intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biến thể giải phẫu động mạch não trước bằng chụp cắt lớp vi tính mạch máu não

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả các biến thể giải phẫu của động mạch não trước bằng chụp cắt lớp vi tính mạch máu não trong quần thể nghiên cứu và đánh giá tương quan tỉ lệ các dạng biến thể với tuổi và giới tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biến thể giải phẫu động mạch não trước bằng chụp cắt lớp vi tính mạch máu não

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 BIẾN THỂ GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH NÃO TRƢỚC BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MẠCH MÁU NÃO Hồ Xuân Sơn1, Lê Quang Khang1,Trần Thị Mai Thùy1 ,Phạm Ngọc Hoa2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Động mạch não trước (ĐMNT) là một nhánh quan trọng của động mạch cảnh trong. Biến thể ĐMNT thường gặp ở tất cả các độ tuổi với tần suất thay đổi. Kiến thức về các biến thể giải phẫu của ĐMNT sẽ giúp đỡ cho các bác sĩ lâm sàng chẩn đoán và điều trị chính xác, kịp thời, với mục đích chữa khỏi hoàn toàn, không để lại di chứng và hạ thấp tỉ lệ tử vong do tai biến mạch máu não. Mục tiêu: Mô tả các biến thể giải phẫu của ĐMNT bằng chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu não trong quần thể nghiên cứu và đánh giá tương quan tỉ lệ các dạng biến thể với tuổi và giới tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 275 bệnh nhân được chụp CLVT mạch máu não tại khoa Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Kết quả: Có 5 dạng biến thể của ĐMNT được tìm thấy: bất sản A1, thiểu sản A1, thiểu sản A2, ĐMNT một thân chung, ba ĐMNT. Trong đó thường gặp nhất là dạng biến thể bất sản đoạn A1 (8,4%) và thiểu sản đoạn A1 (6,9%). Đường kính trung bình (ĐKTB) của ĐMNT đoạn A1 bên phải là 2,27 ± 0,32 mm và bên trái là 2,25 ± 0,35 mm. ĐKTB của ĐMNT đoạn A2 bên phải là 2,04 ± 0,47 mm và bên trái là 2,06 ± 0,43 mm. ĐKTB của ĐMNT ở dạng biến thể ba ĐMNT là 1,88 ± 0,39 mm. ĐKTB của ĐMNT ở dạng biến thể ĐMNT tạo một thân chung là 3,02 ± 0,27 mm. Kết luận: Hình thái học của ĐMNT rất đa dạng. Chụp CLVT mạch máu não là một phương pháp nhạy và không xâm lấn, có thể sử dụng để nghiên cứu hình thái học ĐMNT bởi sự hữu ích trong việc chẩn đoán các biến thể giải phẫu, từ đó thuận lợi hơn cho bác sĩ lâm sàng trong quá trình lập kế hoạch điều trị và chọn lựa phương pháp phẫu thuật thần kinh. Từ khóa: CLVT mạch máu não, động mạch não trước, biến thể giải phẫu ABSTRACT ANATOMICAL VARIANTS OF ANTERIOR CEREBRAL ARTERY: A STUDY ON COMPUTED TOMOGRAPHIC ANGIOGRAPHY Ho Xuan Son, Le Quang Khang, Tran Thi Mai Thuy, Pham Ngoc Hoa * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No. 2 - 2022: 145 - 151 Background: The anterior cerebral artery (ACA) is an important branch of the internal carotid artery (ICA). Variants of ACA are common in all age groups with variable frequency. Knowledge about the anatomical variants of ACA will be of great help to doctors in making accurate and timely diagnoses that can cure completely, leaving no sequelae, and reduce mortality due to acute stroke. Objective: Describe the anatomical variations of ACA on computed tomographic angiography (CTA) in the study population and evaluate the proportion of variants by age and gender. Methods: The study was conducted on 275 patients on CTA at the Department of Diagnostic Imaging, University of Medicine and Pharmacy Hospital, Ho Chi Minh City from January 2017 to December 2020. BM Chẩn đo{n Hình ảnh, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 1 2Hội Chẩn đo{n Hình ảnhTP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS. Hồ Xu}n Sơn ĐT: 0989740309 Email: hoxuanson93@gmail.com Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh-Y Tế Công Cộng 145
