BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI<br />
BẰNG THỰC VẬT THỦY SINH<br />
CN Nguyễn Thị Anh<br />
<br />
I. GIỚI THIỆU<br />
Nước thải trong chăn nuôi bao gồm nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại gia súc, máng ăn,<br />
máng uống… là loại nước gây ô nhiễm nặng nhất vì nó có chứa các chất vô cơ, hữu cơ, khoáng<br />
chất… Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải chăn nuôi chiếm khoảng 70- 80 %, bao gồm:<br />
protein, lipid, hydrocacbon và các dẫn xuất như cellulose, acid amin. Hàm lượng các chất vô cơ<br />
chiếm từ 20 -30%, bao gồm: đất, cát, bụi muối phosphate, muối nitrat, ion Cl-, SO4 2-, PO4 3-…<br />
Ngoài ra, nước thải trong chăn nuôi còn chứa rất nhiều vi sinh vật. Các vi sinh vật này là những<br />
tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chúng bao gồm các nhóm: vi khuẩn điển hình như: E.<br />
coli, Streptococcus sp, Salmonella sp, Shigella sp, Proteus, Clostridium sp…đây là các vi khuẩn<br />
gây bệnh tả, lỵ, thương hàn, kiết lỵ. Các loại virus có thể tìm thấy trong nước thải như: corona<br />
virus, polio virus, aphthovirus… và ký sinh trùng trong nước gồm các loại trứng và ấu trùng, ký<br />
sinh trùng đều được thải qua phân, nước tiểu và dễ dàng hòa nhập vào nguồn nước. Đặc biệt<br />
nước thải từ các trại chăn nuôi chứa khối lượng lớn các nitrogen, phosphorus và những hợp chất<br />
vô cơ có thể hoà tan được. Rất khó có thể tách những chất này khỏi nước bằng quét tước hay lọc<br />
thông thường.<br />
Việc xử lý nước thải thường đòi hỏi công nghệ hiện đại, tốn kém, ảnh hưởng đến hiệu quả<br />
sản xuất. Tuy nhiên, nếu không được xử lý phù hợp, nguồn nước này sẽ gây ra tình trạng ô<br />
nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Xử lý nước thải bằng các<br />
loài thực vật thủy sinh đã và đang được áp dụng tại nhiều nơi trên thế giới với ưu điểm rẻ tiền, dễ<br />
vận hành đồng thời mức độ xử lý ô nhiễm cao. Đây là công nghệ xử lý nước thải trong điều kiện<br />
tự nhiên, thân thiện với môi trường, cho phép đạt hiệu suất cao, chi phí thấp và ổn định, đồng<br />
thời làm tăng giá trị đa dạng sinh học, cải tạo cảnh quan môi trường, hệ thống sinh thái của địa<br />
phương.<br />
II. NỘI DUNG<br />
2.1 Giới thiệu về các loại thực vật thủy sinh dùng để xử lý chất thải chăn nuôi<br />
<br />
Thực vật thủy sinh là bao gồm các loài thực vật sinh trưởng trong môi trường nước, nó có<br />
thể gây nên một số bất lợi cho con người do việc phát triển nhanh và phân bố rộng của chúng.<br />
Tuy nhiên, lợi dụng chúng để xử lý nước thải, làm phân compost, thức ăn cho con người, gia súc<br />
có thể làm giảm thiểu các bất lợi gây ra bởi chúng mà còn thu thêm được lợi nhuận.<br />
Bảng 1: Một số thủy sinh thực vật tiêu biểu<br />
Tên thông thường<br />
<br />
Myriophyllum spicatum<br />
Blyxa aubertii<br />
Eichhornia crassipes<br />
<br />
Bèo tấm<br />
<br />
Wolfia arrhiga<br />
<br />
Bèo tai tượng<br />
<br />
Pistia stratiotes<br />
<br />
Salvinia<br />
<br />
Salvinia spp<br />
<br />
Cattails<br />
<br />
Typha spp<br />
<br />
Bulrush<br />
<br />
Scirpus spp<br />
<br />
Sậy<br />
<br />
Thuỷ sinh thực vật sống nổi<br />
<br />
Water milfoil<br />
<br />
Lục bình<br />
Thuỷ sinh thực vật sống trôi nổi<br />
<br />
Hydrilla verticillata<br />
<br />
Blyxa<br />
<br />
Thuỷ sinh thực vật sống chìm<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
Hydrilla<br />
<br />
Loại<br />
<br />
Phragmites communis<br />
