intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 9)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

103
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vong âm thất thủy: cơ thể khô gầy, môi teo, lưỡi co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co giật động phong. Điều trị: Tư âm tiềm dương (Tam giáp phục mạch thang). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT của thuốc Vai các trò vị A giao Ngọt, bình. Tư âm dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo. Quân Sinh địa huyết. Mẫu lệ Hàn, ngọt, đắng. Sinh tân dịch, lương Thần Mặn chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương. Hóa đờm cố sáp. Thần Ma nhân Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 9)

  1. BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 9) · Vong âm thất thủy: cơ thể khô gầy, môi teo, lưỡi co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co giật động phong. Điều trị: Tư âm tiềm dương (Tam giáp phục mạch thang). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc A giao Ngọt, bình. Tư âm dưỡng huyết. Bổ Quân Phế, nhuận táo. Sinh địa Hàn, ngọt, đắng. Sinh tân dịch, lương Thần huyết. Mẫu lệ Mặn chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương. Thần Hóa đờm cố sáp.
  2. Ma nhân Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Quân Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận táo. Mạch môn Ngọt, đắng. Nhuận phế, sinh tân. Thần Bạch Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng Thần thược huyết, liễm âm, lợi tiểu. Qui bản Ngọt mặn, hàn. Tư âm, Bổ Tâm Thận. Thần Miết giáp Vị mặn, hàn. Vào Can, Phế, Tỳ. Thần Dưỡng âm, nhuận kiên, tán kết. Liên tử Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm, khử Tá tâm nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết Chích thảo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc. Sứ * Công thức huyệt sử dụng: Trong cơn: Bách hội, Nhân trung, Thập tuyên. Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều huyệt trị
  3. Bách Hội của mạch Đốc và 6 dương Trị chứng nói hội kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt. nhảm, lơ mơ, hôn mê. Đặc hiệu chữa trúng phong. Nhân Hội của mạch Đốc với các kinh Đặc hiệu chữa trung Dương minh ở tay cấp cứu ngất, hôn mê, trúng phong. Thập Kết hợp với Nhân trung cấp cứu Hạ sốt, phối hợp tuyên ngất, hôn mê trong chữa chứng trúng phong. Ngoài cơn: Hành gian, Thiếu phủ, Nội quan, Thần môn, Thận du, Can du, Thái khê, Phi dương, Tam âm giao. Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều huyệt trị Hành Huỳnh hỏa huyệt/Can Bình can gian Thiếu Huỳnh hỏa huyệt/Tâm Giáng hỏa
  4. phủ Nội quan Giao hội huyệt của Tâm bào và Chữa chứng hồi Mạch âm duy → Đặc hiệu vùng ngực hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực Thần Du Thổ huyệt/Tâm Tả Tâm hỏa môn Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thận du Bối du huyệt/Thận Tư âm bổ Thận Thái khê Nguyên huyệt/Thận bổ Thận Phi Lạc huyệt/Thận bổ Thận dương
  5. Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh Tư âm giao âm/chân (Bài giảng Bệnh học và điều trị. Tập 1. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TP Hồ Chí Minh)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2