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Results: Five variants of ACA were found: absence A1, hypoplasia A1, hypoplasia A2, azygos, Triple ACA. In which, the most common variants are the absence A1 (8.4%) and hypoplastic A1 (6.9%). The mean diameter found in right A1 is 2.27 ± 0.32 mm and the left is 2.25 ± 0.35 mm. The mean diameter found in right A2 is 2.04 ± 0.47 and the left is 2.06 ± 0.43 mm. The mean diameter in the triple ACA variant is 1.88 ± 0.39 mm. The mean diameter in the azygos variant is 3.02 ± 0.27 mm. Conclusions: The morphology of ACA is extremely diverse. CTA is a highly sensitive and noninvasive method that can be used to study ACA morphology because of its advantages in planning and neurosurgery, allowing the avoidance of any abnormal variants of anterior cerebral artery during treatment. Keywords: CT angiography, anterior cerebral artery, anatomical variant ĐẶT VẤN ĐỀ trước đó liên quan đến các nhóm bệnh lý gây Động mạch não trước (ĐMNT) l| một trong thay đổi dòng chảy, hình th{i đường đi quan hai nhánh tận quan trọng của động mạch cảnh trọng của c{c ĐM não ở vùng đa gi{c Willis. trong. Biến thể ĐMNT thường gặp ở tất cả các Lấy tất cả các bệnh nh}n dưới 70 tuổi, không độ tuổi với tần suất thay đổi. Kiến thức về các phân biệt giới tính, quê quán. biến thể giải phẫu của ĐMNT sẽ giúp đỡ đ{ng Tiêu chuẩn loại trừ kể cho c{c b{c sĩ l}m s|ng ch}̃n đo{n chính x{c, Tất cả c{c trường hợp có vật liệu can thiệp điều trị đúng , kịp thời có thể chữa khỏi ho|n mạch, bị xảo ảnh, vôi hóa v| xơ vữa thành mạch toàn, không đễ lại di chứng v| hạ th}́p tĩ l ệ tữ nhiều, hẹp tắc trên 50% đường kính lòng mạch. vong do tai biến mạch m{u não. Chụp cắt lớp vi Phƣơng pháp nghiên cứu tính (CLVT) mạch máu não là một phương ph{p nhạy và không xâm lấn, có thể sử dụng để cung Thiết kế nghiên cứu cấp thông tin về hình thái học ĐMNT một cách Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. rõ ràng. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu Cỡ mẫu các biến thể giải phẫu của ĐMNT bằng chụp Chúng tôi thu thập được 275 bệnh nhân thỏa CLVT mạch máu não với mục đích: Mô tả các tiêu chuẩn chọn mẫu trong đó gồm 164 nam biến thể giải phẫu của ĐMNT trong quần thể chiếm tỉ lệ 59,6% và 111 nữ chiếm tỉ lệ 40,4%. nghiên cứu v| đ{nh gi{ tương quan tỉ lệ các Tuổi trung bình của đổi tượng nghiên cứu là dạng biến thể với tuổi và giới tính. 51,3 ± 12,1. ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Kỹ thuật chụp CLVT Đối tƣợng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu được Các bệnh nh}n được chụp CLVT mạch máu khảo sát trên 2 máy chụp CLVT xoắn ốc đa dãy não tại khoa Chẩn đo{n hình ảnh, bệnh viện Đại đầu dò (CT 64 và 128 dãy) tại bệnh viện Đại học học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng Y dược thành phố Hồ Chí Minh. Thông số kỹ 1/2017 đến tháng 12/2020. thuật: kV = 120, mAs = 100 - 200, đột dày lát cắt 5 Tiêu chuẩn chọn mẫu mm, độ mở đầu đèn 0,6 – 1,25 mm, thời gian quay của bóng đèn trong một lần quay 0,5 – 0,6 Các bệnh nh}n được chụp CLVT mạch máu gi}y, độ di chuyển bàn 11,2 – 1,4 mm/giây. não: có các dấu hiệu và chẩn đo{n l}m s|ng Trường khảo