![](images/graphics/blank.gif)
Bệnh sốt rét (Bệnh học cơ sở)
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài học này sẽ giới thiệu về bệnh sốt rét, một bệnh nhiễm trùng ký sinh trùng do muỗi Anopheles truyền bệnh. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh sốt rét thường gặp. Bài học cũng sẽ trình bày các phương pháp chẩn đoán và phác đồ điều trị hiệu quả cho bệnh sốt rét.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh sốt rét (Bệnh học cơ sở)
- Bài 35 BỆNH SỐT RÉT MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm, triệu chứng lâm sàng của bệnh sốt rét thường. 2. Trình bày được biện pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét thường. NỘI DUNG 1. Khái niệm Bệnh sốt rét là bệnh do Plasmodium ký sinh ở người gây ra, bệnh được lưu hành và truyền từ người này qua người khác bởi muỗi Anopheles bệnh được biểu hiện bằng tam trứng cổ điể: rét run, sốt, ra mồ hôi. 2. Triệu chứng lâm sàng Từ khi người bị muỗi mang mầm bệnh đốt, bệnh diễn biến qua 3 thời kỳ. 2.1. Thời kỳ ủ bệnh P.falciparum : 8 – 12 ngày P. vivax : 11 – 21 ngày P. malariae : 21 – 40 ngày 2.2. Thời kỳ toàn phát - Là thời kỳ phát triển hoàn chỉnh chu kỳ vô tính trong máu, bệnh biểu hiện bằng cơn sốt đầu tiên không điển hình: sốt liên miên không thành cơn, dễ nhầm với các bệnh nhiễm trùng khác. - Những cơn sốt sau đó thường điển hình và có 3 giai đoạn rõ dệt: rét run, nóng, vã mồ hôi. - Có bệnh nhân có cơn sốt hàng ngày, sốt cách nhật cách 2 ngày tùy theo loại Plasmodium. - Đợt sốt đầu tiên kéo dài trung bình 10 ngày, nếu không được điều trị tốt, bệnh nhân sẽ có cơn sốt tái phát do 2 nguyên nhân sau: . Do ký sinh trùng thể hồng cầu chưa bị tiêu diệt hết nên tiếp tục sinh sản và gây cơn sốt, tất cả các loại ký sinh trùng đều có tái phát kiểu này (gọi là tái phát gầu) . Do những thể ngoại hồng cầu (thể ngủ) ở trong tế bào gan chưa được tiêu diệt, thỉnh thoảng lại tung vào máu một đợt ký sinh trùng và gây cơn sốt (gọi là cơn tái phát xa) - Nếu ở vùng sốt rét lưu hành hay trong một ổ dịch bệnh nhân có thể bị nhiễm 1 hay nhiều lần với một hay nhiều loại ký sinh trùng, tùy theo mức độ nặng nhẹ của vùng sốt rét và thời gian ở vùng sốt rét của bệnh nhân. - Đợt sốt đầu tiên thường không có dấu hiệu báo trước. - Những đợt tái phát hay tái nhiễm thường có dấu hiệu báo trước: như cơ thể mệt mỏi, nhức đầu, tức xương sống, mỏi xương bả vai vv... các triệu chứng này thường mất đi sau khi xuất hiện cơn sốt. 2.3. Thời kỳ khỏi bệnh - Bệnh sốt rét không phải là bệnh mãn tính do đó có giai đoạn kết thúc bệnh và khỏi hẳn. 131
- - Thông thường thì ký sinh trùng sẽ hết hẳn trong máu bệnh nhân đối với P.falcipaum là 6 tháng đến 1 năm, với P.vivax là từ 1,5 năm đến 2 năm, đối với P.malariae từ 5 – 7 năm. - Các trường hợp sốt rét lâm sàng, khi hết ký sinh trùng thì bệnh nhân vẫn còn những di chứng của bệnh như thiếu máu, lách to, gan to, các di chứng này sẽ được phục hồi dần. 3. Các thể lâm sàng của bệnh sốt rét 3.1. Thể sốt rét cơn điển hình - Rét run: cơn rét run kéo dài 30 phút đến 1 giờ, có khi kéo dài hơn; bệnh nhân có cảm giác ớn lạnh từ sống lưng rồi truyền ra tay, chân và toàn thân, môi tím, hàm răng đập vào nhau, tay chân run rẩy, toàn thân run lên bần bật, đắp nhiều chăn vẫn run có khi rét rung cả giường. Tuy vậy trong lúc này khi đo nhiệt độ thân nhiệt bệnh nhân vẫn tăng (trung bình 37oC – 38o5). - Sốt nóng: sau giai đoạn sốt rét, bệnh nhân có cảm giác nóng nhiều, phải bỏ bớt chăn, mặt đỏ bừng, tim đập nhanh, thở nhanh, nhiệt độ thường cao 39 oC – 40oC, bệnh nhân nhức đầu nhiều, có khi nôn mửa, giai đoạn sốt nóng kéo dài trung bình 3-4 giờ, sau khi hết cơn nhiệt độ giảm xuống dưới 37oC. - Ra mồ hôi và khát nước: Sau cơn sốt, bệnh nhân ra mồ hôi nhiều và khát nuớc, bệnh nhân tỉnh táo và cảm thấy dễ chịu có thể ăn uống và sinh hoạt bình thường. 