intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án

  1. BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM 2022-2023 CÓ ĐÁP ÁN
  2. Mục lục 1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Chu Văn An 2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Phan Bội Châu 3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Phan Tây Hồ 4. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Thạnh Mỹ 5. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Nguyễn Du 6. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Phòng GD&ĐT Đông Giang 7. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc 8. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án – Trường TH-THCS Phước Mỹ
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI HKII- NH:2022-2023 HỌ VÀ TÊN:…………………………. MÔN: VẬT LÝ 8- THỜI GIAN:45 PHÚT LỚP:…………… (HS làm bài trên giấy) ĐỀ CHÍNH THỨC PHẦN I: Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng nhất? (5 điểm) Câu 1. Hai vật có khối lượng bằng nhau và chuyển động với cùng vận tốc thì: A. Thế năng của hai vật bằng nhau; B. Cơ năng của hai vật bằng nhau. C. Động năng của hai vật bằng nhau; D. Nhiệt năng của hai vật bằng nhau. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Mọi vật đều có động năng. B.Chỉ vật có khối lượng lớn và có chuyển động mới có động năng. C. Chỉ vật chuyển động nhanh mới có động năng. D. Chỉ cần vật chuyển động là vật đó có động năng. Câu 3. Khi đổ 25 cm3 rượu vào 25 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích nhỏ hơn 50 cm3 vì: A. Nước nhẹ hơn rượu. B. Giữa các phân tử rượu và nước không có khoảng cách C.Giữa các phân tử rượu và nước đều có khoảng cách. D. Các phân tử nước lớn hơn các phân tử rượu. Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào sai? A. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử; B. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách. C. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên mọi chất đều giống nhau. D. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng Câu 5: Nhiệt lượng của vật là A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. C. Trọng lượng của vật. D . Nhiệt độ của vật. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của vật. B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Nhiệt năng là năng lượng mà vật nào cũng có; D.Cả B,C đều đúng Câu 7. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì: A. Nhiệt năng của vật tăng . B. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật đều tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm . D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật đều giảm. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Nhiệt lượng, nhiệt năng đều là các dạng năng lượng mà vật nào cũng có. B.Cả nhiệt năng và nhiệt lượng đều có đơn vị là Jun.
  4. C. Cả A,B đều đúng; D. Cả A,B đều sai. Câu 9. Một người thợ xây dùng một ròng rọc động để đưa một xô vữa có trọng lượng 300N lên cao 7m.Nếu bỏ qua ma sát thì anh ta phải kéo đầu dây đi một đoạn ít nhất là bao nhiêu: A. 14m B. 7m C. 3,5m D. 21m Câu 10:Để đưa một vật có trọng lượng P lên cao 1,5m bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4,5 m.Nếu bỏ qua ma sát thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng (F) có độ lớn ít nhất là: A. F = P; B. F = 2P C. F = P : 2; D. F = P : 3 Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 11: Bức xạ nhiệt là gì? Cho một ví dụ về sự truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt ? Câu 12: Viết công thức tính công suất ? Nêu kí hiệu và đơn vị đo của từng đại lượng có trong công thức? Câu 13:Giải thích tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái ngói? Câu 14: a/ Tính nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để 1,5 lít nước ở 250C sôi ? b/ Với nhiệt lượng ở câu a có đủ để cung cấp cho 10 lít rượu ở 300C nóng đến 500C được không?Tại sao? Cho: Nhiệt dung riêng của nước,rượu lần lượt là: cnước= 4200 J/kg.K ,crượu= 2500 J/kg.K Cho: Cho khối lượng riêng của rượu là: Drượu= 800 kg/m3 ------ HẾT ------
  5. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 hết tuần học thứ 30 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng thấp; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 8 câu hỏi: nhận biết; 2 câu thông hiểu ), mỗi câu 0,5 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm ( Thông hiểu: 2,0 điểm; vận dụng thấp: 2,0đ; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Định luật về công 2 2 1,0 2. Công suất 1 1 1,0 3. Cơ năng 2 2 1,0 4.Tính chất của nguyên 2 2 1,0 tử,phân tủ 5.Nhiệt năng 4 4 2,0 6. Các hình thức truyền 1 1 2 2,0 nhiệt 7. Công thức tính nhiệt 1 1 2,0 lượng Số câu Điểm số Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  6. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt SỐ CÂU Câu hỏi TN TL 1.Định luật về công Thông hiểu 1.Biết được khi dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi 2 C9,10 không được lợi gì về công 2. Biết được khi dùng MPN nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi không được lợi gì về công 2. Công suất Thông hiểu 3.Viết được công thức tính công suất.Ký hiệu và đơn vị đo của từng đại 1 C12 lượng trong công thức 3. Cơ năng Nhận biết 4.Nhận biết mọi vật chuyển động đều có động năng 2 C1,C2 5.Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật 4. .Tính chất của Nhận biết 6 Nhận biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên 2 C3, C4 nguyên tử,phân tủ tử,phân tử. 7. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 5.Nhiệt năng Nhận biết 8. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 4. C5,C6,C7,C8 9. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt 10. Đơn vị nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun 11. Nhiệt độ của vật càng cao,các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh,nhiệt năng của vật càng lớn. 6. Các hình thức Thông hiểu 12. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng 1 C11 truyền nhiệt Cho được ví dụ về hình thức truyền nhiệt này Vận dụng 13. Vận dụng kiến thức về sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng 1 C13 đơn giản trong thực tế.