sát từ cung động mạch chủ đến không liên quan đến bệnh lý mạch máu não, nền sọ, 80 - 100 mL chất tương phản không ion hình ảnh sau chụp không có các tổn thương liên hóa nồng độ iod cao (350 - 370 mg/mL) được quan đến mạch máu não (nhồi máu não, xuất truyền qua đường tĩnh mạch bằng m{y bơm huyết não, túi phình mạch máu não, dị dạng tiêm tự động với tốc độ nhanh 4-5 mL/giây. Thì động - tĩnh mạch não, u não...). động mạch được chụp dựa vào kỹ thuật bolus- Bệnh nhân không có phẫu thuật và can thiệp 146 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 tracking, ROI đặt tại cung động mạch chủ với các biến số với nhau. Tất cả các phép kiểm đều ngưỡng phát tia là 75-100 HU. Có hai thì chụp sử dụng giá trị p hai đầu, được xem l| có ý nghĩa để khảo sát là thì không thuốc v| thì động mạch, thống kê khi p 60 n (%) n (%) Bình thường 1 (0,4%) 161 (58,5%) 57 (20,7%) 126 (45,8%) 93 (33,8%) 219 (79,6%) Các dạng biến thể ĐMNT Bất sản A1 1(0,4%) 15 (5,5%) 7 (2,5%) 14 (5,1%) 9 (3,3%) 23 (8,4%) Thiểu sản A1 0 (0%) 17 (6,2%) 2 (0,7%) 13 (4,7%) 6 (2,2%) 19 (6,9%) A1 đôi (cửa sổ) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Bất sản A2 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 1 Thiểu sản A2 0 (0%) 1(0,4%) 0 (0%) 0 (0%) 1 (0,4%) 0,4% A2 đôi (cửa sổ) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Ba ĐMNT 0 (0%) 7 (2,5%) 1 (0,4%) 6 (2,2%) 2 (0,7%) 8 (2,9%) ĐMNT 1 thân chung 0 (0%) 2 (0,7%) 3 (1,1%) 4 (1,4%) 1 (0,4%) 5 (1,8%) Tổng 2 (0,7%) 203 (73,8%) 70 (25,5%) 164 (59,6%) 111 (40,4%) 275 (100%) Có 5 dạng biến thể của ĐMNT được chúng ý nghĩa thống kê (p >0,05). Tỉ lệ các biến thể nói tôi tìm thấy là: bất sản A1, thiểu sản A1, thiểu chung chiếm tỉ lệ 20,4%, tỉ lệ bình thường là sản A2, ĐMNT một th}n chung, ba ĐMNT. 79,6%, kết quả của chúng tôi gần với tỉ lệ của với Chúng tôi nhận thấy các biến thể nói chung và các tác giả Jimenez-Sosa MS (23,3%)(1) và Kovac dạng bình thường của não trước khác nhau JD (22%)(2), cao hơn nhiều so với nghiên cứu của không có ý nghĩa thống kê theo từng nhóm tuổi Krzyzewski RM (12%)(3). Nhìn chung, tỉ lệ các (p >0,05). Hai loại biến thể thường gặp của biến thể riêng biệt của ĐMNT được tìm thấy khá ĐMNT l| bất sản đoạn A1 (8,4%) và thiểu sản khác nhau trong các nghiên cứu của các tác đoạn A1 (6,9%), trong đó bất sản A1 thường gặp giả(1,2,3,4,5,6,7). ở nam hơn nữ, tỉ lệ 5,1% ở nam so với 3,3% ở nữ. Đường kính trung bình (ĐKTB) c{c ph}n Biến thể phát hiện được có tỉ lệ thấp nhất là thiểu đoạn của ĐMNT được chúng tôi trình bày ở sản A2 (1 trường hợp chiếm 0,4%) gặp ở nam, Bảng 2. Sự khác nhau giữa ĐKTB đoạn A1 và không thấy ở nữ. Biến thể ba ĐMNT v| ĐMNT đoạn A2 của động mạch não giữa hai bên không một thân chung xuất hiện với tỉ lệ nhỏ (Bảng 1). có ý nghĩa thống kê (p >0,05). Có sự tương quan Các biến thể nói chung và các dạng bình thường thuận giữa ĐKTB của đoạn A1 và A2 hai bên với của ĐMNT kh{c nhau giữa nam và nữ không có hệ số tương quan cao (p
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học quả nghiên cứu của tác giả kh{c cũng thực hiện Sosa MS(1). ĐKTB đoạn A2, ba ĐMNT, ĐMNT trên CTA: ĐKTB đoạn A1 trong nghiên cứu của một thân chung trung bình lớn hơn so với chúng tôi kh{ tương đồng với Nguyễn Tuấn Sơn Jiménez-Sosa MS(1). và Hoàng Minh Tú(5), lớn hơn so với Jiménez- 1: Bình thường 2: Bất sản A1 3: Thiểu sản A1 4: Thiểu sản A2 5: ĐMNT một thân chung 6: Ba ĐMNT Hình 1: Các dạng hình thái học của ĐMNT tìm thấy trong nghiên cứu Thiểu sản A1 Bất sản A1 Thiểu