intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh viêm tuyến giáp - Bs Nguyễn Thị Nga

Chia sẻ: Tran Anh Van | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

131
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuyến giáp là một cơ quan thuộc hệ nội tiết, nó sản xuất ra 2 hormon chính là T3 và T4 có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động của một số cơ quan trong cơ thể như hệ tim mạch, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh viêm tuyến giáp - Bs Nguyễn Thị Nga

  1. VIÊM TUYẾN GIÁP Báo cáo viên: BSNT Nguyễn Thị Nga
  2. GIẢI PHẪU TG • Tuyến giáp gồm 2 thuỳ, nối với nhau bằng 1 eo. • TL tuyến từ 12- 20g • TG nằm phía trước khí quản
  3. SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG • Tuyến giáp tổng hợp và bài tiết 2 loại hormon: thyroxin(T4) và Triiodothyronin(T3) • Các hormon lưu hành trong máu dạng tự do và gắn protein. Hormon tự do( FT3, FT4) chiếm 1%, chỉ có loại này là có tác dụng.
  4. SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG Tuyến giáp Máu Iod vô cơ Iod hữu cơ Thyroglobulin (+)Peroxydase MIT DIT (+)Peroxydase T3 MIT, DIT T3 T4 T3 và T4 T4
  5. HYPOTHALAMUS TRH PITUITARY TRI IODOTHYRONINE TSH THYROXINE THYROID
  6. VIÊM TUYẾN GIÁP TẦM QUAN TRỌNG  Bệnh ít được biết đến và chẩn đoán khó → dễ bị bỏ qua.  Bệnh có thể gây suy giáp, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống bệnh nhân.
  7. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VTG  Khái niệm: VTG là biểu hiện viêm tại tuyến.  Phân loại VTG: Viêm cấp tính Viêm bán cấp( De Quervain) Viêm mạn tính: VTG Hashimoto VTG xơ hoá Riedel
  8. An approach to Thyroiditis Neck Pain Yes No  RAIU Hyperthyroid Hypothyroid Chronic RAIU  RAIU Increased Decreased  Lymphocytic  Subacute  De Quervains Graves Inflammatory Lymphocytic (RAIU = radioactive iodine uptake)
  9. VTG CẤP TÍNH 1. Nguyên nhân • Nhiễm khuẩn: là NN thường gặp nhất: staphylococcus, streptococcus, enterobacter. • Các NN khác: nhiễm nấm: Aspergillus, candida, coccidioides…; sau khi điều trị I131 (VTG bức xạ); sau khi điều trị Amiodaron
  10. VTG CẤP TÍNH 2. Lâm sàng  T/c tại chỗ: Đau TG, Khó nuốt, bướu mềm, nhỏ, đối xứng (± ), hồng ban trên TG (± )  T/c toàn thân: Sốt cao, h/c nhiễm trùng (+) Nổi hạch (± )
  11. VTG CẤP TÍNH 3. Cận lâm sàng  SLBC ↑, VSS ↑ Hormon TG: Tuỳ theo GĐ: ↑, ↓ ⊥  , Siêu âm: ổ loãng âm tuỳ theo lượng mủ  Độ TT iod 131: ↑, ↓, ⊥  Xạ hình tuyến giáp: biểu hiện nhân lạnh 
  12. VTG CẤP TÍNH 3. Cận lâm sàng  Chọc hút TB Biểu hiện viêm cấp không đặc hiệu, gồm 2 dạng: Hồng cầu chiếm ưu thế 60-75% và viêm mủ thực sự  Sinh thiết: GPB: thâm nhiễm BC hạt Nuôi cấy: +/- xác định vi khuẩn
  13. GPB VTG CẤP TÍNH
  14. VTG CẤP TÍNH 4. Điều trị: Kháng sinh: Theo kinh nghiệm, ban đầu dựa vào  nhuộm Gram, Sau dựa vào KSĐ Chích rạch tháo mủ ổ áp xe  5. Tiên lượng: Thường khỏi hoàn toàn. Nếu không kịp thời dùng kháng sinh +/- gặp b/c: NK huyết, áp xe sau họng, viêm trung thất, tắc khí quản, huyết khối TM cảnh.
  15. VTG BÁN CẤP 1. Nguyên nhân • VTG do virus( VTG tế bào khổng lồ): VR quai bị, coxsackie, cúm,adenovirus, echovirus. • VTG do nhiễm khuẩn Mycobacteria 2. Diễn biến lâm sàng VTG bán cấp gồm 3 pha: - Pha nhiễm độc giáp - Pha giảm năng giáp - Pha phục hồi
  16. CÁC PHA LÂM SÀNG VTG BÁN CẤP VSS 100 40 50 TSH 30 FT4 5 FT4 (pmol / L) VSS (mm / h) TSH(mU / L) 50 20 0.5 10 0 0 0.01 6 12 18 0 Th?i gian (tu?n) Nhi?m d?c giáp Gi?m nang giáp Ph?c h?i
  17. VTG BÁN CẤP 3. Lâm sàng Nữ/ nam= 3/1. Tuổi 30- 50  Tuỳ theo pha của bệnh, BN đến khám có t/c lâm  sàng khác nhau, BN thường đến BV trong gđ nhiễm độc giáp. T/c lâm sàng điển hình:  Khởi đầu: h/c cúm, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, đau họng...
  18. VTG BÁN CẤP • T/c lâm sàng điển hình:  T/c tại tuyến: - Đau vùng cổ một hoặc hai bên, lan lên tai, hàm hoặc vùng thái dương, đau nhiều → BN không quay đầu đựơc - Bướu cổ: bướu chắc cứng, có thể đối xứng hoặc không.  T/c của nhiễm độc giáp: - Nhịp nhanh, run tay, vã mồ hôi - Các dấu hiệu cường giáp khác: sút cân, mệt mỏi, rối loạn tiêu hoá…  T/c toàn thân: Sốt nhẹ, mệt mỏi, chán ăn
  19. VTG BÁN CẤP 4. Cận lâm sàng  Hội chứng viêm - Công thức BC : số lượng BC ↑ - Máu lắng ↑ ↑ ↑ - Điện di protein :↑ α2 và β globulin  Xét nghiệm chức năng tuyến giáp - GĐ cấp : + TSH ↓ FT3, FT4↑ ; - GĐ sau: FT3, FT4 ⊥ ; +/- có biểu hiện suy giáp
  20. VTG BÁN CẤP 4. Cận lâm sàng  Xét nghiệm chức năng tuyến giáp - KT kháng tuyến giáp thường âm tính ( KTK microsome, KTK peroxydase, anti thyroglobuline và anti receptor TSH) - Xạ hình tuyến giáp: TG không bắt I131, TC99m - Chọc hút TB: hình ảnh đặc trưng của viêm hạt, rải rác TB khổng lồ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0