  7. 7. Công thức tính Vận dụng Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để tính nhiệt lượng vật thu vào 1 C14 nhiệt lượng
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CUỐI HKII NĂM HỌC 2022-2023 MÔN VẬT LÝ 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D C C B D B B A D PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) - Nêu được khái niệm Bức xạ nhiệt (0,5 đ) - Cho được ví dụ(0,5 đ) Câu 2: (1 điểm) – viết đúng công thức (0,5đ) -Nêu đúng kí hiệu của 2 trong 3 đại lượng có trong công thức (0,25 đ) -Nêu đúng đơn vị đo của 2 trong 3 đại lượng có trong công thức (0,25 đ) Câu 3 (1 điểm) Do tôn dẫn nhiệt tốt hơn ngói nên nhiệt từ bên ngoài nhanh chóng truyền vào ngôi nhà hơn làm cho không khí trong nhà mái tôn nóng hơn không khí trong nhà mái ngói. Câu 14 (2 điểm) Câu a (1 đ) Tóm tắt đúng đề : 0,25 đ Viết đúng công thức: Q = m.c. (t2- t1) 0,25 đ Thế số đúng Q = 1,5.4200. (100 – 25 ) 0,25 đ = 472500 J (0,25) Câu b ( 1 đ) HS tính đúng khối lượng m = D.V = 0,01. 800 = 8 kg (0,25 đ)
  9. Viết đúng công thức: Q = m.c. (t2- t1) 0,25 đ Thế số và tính đúng Q = 8.2500. (50 – 30 ) = 400000 J (0,25) Kết luận đúng (0,25 đ)
  10. Phòng GD&ĐT Hiệp Đức KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022- 2023) Trường THCS Phan Bội Châu MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 MA TRẬN ĐỀ 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra học kì II môn Vật lí, lớp 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì II khi kết thúc nội dung ở tuần 31 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 06 câu, thông hiểu: 09 câu), mỗi câu 1/3 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Gồm 04 câu hỏi: Nhận biết: 02 câu: 2,0 điểm; Vận dụng: 01 câu: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 01 câu: 1,0 điểm).
  11. - Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Chủ đề 1: Cơ năng (3 tiết) 2 4 1 1 6 3,0 Chủ đề 2: Nhiệt năng (7 tiết) 1 7 1 2 1 3 9 7,0 Số câu 1 9 1 6 1 1 4 15 10 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
  12. PHÒNG GD& ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022– 2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÍ 8 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Cơ năng (3 tiết) - Định luật Nhận biết - Nắm được nội dung định luật về công 1 C1 về công, công suất Thông - Hiểu được khi sử dụng máy cơ đơn giản được lợi bao nhiêu 1 C2 hiểu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại và không được lợi về công. Vận dụng - Vận dụng được công thức p  A , A= F.s để giải được các 1 C19 cao t bài tập liên quan.
  13. Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Nắm được đơn vị cơ năng 1 C3 - Cơ năng Nhận biết Thông hiểu - Hiểu được vật có động năng trong thực tế. 1 C4 - Hiểu được điều kiện có cơ năng trong thực tiễn và các trường 2 C5, C6 hợp có cơ năng. 3. Nhiệt năng (2 tiết) - Các chất Thông - Hiểu được tính chất của nguyên tử, phân tử. 1 C7
  14. Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) được cấu hiểu - Hiểu được các hiện tượng khuếch tán trong thực tế. 1 C8 tạo như thế nào? - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Nhiệt năng Nhận biết - Nắm được sự thay đổi nhiệt năng. 1 C10 - Nắm được các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. 1 C9
  15. Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Nắm được hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất và chân 2 C11, không. C12 - Nắm được khái niệm bức xạ nhiệt. 1 C13 - Nắm được khái niệm nhiệt năng, nhiệt lượng 1 C16 Thông - So sánh được các hình thức truyền nhiệt 1 C17 hiểu - Công thức Nhận biết - Nắm được đơn vị nhiệt dung riêng 1 C14 tính nhiệt lượng. - Nắm được nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ 1 C15 - Phương thuộc yếu tố nào? trình cân bằng nhiệt. Vận dụng - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân 1 C18 bằng nhiệt để giải một số bài tập.