sản A2 Ba ĐMNT Ba ĐMNT ĐMNT một thân chung Hình 2: Minh họa một số trường hợp biến thể trong nghiên cứu Bảng 2: Đường kính trung bình các phân đoạn của BÀN LUẬN ĐMNT Tuổi, nhóm tuổi và chủng tộc Số TH Bên (P) Bên (T) 2,27 ± 0,32 2,25 ± 0,35 Cho tới nay hiện tại chưa có nghiên cứu nào ĐKTB đoạn A1 252 mm mm chứng minh được vai trò của chủng tộc liên 2,04 ± 0,47 2,06 ± 0,43 quan với những dạng biến thể khác nhau của ĐKTB đoạn A2 262 mm mm ĐMNT, nhưng c{c nghiên cứu trước đ}y đã đưa Ba ĐMNT 8 1,88 ± 0,39 mm ĐMNT một thân chung 5 3,02 ± 0,27 mm ra mối tương quan giữa các biến thể của ĐMNT 148 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 và các bệnh lý mạch máu não, sự khác nhau về tỉ Ngưỡng đường kính nhỏ hơn 1mm được xem là lệ mắc phải của các bệnh lý này ở các dân số thiểu sản trong các nghiên cứu giải phẫu xác và thuộc chủng tộc kh{c nhau cũng đã được nghiên chụp mạch cản quang của Rhoton AG, Osborn cứu. Do đó c{c biến thể giải phẫu của ĐMNT đã AL và Eftekha B(8,11,12) và một nghiên cứu về phần nào lý giải được sự khác nhau về tỉ lệ mắc MRA của Stock KW(14). Về lâm sàng, chỉ có các phải của các bệnh lý mạch máu não. Chủng tộc mạch máu với đường kính ít nhất là 1 mm được là những yếu tố có thể giải thích cho sự khác cho thấy là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa nhau trong phân bố của các biến thể(8). Để loại bỏ nhồi máu vùng hội lưu(14). Nhiều tác giả tin rằng các yếu tố có thể gây nhiễu chúng tôi lựa chọn khi một động mạch mang dòng chảy bàng hệ mẫu nghiên cứu là thuần nhất, tất cả các cá thể cấp máu tới một khu vực nhỏ của não, thì 1 mm đều là người Việt Nam, không có những chủng đường kính có thể l| đủ. tộc kh{c. Tương tự như trong c{c t|i liệu y Chúng tôi cũng sử dụng ngưỡng
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Đƣờng kính các phân đoạn mạch máu của KẾT LUẬN ĐMNT hai bên Hình thái học của ĐMNT rất đa dạng. Chụp Trong nghiên cứu này chúng tôi thực hiện CLVT mạch máu não là một phương ph{p nhạy đo đường kính c{c đoạn A1, đoạn A2 và ở hai và không xâm lấn, có thể sử dụng để nghiên cứu trường hợp biến thể ba ĐMNT, ĐMNT tạo một hình thái học ĐMNT bởi sự hữu ích trong việc thân chung. chẩn đo{n c{c biến thể giải phẫu, từ đó thuận lợi ĐKTB của ĐMNT đoạn A1 kh{ tương đồng hơn cho b{c sĩ l}m s|ng trong qu{ trình lập kế với hai tác giả Nguyễn Tuấn Sơn(4), Hoàng Minh hoạch điều trị và chọn lựa phương ph{p phẫu Tú(5), có lớn hơn so với tác giả Jiménez-Sosa thuật thần kinh. MS(5), hơi chênh lệch so với tác giả Smita BS(13) Lời cảm ơn nghiên cứu trên giải phẫu x{c, nhưng khoảng Xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Phạm giới hạn thì gần tương đương nhau. Ngọc Hoa và ThS. Nguyễn Thị Tố Quyên đã Về ĐKTB của ĐMNT đoạn A2, ba ĐMNT, trực tiếp hướng dẫn giúp tôi rất nhiều trong quá ĐMNT tạo một thân chung, chúng tôi không tìm trình ho|n th|nh đề tài này. Cảm ơn c{c bạn được nghiên cứu trong nước n|o trước đ}y trên đồng nghiệp đã giúp đỡ trong phần thống kê, CTA để so s{nh trong c{c trường hợp này. So trình bày, trích dẫn tài liệu. Trân trọng cảm ơn sánh với nghiên cứu tác giả Jiménez-Sosa MS Bộ môn Chẩn đo{n hình ảnh, trường ĐHYD TP. trên 283 mẫu tại dân số Mexico(1) cũng thực hiện HCM và Khoa Chẩn đo{n Hình ảnh, bệnh viện trên CTA, nhận thấy kết quả của chúng tôi ở cả 3 ĐHYD TP. HCM đã tạo điều kiện cho tôi trong trường hợp này trung bình lớn hơn. Sự khác biệt quá trình thu thập và xử lí số liệu. ĐKTB với tác giả nước ngoài có thể được giải TÀI LIỆU