơ vân T ơ cơ - Φ 0,5-2µm, tạo thành bó - Dọc tơ cơ có những đoạn sáng tối. Z Z - Đĩa A (anisotrope): dài 1,5µm, H A I giữa là vạch H, M. M Z Z - Đĩa I (isotrope): dài khoảng H 0,8µm, giữa là vạch Z. - Đơn vị co cơ: Sarcomere hay lồng Krause: dài 1,5 - 2,2 µm. Actin Myosin SARCOMERE
- H Z A I Cấu tạo siêu vi thể: Z Z Myosin M Xơ actin: 1µm x Φ 6nm. H Actin Xơ myosin: 1,5µm x Φ 10nm. Z Z Đĩa I Vạch H Vạch M Đĩa A SARCOMERE - Lồng KRAUSE
- Cắt dọc VẠCH Z Actin α-actinin Cắt ngang M Titin Z Z Actin Myosin Phần thẳng Phần chun VỊ TRÍ CỦA XƠ TITIN TRONG MỐI LIÊN HỆ VỚI XƠ MYOSIN VÀ VẠCH Z
- Những bào quan khác và chất vùi Tơ cơ - Bộ Golgi, ti thể phong phú ỐNG - Lưới nội bào không hạt rất NỐI T phát triển (tích trữ Ca++): Túi T tận, túi H, ống nối; ống Triad ngang TTriat. Túi H ỐNG Túi tận NỐI - Khử cực ở ống ngang Túi tận Ti thể truyền sang lưới nội bào: Vi quản T Ca++ giải phóng vào cơ Sợi tương → co cơ. Màng đáy Màng bào võng tương - Hạt glycogen và myoglobin
- 3.2. Phân loại sợi cơ vân Loại sợi I Loại sợi II Loại sợi III (trung gian) Màu đỏ Màu trắng Màu đỏ Nghèo ATPase Giầu ATPase Giầu ATPase Kích thước nhỏ Kích thước lớn Nhiều ti thể Ít ti thể Ít ti thể hơn loại I Co rút chậm, Co nhanh, không Co rút mạnh, mạnh, kéo dài dẻo dai, giầu tơ không kéo dài cơ hơn loại I Có nhiều ở khối Có ở cơ vận cơ lưng động nhãn cầu
- Cơ tương Tơ cơ 3.3. Mô cơ vân Sợi cơ Màng bó sợi cơ Mao mạch Cấu tạo bắp cơ vân: Mô nội cơ Mao mạch - Bóbắp cơ - Mô liên kết Cân - Đoạn đầu bắp cơ chuyển tiếp sang gân Sự phân bố mạch và thần kinh - Mao mạch kín - Mạch bạch huyết không BẮP CƠ VÂN tới từng sợi cơ Màng bào tương sợi cơ Màng đáy - Thoi thần kinh cơ, tiểu thể TK gân và bản vận động Gân đến từng sợi cơ - Sợi TK giao cảm chi phối hoạt động cho mạch máu Sợi võng CHUYỂN TIẾP CƠ-GÂN
- 3.4.Thay đổi hình thái khi co cơ - Tơ cơ ngắn lại - Đĩa I, vạch H ngắn lại, I và H mất đi khi cơ co mạnh - Đĩa A không thay đổi - Hai vạch Z gần nhau Cơ co Cơ nghỉ Cơ dãn
- 4. CƠ TIM 4.1. Sợi cơ tim Vạch bậc thang Vi thể - Dài: 50µm, Φ 15µm Sợi cơ tim - 1-2 nhân/tb, nằm ở trung tâm tb - Vân ngang mờ và mảnh hơn cơ vân - Vạch bậc thang là nơi 2 đầu Nhân sợi cơ tim tiếp giáp nhau. - Các sợi cơ tim nối nhau tạo ra lưới sợi cơ tim.