  16. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022 – 2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 Thời gian: 45 phút (KKTGGĐ) Điểm Nhận xét của giám khảo: Họ và tên: ………………........................... Lớp: 8/ …. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ) Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu và điền vào bảng kết quả ở phần bài làm: Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. C. Các máy cơ đơn giản luôn thiệt về đường đi. D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. Câu 2. Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách? A. Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. B. Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. Câu 3. Đơn vị cơ năng là: A. N B. J C. W D. kW Câu 4. Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi lăn trên sàn nhà. B. Viên đạn đang bay. C. Máy bay đang bay. D. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. Câu 5. Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo làm bằng thép. Câu 6. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? A. Một ô tô đang chuyển động trên đường. B. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. Câu 7. Tính chất nào sau đâu không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên một vật? A. Chuyển động không ngừng. B. Vận tốc thay đổi thì nhiệt độ thay đổi. C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nhất định. Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự tạo thành gió. B. Đường tan vào nước. C. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. D. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. Câu 9. Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là: A. đun nóng. B. tác dụng lực. C. thực hiện công. D. thực hiện công và truyền nhiệt.
  17. Câu 10. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Trong hiện tượng này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng lên. B. Nhiệt năng của cốc nước tăng lên. C. Nhiệt năng của các vật thay đổi do thực hiện công. D. Nhiệt năng của miếng đồng không đổi. Câu 11. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chất rắn và chất lỏng. Câu 12. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt: A. chỉ của chất khí. B. của chất khí và chất lỏng. C. chỉ của chất lỏng. D. của chất lỏng và chất rắn. Câu 13. Bức xạ nhiệt là: A. sự truyền nhiệt qua chất rắn. B. sự truyền nhiệt qua không khí. C. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. D. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc. Câu 14. Nhiệt dung riêng của một chất có đơn vị là: A. J. B. J/kg.K. C. J.kg. D. J/kg. Câu 15. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố: A. khối lượng, nhiệt năng. B. trọng lượng, thể tích C. khối lượng, độ tăng nhiệt độ, nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. khối lượng, độ tăng nhiệt độ, thể tích vật II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu 16. (1,0) Nhiệt năng là gì? Nhiệt lượng là gì ? Câu 17. (1,0) Hãy cho biết sự khác nhau giữa dẫn nhiệt và đối lưu? Câu 18. (2,0đ) Người ta thả một miếng đồng khối lượng m1= 600g ở nhiệt độ t1= 100oC vào bình chứa m2= 2,5kg nước ở t2= 200C. Tính nhiệt độ cân bằng t khi có sự cân bằng nhiệt, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài và nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là c1= 380J/kg.K và c2= 4200J/kg.K. Câu 19. (1,0đ) Một thác nước cao 120m có lưu lượng 50 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công suất cực đại mà ta có thể khai thác được của thác nước. Bài làm: I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
  18. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022 – 2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 Thời gian: 45 phút HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ) Mỗi câu chọn đúng được 1/3đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ. A D B D B C C A D B A B C B C án II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu Nội dung Điểm 16 (1,0đ) - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 0,5 - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi 0,5 trong quá trình truyền nhiệt. 17 (1,0đ) Sự khác nhau giữa dẫn nhiệt và đối lưu: - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của 0,5 cùng một vật hay từ vật này sang vật khác. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. - Đối lưu là sự truyền nhiệt năng nhờ các dòng chất lỏng hay chất khí 0,5 và là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 18 (2,0đ) Tóm tắt m1= 600g= 0,6 (kg) t1= 1000C m2= 2 (kg) t2= 200C 0,25 c1= 380 (J/kg.K) c2= 4200 (J/kg.K) t= ?0C Giải Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: 0,5 Q1= m1.c1.(t1-t)= 0,6.380.(100-t) = 22800- 228t (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t-t2)= 2,5.4200.(t-25) 0,5 = 10500t- 262500 (J) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtr= Qtv 0,75  Q1= Q2  22800- 228t= 10500t- 262500  10500t+228t= 22800+262500  10728t= 285300
  19. => t= 26, 60C ĐS: 26, 60C 19 (1,0đ) Tóm tắt: Cho: h= 120 (m) L= 50 m3/s=> V= 50m3, t= 1 (s) D= 1000 (kg/m3) Tính: Pmax=? (W) P = 20%Pmax; PĐ= 100 (W) n=? (bóng) Giải Khối lượng của 50m3 nước: m D  m  D.V  1000.50  50000(kg) 0,25 V Trọng lượng của 50m3 nước: P= 10.m= 10.50000= 500000 (N) 0,25 Công của thác nước: A= P.h= 500000.120= 60000000 (J) 0,25 Công suất cực đại của thác nước: Pmax= = = 60000000 (W) 0,25 ĐS: Pmax= 60000000W. (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2