<br />
Bảng 2: Nhiệm vụ của thủy sinh thực vật trong các hệ thống xử lý nước thải<br />
Phần cơ thể<br />
<br />
Nhiệm vụ<br />
Rễ/thân<br />
<br />
Là giá bám cho vi khuẩn phát triển<br />
Lọc và hấp thu chất rắn<br />
Hấp thu ánh mặt trời do đó cản trở sự phát<br />
triển của tảo<br />
Thân/lá ở mặt nước hoặc phía trên mặt nước<br />
<br />
Làm giảm ảnh hưởng của gió lên bề mặt xử lý<br />
Làm giảm sự trao đổi giữa nước và khí quyển<br />
Chuyển oxy từ lá xuống rễ<br />
<br />
Mục đích thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải chăn nuôi:<br />
+ Ôn định chất thải.<br />
<br />
+ Loại bỏ dinh dưỡng trong nước thải.<br />
+ Thu hồi dinh dưỡng vào sinh khối.<br />
+ Thu hồi sinh khối thực vật sử dụng cho mục đích khác.<br />
Vai trò của thực vật thủy sinh:<br />
+ Cung cấp môi trường bám dính của VSV (rể, thân) để VSV ổn định chất thải.<br />
Một số nghiên cứu về xử lý nước thải chăn nuôi bằng thực vật thủy sinh<br />
Một nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Hậu Giang, trong thời gian 9 tháng, nhằm khảo sát<br />
diễn biến độ đục, hàm lượng COD, tổng nitơ, phosphat tổng trong nước thải chăn nuôi và đánh<br />
giá hiệu quả xử lý nước thải của rau ngổ và lục bình thông qua sự tăng trưởng cũng như khả<br />
năng hấp thu đạm, lân, kim loại nặng của hai loại rau này trong môi trường nước thải. Kết quả<br />
cho thấy, hiệu suất xử lý nước thải của rau ngổ đối với độ đục là 96,94%; COD là 44,97%; Nitơ<br />
tổng là 53,60%, phosphat tổng là 33,56%. Hiệu suất xử lý nước thải của lục bình đối với độ đục<br />
là 97,79%; COD là 66,10%; Nitơ tổng là 64,36%, phosphat tổng là 42,54%. Kết quả về đặc điểm<br />
sinh học cho thấy, rau ngổ và lục bình có khả năng thích nghi và phát triển tốt trong môi trường<br />
nước thải. Phân tích hàm lượng kim loại nặng trong rau ngổ, lục bình, nước ao thí nghiệm và<br />
bùn, kết quả cho thấy Cu, Zn, Cd, Cr trong nước thải xả ra môi trường đạt loại A so TCVN 5942<br />
- 1995. Nghiên cứu khẳng định, hệ thống ao xử lý có trồng rau ngổ và lục bình có thể được thiết<br />
kế phù hợp với mô hình chăn nuôi heo hộ gia đình hay trang trại nhỏ với quy trình khép kín:<br />
chăn nuôi gia súc - nuôi cá - trồng cây. Theo đó, chủ hộ có thể tận dụng nguồn nước xả từ hệ<br />
thống để tưới cây, vệ sinh chuồng và nuôi cá.<br />
Một nghiên cứu khác sử dụng Bèo Tây để xử lý Nitơ và Photpho trong nước thải chăn nuôi<br />
lợn sau công nghệ biogas đã chỉ ra rằng: Khi sử dụng bèo tây đã xử lý hiệu quả N và P. Kết quả<br />
thực nghiệm cho thấy ở tải lượng 50 l/m2.ngày, hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm TN, NO3-, NH4+<br />
và TP lần lượt là là 65,79%; 73,48%; 78,70% và 55,19%. Tính ra, tải lượng TN và TP đưa vào<br />
hệ thống là 4489,5 mg N/m2.ngày và 784,5 mg P/m2.ngày và lượng được loại bỏ tương ứng là<br />
2953,64 mg N/m2.ngày và 432,96 mg P/m2.ngày. Với tải lượng 100 l/m2.ngày, hiệu suất xử lý<br />
các chất ô nhiễm TN, NO3-, NH4+ và TP lần lượt là 39,70%; 71,05%; 54,47% và 43,29%. Tính<br />
<br />
trên đơn vị diện tích, khi đưa vào hệ thống 10038 mg TN/m2.ngày và 1252 mg TP/m2.ngày thì<br />
lượng được loại bỏ tương ứng là 3985,09 mg N/m2.ngày và 541,99 mg P/m2.ngày.<br />
2.2 Cách thức xử lý nước thải chăn nuôi bằng thực vật thủy sinh<br />
Bước 1: Nước thải từ các chuồng gia súc cho chảy vào bể lắng, để chất thải rắn lắng xuống dưới<br />
đáy. Đây là bước đầu tiên giúp loại bỏ bớt những tạp chất độc hại trong nước, là tiền đề cho các<br />