THAM KHẢO thích rằng do vấn đề về chủng tộc. Không có sự 1. Jiménez-Sosa MS, Cantu-Gonzalez JR, Morales-Avalos R, kh{c nhau đ{ng kể về ĐKTB đoạn A1, A2 của Garza-Castro O, et al (2017). "Anatomical Variants of Anterior ĐMNT hai bên v| chúng tôi nhận thấy có sự Cerebral Arterial Circle: A Study by Multidetector Computerized 3D Tomographic Angiography". International tương quan thuận với hệ số tương quan cao giữa Journal of Morphology, 35:1121-1128. đường kính (ĐK) hai bên, nghĩa l| nếu ĐK một 2. Kovač JD, Stanković A, Stanković D, Kovač B, et al (2014). bên lớn thì bên kia cũng lớn v| ngược lại. "Intracranial arterial variations: a comprehensive evaluation using CT angiography". Med Sci Monit, 20:420-7. Hạn chế của nghiên cứu 3. Krzyżewski RM, Tomaszewski KA, Kochana M, Kopeć M, et al (2015) "Anatomical variations of the anterior communicating Chúng tôi đã không thực hiện phép thống kê artery complex: gender relationship". Surg Radiol Anat, 37(1):81- so sánh sự kh{c nhau trong quan s{t đo lường 6. để thực hiện sự so sánh giữa hai lần đo đạc khác 4. Nguyê̂n Tu}́n Sơn, Ngô Xuân Khoa (2018). "Giải phẫu b{n phần trước đa gi{c Willis trên hình ãnh chụp cắt lớp vi tính 256 dãy". nhau ở một nhóm cá thể, để xem có sự khác Tạp chí Khoa học ĐHQGHN : Khoa học Y Dược, 34(2):97-104. nhau có ý nghĩa thống kê hay không giữa các lần 5. Hoàng Minh Tú, Ngô Xuân Khoa (2012). "Các biến đổi của vòng đo đạc kh{c nhau, để rút ra sai số do đo đạc. động mạch não trên hình ảnh chụp MSCT 64". Y Học Thực Hành, 818-819:495-499. Ngoài ra chúng tôi còn thiếu một bảng các câu 6. Nguyễn An Thanh (2007). Nghiên cứu hình thái học vòng đa hỏi y khoa tiêu chuẩn để khai thác về tiền sử giác Willis bằng cộng hưởng từ mạch máu (MRA). Luận Văn Thạc Sĩ Y Học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. bệnh của những đối tượng được đưa v|o nghiên 7. Dimmick SJ, Faulder KC (2009). "Normal variants of the cerebral cứu. Chúng tôi chỉ mới dựa vào lý do bệnh nhân circulation at multidetector CT angiography". Radiographics, đến khám, chẩn đo{n sơ bộ lâm sàng hiện tại 29(4):1027-43. 8. Eftekhar B, Dadmehr M, Ansari S, Ghodsi M, et al (2006). "Are không liên quan đến bệnh lý mạch máu não và the distributions of variations of circle of Willis different in kiểm chứng bằng hình chụp cắt lát nhu mô não different populations? - Results of an anatomical study and mặt phẳng axial không có tổn thương gợi ý do review of literature". BMC Neurol, 6:22. 9. Osborn AG (1991). Handbook of Neuroradiology. Mosby - Year bệnh lý mạch máu não. book. 150 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 10. Osborn AG (1994). Diagnostic Neuroradiology. Mosby – Year 14. Stock KW, Wetzel S, Kirsch E, Bongartz G, et al (1996). book. "Anatomic evaluation of the circle of Willis: MR angiography 11. Osborn AG (1999). Diagnostic cerebral angiography. Lippincott versus intraarterial digital subtraction angiography". Am J Williams & Wilkins, Philadelphia. Neuroradiol, 17(8):1495-9. 12. Rhoton AL (2003). Cranial anatomy and surgical approaches. Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia. Ngày nhận bài báo: 28/11/2021 13. Smita BS, Shroff GA (2016). "Anatomical variations in anterior cerebral artery in human cadaver". International Journal of Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 Anatomy and Research, 4(2):2269-72. Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh-Y Tế Công Cộng 151
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2