3.2. Thể sốt rét cơn không điển hình - Sốt cơn không điển hình về chu kỳ: bệnh nhân sốt liên miên không thành cơn, sốt kéo dài ngày này qua ngày khác, nhiệt độ dao động, dễ nhằm với các bệnh nhiễm trùng (thương hàm, cúm ). - Cơn sốt không điển hình về giai đoạn: bệnh nhân có cơn sốt không đủ 3 giai đoạn: có bệnh nhân chỉ có sốt nóng, không có rét run, một số ít bệnh nhân chỉ có cảm giác rét mà không có sốt nóng, rét phải đắp chăn nhưng không có rét run. - Cơn sốt không điển hình về triệu chứng: bệnh nhân chỉ có cảm giác sốt nhưng nhiệt độ vẫn bình thường có đau mỏi xương sống, nhức đầu, gai rét, cơn có tính chất chu kỳ (gọi là sốt cụt). 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định: dựa vào 3 yếu tố. 4.1.1. Dịch tễ - Địa phương có bệnh nhân có nhiều người sốt không? - Bệnh nhân có đi công tác và ngủ qua đêm ở vùng sốt rét lưu hành không? 4.1.2. Lâm sàng - Tính chất cơn sốt - Các triệu chứng phụ 4.1.3. Cận lâm sàng - Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu ngoại biên: Ở Việt Nam thường gặp P.falciparum và P.vivax 4.2. Chẩn đoán phân biệt - Nhiễm trùng huyết - Viêm bể thận - Những ổ nhiễm trùng nung mủ sâu. - Thương hàn - Sốt mò - Sốt do soắn trùng - Cúm 132
- - Lao 5. Điều trị 5.1. Nguyên tắc điều trị - Điều trị sớm, đúng thuốc, đủ liều, đúng phác đồ. - Phải kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị chống tái phát và chống lây lan. - Điều trị toàn diện. - Nếu bệnh nhân ở vùng có ký sinh trùng kháng thuốc thì cần phải điều trị phối hợp thuốc để chống kháng thuốc. 5.2. Điều trị bệnh nhân sốt rét thường 5.2.1. Tiêu chuẩn bệnh nhân sốt rét thường - Cơn sốt ngắn 2-3 giờ - Thân nhiệt không quá cao (< 40oC) - Tình trạng bệnh nhân không suy sụp, sau cơn sốt tỉnh táo đi lại được. - Ít có triệu chứng phụ kèm theo. - Ký sinh trùng: nếu chưa thấy ky sinh trùng hoặc không có điều kiện xét nghiệm nhưng triệu chứng lâm sàng điển hình thì vẫn điều trị như bệnh nhân có ký sinh trùng. 5.2.2. Phác đồ điều trị 5.2.2.1. Với P.Vi vax + Phác đồ 1: - Chloroquin (Delagyl) 0,25g x 8 viên uống chia 3 ngày. . Ngày đầu: 4 viên . Ngày hai: 2 viên . Ngày ba : 2 viên - Primaquine viên 13,2 mg x 20 viên uống chia 10 ngày, mỗi ngày 2 viên. (hoặc uống 4 viên/ ngày trong 5 ngày) 5.2.2.2.Với P.falciparum a) Vùng chưa kháng thuốc + Phác đồ 2: - Chloroquin 0,25g x 8 viên . Ngày đầu: 4 viên chia 2 lần . Ngày hai: 2 viên . Ngày ba : 2 viên - Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần uống củng cố mỗi tháng 1 liều như trên trong 3 tháng liền để tránh tái phát gân. b) Vùng đã có hiện tượng P.falcifarum kháng thuốc nhóm 4 Amino quinolines. + Phác đồ 3: - Sulfadoxine 1500 mg (viên 500mg) - Pyrimethamine 75 mg (viên 25mg) Trong một viên kết hợp có 500mg Sulfadoxine + 25mg Pyrimethamine. Gồm các biệt dược: Fansidar, viên phối hợp, viên sốt rét 2, viên phòng II của Trung Quốc liều 3 viên, mỗi ngày 1 viên. - Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần. + Phác đồ 4: - Quinin Sulfate 0,25g x 42 viên ngày uống 6 viên/ ngày chia 2 lần. - Primaquine 13,2 mg x 4-6 viên uống 1 ngày chia 2 lần. + Phác đồ 6: - Artesunate viên 50mg x 12 viên 133