bước xử lý tiếp theo.<br />
Bước 2: Sau một vài ngày khi nước thải được lắng loại bỏ bớt các tạp chất thì được chuyển sang<br />
bể mở có thực vật thủy sinh để lọc. Mặt nước trong bể được cây che phủ (mật độ khoảng 400<br />
cây/bể).<br />
Những lưu ý khi xây bể lọc nước thải chăn nuôi:<br />
– Độ sâu của bể đối với từng loại thực vật thủy sinh là khác nhau ví dụ:<br />
+ Với bèo lục bình: có thể làm độ sâu tùy ý.<br />
+ Với cỏ muỗi nước: Do cỏ muỗi nước phù hợp với nguồn nước nông nên hạn chế xây bể sâu<br />
khoảng 30cm.<br />
– Kích cỡ của bể phụ thuộc vào nguồn nước thải cần xử lý<br />
Ví dụ: chất thải của 10 con lợn vào khoảng 456 lít, sẽ cần bể mỗi cạnh 6 m, sâu 0,5 m. Bể<br />
phải có tổng khối lượng 18 m3 và diện tích bề mặt 36 m2. Bể có thể chứa nước thải chuồng nuôi<br />
khoảng 30 ngày. Nước thải được giữ trong bể xử lý 10 ngày. Thời gian này, lượng phospho trong<br />
nước giảm khoảng 57-58%, trong khi 44% lượng nitơ được loại bỏ BOD5 (là phương pháp xác<br />
định mức độ vật chất hữu cơ trong nước). Trong thời gian giảm xử lý 10 ngày, BOD5 giảm<br />
khoảng 80-90%.<br />
Những biện pháp xử lý nước thải theo cách này đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu. Nước thải ra<br />
sông hồ, suối một cách an toàn mà không cần xử lý thêm.<br />
Ngoài ra, các cây thủy sinh này có thể thu hoạch và dùng làm phân hữu cơ. Bản thân chúng<br />
có thể trực tiếp làm phân xanh hoặc phân trộn.<br />
2.3 Ưu, nhược điểm của phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi bằng thực vật thủy sinh<br />
Ưu điểm:<br />
<br />
+ Hiệu quả xử lý chậm nhưng ổn định đối với các loại nước thải có nồng độ COD, BOD thấp,<br />
không có độc tố.<br />
+ Chi phí xử lý không cao.<br />
+ Quá trình xử lý không đòi hỏi công nghệ phức tạp.<br />
+ Sinh khối tạo ra sau quá trình xử lý được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau: làm nguyên<br />
liệu cho thủ công mỹ nghệ, làm thực phẩm cho người và gia súc, làm phân bón.<br />
+ Bộ rễ thân cây ngập nước là giá thể rất tốt đối với vi sinh vật, sự vận chuyển của cây đưa vi<br />
sinh vật đi theo.<br />
+ Sử dụng thực vật xử lý nước trong nhiều trường hợp không cần cung cấp năng lượng, do vậy<br />
có thể ứng dụng ở những vùn hạn chế năng lượng.<br />
Nhược điểm:<br />
+ Diện tích cần dùng để xử lý nước thải phải lớn, đòi hỏi phải có đủ ánh sáng. Trong trường hợp<br />
không có thực vật, vi sinh vật không có nơi bám vào. Chúng dễ dàng trôi theo dòng nước và lắng<br />
xuống đáy. Rễ thực vật có thể là nơi cho vi sinh vật có hại sinh sống, chúng là tác nhân sinh học<br />
gây ô nhiễm môi trường mạnh.<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Xử lý nước thải chăn nuôi bằng thực vật thủy sinh là giải pháp mang lại hiệu quả cao, đem<br />
lại rất nhiều lợi ích như: tiết kiệm chi phí, hạn chế dịch bệnh, hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi,<br />
góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm phát triển ngành chăn nuôi ổn<br />
định, bền vững.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Vũ Thị Nguyệt, Trần Văn Tựa, Nguyễn Trung Kiên, Đặng Đình Kim. Nghiên cứu sử dụng bèo tây Eichhornia<br />
crassipes để xử lý Nitơ và Phôtpho trong nước thải chăn nuôi lợn sau công nghệ Biogas, Tạp chí sinh học 2014,<br />
37(1): 53-59.<br />
2. http://hoahocngaynay.com/vi/phat-trien-ben-vung/hoa-hoc-va-moi-truong/736-xu-ly-nuoc-thai-bang-rau-ngo-valuc-binh.html<br />
<br />