intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh thủy đậu (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ tập trung vào bệnh thủy đậu, một bệnh nhiễm trùng do virus varicella-zoster gây ra. Chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm dịch tễ học, cách phòng ngừa bệnh, cũng như diễn biến bệnh lý và các biến chứng có thể xảy ra. Bài học cũng sẽ trình bày các căn cứ chẩn đoán và phương pháp điều trị bệnh thủy đậu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh thủy đậu (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 24 BỆNH THUỶ ĐẬU MỤC TIÊU 1. Kể được các đặc điểm dịch tễ và giải thích cách phòng bệnh thủy đậu. 2. Mô tả được diễn biến của bệnh và các biến chứng của bệnh thủy đậu . 3. Trình bày được các căn cứ chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh thủy đậu. NỘI DUNG 1. Đại cương Là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây theo đường hô hấp do virus thuỷ đậu gây ra, bệnh gặp chủ yếu ở trẻ em, biểu hiện trên lâm sàng bằng phát ban có mụn nước, bệnh nhìn chung diễn biến lành tính. 2. Nguyên nhân – dịch tễ học 2.1. Nguyên nhân: Virus thuỷ đậu là loại virus có ADN trong nhân, có sức đề kháng kém ở ngoại cảnh. 2.2. Dịch tễ học 2.2.1. Nguồn bệnh: là người bệnh lây mạnh từ thời kỳ bắt đầu phát ban cho tới 5 ngày sau khi mọc đợt ban cuối cùng. 2.2.2. Đường lây: lây theo đường hô hấp 2.2.3. Cảm thụ – miễn dịch: trẻ em có tính cảm thụ mạnh tuổi cảm thụ mạnh nhất từ 7 tháng đến 7 tuổi. Sau khi khỏi, bệnh nhân có miễn dịch bền vững. 2.2.4. Đặc điểm dịch - Hay gây dịch ở các tập thể trẻ em. - Bệnh tăng mạnh vào mùa thu, đông xuân. 3. Triệu chứng học 3.1. Lâm sàng 3.1.1. Ủ bệnh: trung bình là 2 tuần 3.1.2. Khởi phát: kéo dài 1 ngày - Trẻ nhỏ: không có triệu chứng gì hoặc có sốt nhẹ - Trẻ lớn: sốt, đau mỏi, nhức đầu 3.1.3. Toàn phát: kéo dài 6 – 8 ngày. + Trẻ sốt nhẹ hoặc không sốt + Mọc ban: với các đặc điểm sau - Ban mọc lung tung, kích thước khác nhau, nhỏ bằng đầu đinh giun hoặc to bằng hạt đậu. - Mụn nuớc ở rất nông trên mặt da, dịch của mụn nước màu trong suốt. - Các mụn nước xẹp nhanh sau 1 – 2 ngày rồi đóng vẩy màu nâu và không để lại sẹo, sau đó lại mọc tiếp đợt khác. Như vậy: trên cùng một mảng da có nhiều lứa tuổi ban thuỷ đậu khác nhau. 3.2. Cận lâm sàng - Công thức máu: Số lượng bạch cầu bình thường hoặc hơi giảm, tỷ lệ bạch cầu đa nhân tăng tỷ lệ bạch cầu Lympho. - Tốc độ máu lắng tăng 93
  2. 4. Tiến triển – biến chứng 4.1. Tiến triển: thường diễn biến lành tính 4.2. Biến chứng - Bội nhiễm tại chỗ gây viêm da mủ - Viêm tai giữa - Viêm phế quản phổi - Viêm não hậu phát. 5. Chẩn đoán 5.1. Chẩn đoán xác định + Lâm sàng : Phát ban có mụn nước. Hội chứng nhiễm trùng nhẹ + Dịch tễ: có ổ dịch 5.2. Chẩn đoán phân biệt + Eezema: có nhiều mụn nước nhỏ li ti trên một vùng da đỏ ranh giới không rõ gặp nhiều ở vùng đầu, mặt. + Đậu mùa + Viêm da liên cầu: biểu hiện bằng các mụn mủ  vỡ và lan ra xung quanh. 6. Điều trị - Vệ sinh đề phòng nhiễm khuẩn thứ phát - Lau rửa bằng thuốc tím pha loãng (tránh cọ sát làm vỡ mụn nước, cắt móng chân móng tay) - Nhỏ mũi bằng Sulfarin, Argyrol - Chấm lên mụn nước dung dịch xanhmetylen - Cho thuốc kháng Histamin để giảm ngứa - Chỉ cho kháng sinh khi có bội nhiễm. 7. Phòng bệnh - Phát hiện sớm và cách ly 9 ngày kể từ khi mọc ban. - Mở cửa thông gió. - Đối với trẻ em cần được bảo vệ: tiêm gama Globulin 3 – 6ml. LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học và triệu chứng lâm sàng của bệnh thuỷ đậu? 2. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Các triệu chứng của bệnh thuỷ đậu. A. Bội nhiễm B.................. C.................. D................. Câu 2. Đặc điểm dịch bệnh thuỷ đậu. A.................. B.................. Câu 3. Để chẩn đoán xác định bệnh thuỷ đậu, người ta dựa vào: A.................. B.................. Câu 4. Cần phân biệt bệnh thuỷ đậu với một số bệnh sau: A.................. B. Đậu mùa C.................. 94
  3. Bài 25 BỆNH QUAI BỊ MỤC TIÊU 1. Kể được các đặc điểm dịch tễ và giải thích cách phòng bệnh quai bị. 2. Mô tả được triệu chứng và các thể lâm sàng của bệnh quai bị. 3. Trình bày được các căn cứ chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh quai bị. NỘI DUNG 1. Đại cương: Là bệnh viêm tuyến nước bọt cấp tính do Virút quai bị gây nên, bệnh lây theo đường hô hấp 2. Nguyên nhân - đặc điểm dịch tễ 2.1. Nguyên nhân: Virút quai bị thuộc nhóm Myxovirút, kích thước 85 – 340Nm. Sức đề kháng kém ở ngoại cảnh. 2.2. Dịch tễ học 2.2.1. Nguồn bệnh: Là người bệnh, bệnh bắt đầu lây ở cuối thời kỳ ủ bệnh đến ngày thứ 9 của bệnh. 2.2.2. Đường lây: trực tiếp theo đường hô hấp 2.2.3. Cảm thụ – miễn dịch: Tính cảm thụ thấp hơn nhiều so với các bệnh khác, bệnh cảm thụ mạnh nhất ở lứa tuổi 5 – 15 tuổi, sau khi khỏi thì bệnh nhân có miễn dịch bền vững. 2.2.4. Đặc điểm dịch - Bệnh tản phát - Có thể thành dịch ở các tập thể trẻ em, trường học, doanh trại bộ đội. 3. Triệu chứng 3.1. Lâm sàng 3.1.1. Ủ bệnh: 18 – 20 ngày 3.1.2. Khởi phát: 2- 3 ngày: sốt 38 o - 39 oC, nhức đầu, mệt mỏi, đau các cơ khớp. 3.1.3. Toàn phát + Tuyến mang tai sưng và đau - Sưng: mới đầu biểu hiện sưng một bên và sau 2 – 3 ngày lan sang bên kia, da căng chắc, không đỏ, ấn không lún da xung quanh hơi nề, nề có thể lan tới má và cổ làm khuân mặt bị thay đổi. - Đau: bệnh nhân có cảm giác đau vùng mang tai, đau tăng lên khi nhai và khi há miệng. Đau nhiều lên khi ấu vào nắp lỗ tai và góc hàm. - Khám vùng hạch trước tai và góc hàm cũng to và đau + Tuyến nước bọt sưng và đau. 3.2. Cận lâm sàng - CTM: số lượng bạch cầu giảm, tỷ lệ bạch cầu đa nhân giảm, tăng tỷ lệ bạch cầu Lympho - Amylaza máu và nươc tiểu đều tăng 95
  4. 3.3. Các thể lâm sàng 3.3.1. Viêm tinh hoàn - Thường gặp ở thanh niên, xuất hiện vào ngày 7-10 của bệnh sau khi có viêm tuyến mang tai, đa số là ở một bên. - Triệu chứng báo hiệu: sốt cao, ớn lạnh, đau bụng, nhức đầu.... Sau đó có biểu hiện tinh hoàn sưng to (nóng, đỏ, sưng, đau) - Bệnh khỏi sau 8-10 ngày, 30 – 40% số trường hợp teo tinh hoàn nhưng chỉ có rất ít bị vô sinh. 3.3.2. Viêm buồng trứng: Chiếm 2-5% số trường hợp, bệnh nhân có đau vùng hố chậu, có thể gây chảy máu tử cung và thường không có di chứng. 3.3.3. Viêm màng não - Thường gặp ở trẻ em, xuất hiện vào ngày thứ 3-10 sau khi có viêm tuyến mang tai. - Bệnh nhân sốt cao và không có hội chứng màng não. - Nói chung là diễn biến lành tính. 3.3.4. Một số biến chứng khác - Viêm tuỵ cấp - Viêm tuyến giáp - Viêm cơ tim 4. Tiến triển Thường sau khoảng một tuần lễ các triệu chứng sốt, tình trạng viêm tuyến mang tai giảm đi. 5. Chẩn đoán 5.1. Chẩn đoán xác định - Lâm sàng: sốt, đau, sưng tuyến mang tai, không hoá mủ - Cận lâm sàng - Dịch tễ học: mùa, ổ dịch, lứa tuổi. 5.2. Chẩn đoán phân biệt: Với viêm tuyến mang tai do nguyên nhân khác: chỉ viêm một bên và có hoá mủ, bạch cầu tăng, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng. 6. Điều trị - Nghỉ ngơi - Đắp ấm vùng tuyến mang tai - Thuốc hạ nhiệt, giảm đau - Chế độ ăn lỏng + Nếu có viêm tinh hoàn. - Nằm nghỉ tuyệt đối 7-10 ngày - Corticoide - Mặc si-lip để treo tinh hoàn. 7. Phòng bệnh - Cách ly (tại gia đình) tới ngày thứ 9 của bệnh - Với trẻ (có tiếp xúc với nguồn bệnh) cần cách ly và theo dõi 11 ngày kể từ khi không tiếp xúc với bệnh nhân nữa. 96
  5. LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày đặc điểm dịch tễ và triệu chứng lâm sàng của bệnh quai bị? 2. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Các thể lâm sàng của bệnh quai bị. A................. B................. C................. D. Viêm tụy, viêm tuyến giáp, viêm cơ tim. Câu 2. Biện pháp điều trị bệnh quai bị. A................. B................. C................. D. Chế độ ăn lỏng. 97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2