- Ngày đầu : uống 4 viên chia 2 lần Ngày thứ hai đến thứ năm mỗi ngày 2 viên chia 2 lần - Artesunate uống 60mg. Giờ 0 x 1 ống (hoặc 2 ống nếu bệnh nhân nặng) Giờ thứ 4 x 1 ống Giờ thứ 24 x 1 ống Giờ thứ 48 x 1 ống - Primaquine 13,2mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần. + Phác đồ 7 - Mefloquine 0,25mg x 3 viên uống 1 lần duy nhất - Primaquine 13,2 mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần. + Phác đồ 8 - Fansimet (250mg Mefloquine + 500mg Sulfadoxine + 25mg Pyrimethamine) x 3 viên uống liều duy nhất hoặc chia 3 ngày mỗi ngày 1 viên (dùng cho vùng kháng nặng hoặc đa kháng). - Primaquine 13,2 mg x 4- 6 viên uống 1 ngày chia 2 lần. 5.3. Vấn đề điều trị dự phòng và chống lây lan 5.3.1. Điều trị dự phòng + Đối tượng uống phòng: - Người chưa có miễn dịch đi vào vùng sốt rét. - Ở những đỉnh dịch cũng có thể điều trị dự phòng rộng rãi (phụ nữ có thai, trẻ em) + Thuốc phòng: - Ở vùng chưa có P.falcipảum kháng thuốc thì có thể dùng mỗi tháng 1-2 lần điều trị Chloroquine (0,25g) 4-2-2 kết hợp với Primaquine (13,2 mg) 2-2 - Ở vùng có P.falciparum kháng thuốc thì dùng mỗi tháng một liều thuốc phối hợp như: Fansidar (theo liều lượng đã trình bày) kết hợp với Primaquine 13,2 mg : 2 – 2. 5.3.2. Điều trị chống lây lan Đối với giao bào của P.falciparum thì dùng liều Primaquine đơn độc hay liều 2 ngày. - Liều đơn độc: Primaquine 13,2mg x 4 viên (uống 1 lần) - Liều 2 ngày : Primaquine 13,2 mg x 2 viên/ngày x 2 ngày LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày triệu chứng lâm sàng của cơn sốt rét điển hình? Căn cứ chẩn đoán, xác định và các nguyên tắc điều trị bệnh sốt rét thường? 2. Trình bày các phác đồ điều trị bệnh sốt rét thường ? 3. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Ba giai đoạn của cơn sốt rét điển hình: A.................... B.................... C.................... Câu 2. Hai yếu tố dịch tễ cần chú ý khi chẩn đoán bệnh sốt rét. A.................... B.................... Câu 3. Chẩn đoán phân biệt bệnh sốt rét thường với các bệnh sau: A.................... 134
- B.................... C.................... D. Viên bể thận, sốt mò, sốt do soắn trùng, cúm, lao. Câu 3. Đối tượng cần dùng thuốc phòng sốt rét. A.................... B.................... Câu 4. Hai loại ký sinh trùng sốt rét thường gặp ở Việt Nam. A.................... B.................... 135
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuốc dân gian trị chứng xơ gan cổ trướng
5 p |
324 |
64
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 2)
6 p |
150 |
30
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 13)
7 p |
145 |
26
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 6)
5 p |
122 |
24
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 5)
5 p |
130 |
22
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 4)
6 p |
149 |
21
-
Ký sinh trùng sốt rét
68 p |
200 |
20
-
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 7)
6 p |
112 |
20
-
Không có sốt rét ác tính, không có tử vong
6 p |
129 |
17
-
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG VÀ LOẠI TRỪ BỆNH SỐT RÉT
81 p |
120 |
14
-
SỐT RÉT VÀ THAI NGHÉN
8 p |
121 |
9
-
Nguy cơ ngộ độc khi sử dụng thuốc xịt muỗi
5 p |
94 |
6
-
Ké đàu ngựa chữa bệnh sốt rét
3 p |
97 |
4
-
10 căn bệnh dẫn đến tử vong nhiều nhất
7 p |
68 |
3
-
Sốt rét ác tính
4 p |
90 |
3
-
Kiến thức phòng chống sốt rét ở nhóm đi rừng ngủ rẫy tại bốn tỉnh có nguy cơ mắc sốt rét cao và một số yếu tố liên quan năm 2023
9 p |
6 |
2
-
Bài giảng Bệnh sốt rét - BS. Trần Đăng Khoa
25 p |
5 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)