intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh Ung thư trực tràng

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

115
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư trực tràng là bệnh lý hay gặp trong ung thư đường tiêu hóa, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày và chiếm 1.4 % trong tổng số ung thư. Bệnh tiên triển tương đối chậm, dic căn muộn nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để tỷ lệ sống trên 5 năm đạt 60 – 80 %.I. Bệnh nguyên bệnh sinh. - Phần lớn ung thư trực tràng xuất phát từ Polip, nhất là bệnh Polip gia đình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh Ung thư trực tràng

  1. Ung thư trực tràng Ung thư trực tràng là bệnh lý hay gặp trong ung thư đường tiêu hóa, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày và chiếm 1.4 % trong tổng số ung thư. Bệnh tiên triển tương đối chậm, dic căn muộn nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để tỷ lệ sống trên 5 năm đạt 60 – 80 %.I. Bệnh nguyên bệnh sinh. - Phần lớn ung thư trực tràng xuất phát từ Polip, nhất là bệnh Polip gia đình. - Ung thư cũng có thể xuất phát từ u lành tính, u nhú. - các bệnh nhiễm trùng của trực tràng. - Chế độ ăn uống cũng đoáng vai trò quan trọng: ăn nhiều thịt, nhiều mỡ, ít chất xơ gây táo bón, ứ đọng phân, niêm mạc trực tràng thường xuyên tiếp xuacs với các chất ung thư nhue nitrosamin , indol, scatol … đ ều tạo điều kiện cho ung thư trực tràng phát triể. II. Giải phẫu bệnh.1. Vị trí:
  2. Về mặt ngoại khoa ung th ư trực tràng được chia ra 3 vị trí, có liên quan đến cách thức mổ và lấy hạch: a. Ung thư trên bóng: Khối u ở trên túi cùng Dougla ( phần trực tràng có phúc mạc che phủ ) cách hậu môn 12 – 15 cm chỉ phân biệt được băng nội soi. b. ung thư ở bóng: Thường gặp nhất chiếm 2/3 tổng số, ung thư cách rìa hậu môn 4 – 11 cm. c. ung thư hậu môn: Cách rìa hậu môn 3 -4 cm có đặc điểm riêng về tổ chức học ( ung th ư thượng bì thể lát ). Cảm thụ tốt với tia. 2. Đại thể: Ung thư tên bóng: Tổ chức u cứng do phản ứng chất đệm mạnh, gây chít hẹp kiểu vong nhẫn. Ung thư ở bóng: Có hai thể sùi ra ngoài như súp lơ và thể loét có thâm nhiễm. 3. Vi thể: Phần lớn là ung thư tuyến.Có hai loại:
  3. - Ung thư thượng bì điển hình. - Ung thư thượng bì không điển hình tiên lượng xấu hơn. 4. Di căn ung thư. - Di căn theo bạch huyết. - Di căn theo máu. - Di căn đến các tổ chức kế cận. III. Triệu chứng.1. Cơ năng. - Đi ngoài ra máu là triệu chứng hay gặp nhất. Thường là máu lẫn phân và thường ra trước phân. - Đi ngoài phân táo xen kẽ với đi lòng từng đợt. - Thường có kèm các triệu chứng của viêm trực tràng như đau quặn, mót rặn, cảm giác tức nặng hậu môn. - Đôi khi bắt đầu bằng triệu chứng tắc ruột, nhất là đối với ung thư ở trên bóng. 2. thực thể:a. Thăm trực tràng: Sờ thấy u cứng, bờ nham nhở, lòng trực tràng bị chít hẹp, dễ chảy máu.
  4. b. Soi trực tràng: - Phát hiện các khối u ở trên cao, tay không sờ tới được. - Đánh giá đúng khoảng cách khối u tới cơ thắt hậu môn để chọn một phương pháp mổ thích hợp. - Lấy tổ chức làm sinh thiết cho một chẩn đoán chắc chắn. 3. X Quang. Chụp đại tràng có cản quang thấy hình khối khuyết hay chít hẹp, bờ nham nhở, ngoài ra cho biết vị trí khối u, tình trạng đại tràng phía trên u. IV. Chẩn đoán.1 Chẩn đoán xác định: Dựa vào thăm trực tràng, soi trực tràng và nhất là kết quả sinh thiết. 2. Phân biệt: cần phân biệt với các bệnh như trĩ, khối u lành tính, và các loại viêm trực tràng khác ( lao, giang mai …). 3. Xác định khả năng phẫu thuật: - Thăm trực tràng xem khối u di động hay cố định, nếu cố dịnh thì dính vào đâu ( Xương cùng phía sau, phía trước bàng quang, tuyến tiền liệt …).
  5. V. Biến chứng và tiến triển. - Nhiễm trùng tại chỗ. - Di căn vào đám rối cùng gây đau dữ dội. - Tắc ruột do u làm chít hẹp lòng trực tràng. - Thâm nhiễm vào bàng quang, niệu quản gây rối loạn tiểu tiện. VI. Điều trị. Điều trị ung thư trực tràng có thể bằng hóa chất, tia xạ và phẫu thuật. Nhưng điều trị bằng phẫu thuật là chủ yếu. Tùy theo bệnh nhân ( tình trạng , giai đoạn bệnh ) mà điều trị triệt để hay tạm thời. 1. Điều trị triệt để:a. Nguyên tắc cắt bỏ: Giới hạn cắt: Phía trên cách bờ trên khối u 15 cm, phía dưới cách bờ dưới khối u 5 – 7 cm. - Lấy hết hệ thống bạch huyết treo đường tĩnh mạch trĩ trên đến tận gốc động mạch mach treo tràng dưới ở động mạch chủ. - Lấy bỏ rộng rãi các tổ chức xung quanh trực tràng. Phụ nữ phía trước lấy đến thành sau âm đạo, nam giới đến bàng quang, nếu cần cũng có thể lấy bỏ.
  6. b. Nguyên tắc chỉ định phương pháp điều trị. - Khối u bờ dưới cách cơ thắt hậu môn lớn hơn 10 cm cắt bỏ trực tràng + khối u, mối đại tràng với trực tràng còn lại - Bờ dưới khối u cách cơ thắt hậu môn nhỏ hơn 10cm có hai thái độ. + Hoặc cắt bỏ trực tràng và cơ thắt. Làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn ở đại tràng Sigma ( PP Quenu - Miles). + Hoặc chọn một trong hai PP sau tùy vị trí khối u Bờ dưới khối u cách cơ thắt 7 – 10cm cắt bỏ trực tràng + khối u, nối đại tràng Sigma với cơ vòng hậu môn dã bóc hết niêm mạc ( PP Babcock – Bacon ). Bờ dưới khối u cách cơ thắt hậu môn nhỏ hơn 7 cm thì áp dụng phẫu thuật Quenu – Miles. 2. Điều trị tạm thời:a. Chỉ định: Ung thư đến muộn, bệnh nhân qua yếu, khối u đ ã di căn tới các cơ quan lân cận hoặc di căn xa. b. Phương pháp: Làm hậu môn nhân tạo trên khối u.
  7. Điều trị tia xạ chủ yếu với ung th ư biểu mô.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2