- So sánh cấu trúc siêu vi thể sợi cơ vân và cơ tim Tơ cơ ỐNG NỐI T Diat T Triad ỐNG NỐI ỐNG Túi tận NỐI Túi tận Ti thể Lưới nội bào Vi quảnT Sợi Màng bào tương võng Màng đáy Vi quản T CƠ VÂN CƠ TIM
- Siêu vi thể sợi cơ tim - Ti thể có chiều dài bằng 1 lồng Krause (2,5µm) - Bộ Golgi nhỏ - Glycogen nhiều hơn ở cơ vân - Vi quản T: số lượng ít, đường kính lớn, nằm ngang vạch Z - Lưới nội bào hạt: cấu tạo đơn giản Diat - Màng bọc tb: màng bt, màng đáy trừ nơi hai tb liên hệ với nhau
- Cấu trúc của vạch bậc thang: phần ngang và phần dọc Nhân Vạch bậc thang Thể liên kết Vòng dính Sợi cơ Mao mạch Liên kết khe
- 4.2. Mô cơ tim - Sợi cơ tim liên kết nhau tạo lưới sợi cơ tim. Nhân - Lỗ lưới sợi cơ tim có mao Vạch bậc thang mạch, mạch bạch huyết và sợi tk - Màng tim: màng trong và màng ngoài tim Sợi cơ Mao mạch
- 4.3. Mô nút TM chủ trên Chức năng: Phát sinh và Tâm nhĩ phải dẫn truyền xung động. Nút xoang Nhánh trái - Nút xoang (Keith-Flack) Nút nhĩ thất - Nút nhĩ thất (Tawara) Bó His - Bó His Nhánh phải - Lưới sợi Purkinje Sợi Luới Purkinje trước Sợi sau
- 4.4. Tế bào nội tiết ở tim - Vị trí: Khu trú ở tiểu nhĩ, các khu khác của tâm nhĩ và dọc hệ thống dẫn truyền ở vách liên thất - Cấu tạo: giống tế bào cơ tim, bào tương có những hạt chế tiết có vỏ bọc chứa tiền hormon ANP (atrial natriuric polypeptid) (còn gọi là CDD: cardio-dilatin) - Tác dụng: chống bài niệu: dãn mạch, hạ HA, giảm lưu lượng máu.
- 5. CƠ TRƠN Không có vân ngang Hoạt động không theo ý muốn 5.1. Sợi cơ trơn Vi thể: - Sợi cơ hình thoi - Kích thước tuỳ cơ quan - 1 nhân nằm ở phần phình của sợi cơ - Màng bọc sợi cơ: màng bào tương và màng đáy + sợi collagen và sợi võng gắn kết các sợi cơ
- Siêu vi thể: - Ti thể, hạt glycogen, myoglobin, lưới nội bào, bộ Xơ trung gian gắn với thể đặc Golgi, thể đặc, tấm đặc và các loại xơ cơ - Xơ cơ: Actin, myosin, xơ trung gian Xơ trung gian tạo bó gắn với CƠ GIÃN thể đặc và tấm đặc tạo bộ khung vững chắc cho sợi cơ khi co rút Tỉ lệ actin/myosin cao hơn ở cơ vân, xơ actin dính vào thể đặc, tấm đặc và quây kín xơ CƠ CO myosin.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BỆNH LÂM SÀNG THẤP KHỚP CẤP
21 p | 161 | 19
-
BỆNH ỐNG THẬN MÔ KẼ
17 p | 233 | 16
-
Lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị abces phổi
5 p | 143 | 9
-
Bệnh lâm sàng: Viêm tuyến giáp
13 p | 98 | 6
-
Ung thư gan nguyên phát: Đặc điểm giải phẫu bệnh - lâm sàng
6 p | 75 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân sốt mò có biến chứng tim mạch điều trị tại Bệnh viện Quân y 87 từ tháng 07/2008 – 12/2013
7 p | 31 | 3
-
Thực trạng phối hợp dạy học thực hành trên lâm sàng giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo nhân lực y tế tại tỉnh Bình Dương
8 p | 9 | 2
-
Nhịn đói ngắt quãng trong các bệnh lý chuyển hoá: Từ tiếp cận lâm sàng đến cơ chế phân tử
11 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng các trường hợp chửa sẹo mổ lấy thai được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 p | 35 | 2
-
Đánh giá các tổn thương nhú và một số đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh của vú
5 p | 48 | 2
-
Hội chứng thực bào máu thứ phát trên bệnh nhân lao phổi AFB (+): ca bệnh lâm sàng
5 p | 59 | 2
-
Ảnh hưởng của vị trí đường hoàn tất lên chỉ số nha chu lâm sàng của mão toàn sứ vùng răng trước
5 p | 19 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp của bệnh da bóng nước tự miễn
9 p | 36 | 1
-
Sự tương hợp giữa lâm sàng, mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong chẩn đoán bệnh da bóng nước tự miễn
8 p | 15 | 1
-
Sự tương đồng về lâm sàng, mô học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trên bệnh nhân bệnh bóng nước tự miễn
6 p | 28 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
5 p | 15 | 1
-
Một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và giai đoạn u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn