intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ pháp điển về quản lý, sử dụng tài sản công: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:287

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ pháp điển về quản lý, sử dụng tài sản công: Phần 1 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: những quy định chung; nội dung quản lý nhà nước về tài sản công và nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước đối với tài sản công; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ pháp điển về quản lý, sử dụng tài sản công: Phần 1

  1. LỜI NÓI ĐẦU Ngày 22/3/2013, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Pháp lệnh số 03/2012/UBTVQH về Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật. Theo quy định tại Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thì việc triển khai xây dựng Bộ pháp điển với những chủ đề pháp luật trong các lĩnh vực sẽ góp phần đảm bảo cho hệ thống pháp luật được thống nhất, minh bạch, thuận lợi để tra cứu trong áp dụng và thực hiện pháp luật cũng như nâng cao hiệu quả trong xây dựng chính sách hoặc soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công là đề mục thuộc trách nhiệm chủ trì thực hiện pháp điển của Bộ Tài chính theo phân công tại Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục. Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Tài chính đã chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện pháp điển đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công đảm bảo đúng quy định. Nhằm phục vụ hiệu quả cho nhu cầu tra cứu của các cơ quan nhà nước cũng như các đơn vị, tổ chức, cá nhân quan tâm đến lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công, Nhà xuất bản Tài chính phối hợp cùng Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính xuất bản cuốn “Bộ pháp điển về quản lý, sử dụng tài sản công”. Nhà xuất bản Tài chính trân trọng giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc./. NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH 3
  2. 4
  3. MỤC LỤC Trang Danh mục các văn bản đã được thu thập để pháp điển đối với Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công 7 I. Các văn bản thuộc nội dung của đề mục 7 II. Văn bản có nội dung liên quan 10 Kết quả pháp điển Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công 13 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 13 Chương II. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI SẢN CÔNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN CÔNG 50 Chương III. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ 90 Chương IV. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG 276 Chương V. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI DOANH NGHIỆP 468 Chương VI. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC, TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN 470 Chương VII. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN 556 Chương VIII. HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG 562 Chương IX. DỊCH VỤ VỀ TÀI SẢN CÔNG 573 Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 575 5
  4. 6
  5. Mẫu số: 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật DANH MỤC CÁC VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC THU THẬP ĐỂ PHÁP ĐIỂN ĐỐI VỚI ĐỀ MỤC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG I. CÁC VĂN BẢN THUỘC NỘI DUNG CỦA ĐỀ MỤC Cơ quan thực hiện Ký hiệu văn STT Văn bản thuộc nội dung của đề mục bản trong pháp điển văn bản đề mục 1 Luật 15/2017/QH14 về Quản lý, sử dụng tài sản công Bộ Tài chính LQ Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số 2 Bộ Tài chính NĐ.1 điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, 3 định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động Bộ Tài chính NĐ.2 sự nghiệp Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định việc quản lý, 4 Bộ Tài chính NĐ.3 sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi Nghị định 165/2017/NĐ-CP quy định việc quản lý, 5 Bộ Tài chính NĐ.4 sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, 6 định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công Bộ Tài chính NĐ.5 của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp 7 Bộ Tài chính NĐ.6 lại, xử lý tài sản công Nghị định 29/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục 8 xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối Bộ Tài chính NĐ.7 với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử 9 Bộ Tài chính NĐ.8 dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử 10 Bộ Tài chính NĐ.9 dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử 11 dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Bộ Tài chính NĐ.10 đường thủy nội địa Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử 12 dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt Bộ Tài chính NĐ.11 quốc gia Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển 13 Bộ Tài chính NĐ.12 khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước 7
  6. Cơ quan thực hiện Ký hiệu văn STT Văn bản thuộc nội dung của đề mục bản trong pháp điển văn bản đề mục Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, 14 định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ Bộ Tài chính NĐ.13 trang nhân dân Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, 15 Bộ Tài chính NĐ.14 định mức sử dụng xe ô tô Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử 16 dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Bộ Tài chính NĐ.15 đường bộ Nghị định 69/2019/NĐ-CP quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện 17 Bộ Tài chính NĐ.16 dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao Quyết định 41/2017/QĐ-TTg quy định trình tự, thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng 18 Bộ Tài chính QĐ.1 vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý Quyết định 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, 19 Bộ Tài chính QĐ.2 định mức sử dụng máy móc, thiết bị Thông tư 184/2013/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn 20 và điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định Bộ Tài chính TT.1 áp dụng trong khu vực hành chính sự nghiệp Thông tư liên tịch 59/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn về thu, nộp và sử dụng nguồn thu cho 21 Bộ Tài chính TL.1 thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn nhà nước Thông tư 158/2016/TT-BTC quy định việc quản lý, 22 sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu Bộ Tài chính TT.2 kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Thông tư 27/2017/TT-BYT quy định việc quản lý, 23 Bộ Y tế TT.3 sử dụng xe ô tô cứu thương Thông tư 144/2017/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 24 Bộ Tài chính TT.4 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản !ý, sử dụng tài sản công Thông tư 37/2018/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Nghị 25 Bộ Tài chính TT.5 định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công Thông tư 45/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ 26 quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước Bộ Tài chính TT.6 giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp 8
  7. Cơ quan thực hiện Ký hiệu văn STT Văn bản thuộc nội dung của đề mục bản trong pháp điển văn bản đề mục Thông tư 47/2018/TT-BTC hướng dẫn xác định giá cho thuê, giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển 27 Bộ Tài chính TT.7 nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và thủy lợi Thông tư 57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 28 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục Bộ Tài chính TT.8 xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Thông tư 63/2018/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản Iý, sử dụng tài 29 Bộ Tài chính TT.9 sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước Thông tư 67/2018/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, 30 vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở Bộ Tài chính TT.10 dữ liệu quốc gia về tài sản công Thông tư 75/2018/TT-BTC quy định chế độ quản 31 lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao Bộ Tài chính TT.11 thông, thủy lợi Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH quy định tiêu Bộ Lao động - 32 chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự Thương binh và TT.12 nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp Xã hội Thông tư 06/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu Bộ Giao thông 33 hạ tầng đường sắt quốc gia theo chất lượng thực hiện TT.13 Vận tải và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia Thông tư 10/2019/TT-BTC hướng dẫn việc xác định 34 giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và Bộ Tài chính TT.14 công nghệ sử dụng vốn nhà nước Thông tư 08/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu Bộ Giao thông 35 TT.15 hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất Vận tải lượng thực hiện Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 36 Bộ Tài chính TT.16 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mửc sử dụng xe ô tô Bộ Nông nghiệp và Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định chế độ, 37 Phát triển TT.17 quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi Nông thôn 9
  8. Cơ quan thực hiện Ký hiệu văn STT Văn bản thuộc nội dung của đề mục bản trong pháp điển văn bản đề mục Thông tư 08/2019/TT-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn, 38 định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng Bộ Y tế TT.18 thuộc lĩnh vực y tế Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu Bộ Giáo dục và 39 chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên TT.19 Đào tạo dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo Thông tư 42/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí, Bộ Giao thông 40 kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng TT.20 dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải Vận tải Thông tư 86/2019/TT-BTC hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có 41 Bộ Tài chính TT.21 thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu Bộ Giao thông 42 hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực TT.22 hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu Vận tải hạ tầng giao thông đường bộ Thông tư 56/2019/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu Bộ Giao thông 43 hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế TT.23 độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng Vận tải không Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện Bộ Giáo dục và 44 TT.24 tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và Đào tạo đào tạo Thông tư 07/2020/TT-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn, 45 định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh Bộ Y tế TT.25 vực y tế II. VĂN BẢN CÓ NỘI DUNG LIÊN QUAN STT Văn bản có nội dung liên quan 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 2 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 3 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 4 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 5 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 6 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 7 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 8 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 10
  9. STT Văn bản có nội dung liên quan 9 Bộ luật Hàng hải số 95/2015/QH13 10 Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 11 Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 Nghị định 115/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm 12 hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chit tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập 13 doanh nghiệp 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất 16 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu 17 hồi đất Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa 18 học và công nghệ Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt 19 động của công ty nông, lâm nghiệp Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ 20 tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan 21 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của 22 Luật Đầu tư 23 Nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành 24 Luật Đất đai Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 25 về quản lý hoạt động hàng hải Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ- 26 CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan Nghị định 63/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, 27 sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước 28 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì 29 hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 30 số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng Thông tư 203/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý hàng tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động của 31 hải quan 11
  10. STT Văn bản có nội dung liên quan Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; 32 thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu 33 Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ 34 Thông tư 48/2016/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng không Thông tư 18/2017/TT-BTC quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh 35 vực tài chính Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT- BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát 36 hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Thông tư 88/2018/TT-BTC quy đinh một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án 37 đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư 38 Thông tư 76/2019/TT-BTC hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi 12
  11. KẾT QUẢ PHÁP ĐIỂN Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 28.3.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Luật số 15/2017/QH14 Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/06/2017 của Quốc hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) Luật này quy định về quản lý nhà nước đối với tài sản công; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công; quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. Đối với tài sản công là tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.1.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh của Đề mục Dự trữ quốc gia) Điều 28.3.LQ.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Luật số 15/2017/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Cơ quan nhà nước. 2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. 3. Đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam. 5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội. 6. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công. Điều 28.3.NĐ.1.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 26/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 về các nội dung sau: a) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định: Giao, mua sắm, thuê, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư; mua sắm, thuê, phê duyệt phương án xử lý tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước; b) Quản lý vận hành, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công; sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư; khai thác, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị; c) Quản lý, sử dụng tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; d) Khai thác kho số phục vụ quản lý nhà nước; đ) Hệ thống thông tin về tài sản công và Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; e) Công cụ tài chính quản lý rủi ro đối với tài sản công. 13
  12. 2. Ngoài các quy định cụ thể tại Nghị định này, việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định riêng của Chính phủ. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.3.NĐ.5.24. Thanh lý, thay thế xe ô tô và phương tiện vận tải khác của Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công) Điều 28.3.NĐ.1.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Cơ quan nhà nước. 2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. 3. Đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam. 5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội. 6. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.3.NĐ.5.24. Thanh lý, thay thế xe ô tô và phương tiện vận tải khác của Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công) Điều 28.3.NĐ.2.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ngày 27/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp. 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ. Điều 28.3.NĐ.2.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị). 2. Các chức danh làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật về viên chức; b) Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Điều 28.3.NĐ.3.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ngày 31/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 14
  13. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý. Điều 28.3.NĐ.3.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản). 3. Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (sau đây gọi là đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi). 4. Tổ chức, cá nhân khác liên quan. Điều 28.3.NĐ.4.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 31/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm cơ quan của Đảng và đơn vị sự nghiệp của Đảng ở trung ương và địa phương. Các nội dung về quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan của Đảng và đơn vị sự nghiệp của Đảng không quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định của Đảng. 2. Việc quản lý, sử dụng tài sản tại các doanh nghiệp của Đảng thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và điều lệ doanh nghiệp. Điều 28.3.NĐ.4.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 165/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Văn phòng Trung ương Đảng; cơ quan của Đảng ở trung ương là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng Trung ương Đảng. 2. Văn phòng tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Văn phòng tỉnh ủy); cơ quan của Đảng ở tỉnh ủy, thành ủy và Văn phòng huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố và tương đương (sau đây gọi là Văn phòng huyện ủy) là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng tỉnh ủy. 3. Văn phòng huyện ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện. 4. Đơn vị sự nghiệp của Đảng ở trung ương và địa phương. 5. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 28.3.NĐ.5.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ngày 31/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; bao gồm: a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; nhà ở; nhà riêng Đại sứ; b) Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; c) Máy móc, thiết bị; d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật. 15
  14. 2. Việc quản lý, sử dụng tài sản được trao đổi trên cơ sở Hiệp định hoặc Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước sở tại được thực hiện theo quy định của Hiệp định hoặc Thỏa thuận đã ký kết. Trường hợp phát sinh việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình sử dụng thuộc trách nhiệm của phía Việt Nam thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Điều 28.3.NĐ.5.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. 2. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. 3. Các chức danh làm việc tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng theo quy định của pháp luật. 4. Đối tượng khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Điều 28.3.NĐ.6.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP Quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công. ngày 31/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Nghị định này quy định về việc sắp xếp lại, xử lý các loại tài sản công gồm: a) Đất, nhà, công trình và các tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là nhà, đất) của cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng, trừ nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều này; b) Xe ô tô; c) Máy móc, thiết bị và tài sản công khác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. 2. Nhà, đất không thuộc phạm vi áp dụng quy định tại Nghị định này gồm: a) Nhà, đất của công ty cổ phần được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng hợp pháp sau thời điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa; b) Nhà, đất thuê, thuê lại, nhận góp vốn, nhận giữ hộ, mượn của các tổ chức, cá nhân khác và nhà, đất khác không phải của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp. Điều 28.3.NĐ.6.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018) 1. Đối tượng thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất bao gồm: a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; b) Doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước); công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (sau đây gọi là công ty cổ phần). Đối với công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống, việc quản lý, sử dụng nhà, đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. 2. Đối tượng thực hiện sắp xếp lại xe ô tô: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước; b) Doanh nghiệp nhà nước. 16
  15. 3. Đối tượng thực hiện sắp xếp lại, xử lý máy móc thiết bị và tài sản công khác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước. 4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công. Điều 28.3.NĐ.7.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. ngày 05/03/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/03/2018) 1. Nghị định này quy định về: a) Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 106 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; b) Xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. 2. Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm không thuộc phạm vi vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia mà do tổ chức, cá nhân Việt Nam phát hiện hoặc tìm thấy thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế về xử lý tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm mà Việt Nam là thành viên; trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên không có quy định về xử lý tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, bị chìm đắm thì áp dụng theo quy định tại Nghị định này. 3. Nghị định này không điều chỉnh việc quản lý, xử lý đối với các tài sản sau: a) Tài sản là nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa 11 và Nghị quyết số 755/2005/QH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 11; b) Tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ; c) Tài sản là tàu bay bị bỏ tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ. Điều 28.3.NĐ.7.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/03/2018) 1. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. 3. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan. Điều 28.3.NĐ.8.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 43/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. ngày 12/03/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/03/2018) 1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do Nhà nước đầu tư, quản lý. 2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do tổ chức, cá nhân đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này. 17
  16. Điều 28.3.NĐ.8.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 43/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/03/2018) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản). 3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. 4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. Điều 28.3.NĐ.9.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không ngày 13/03/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/03/2018) 1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý. 2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Điều 28.3.NĐ.9.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/03/2018) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng không. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản); doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định này. 3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. 4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. Điều 28.3.NĐ.10.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa ngày 13/03/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/03/2018 ) 1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do Nhà nước đầu tư, quản lý. 2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do tổ chức, cá nhân đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này. Điều 28.3.NĐ.10.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/03/2018) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản). 3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa. 18
  17. 4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa. Điều 28.3.NĐ.11.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 46/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. ngày 14/03/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/03/2018) Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, quản lý. Điều 28.3.NĐ.11.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 46/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/03/2018) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt quốc gia. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản); doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này. 3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. 4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. Điều 28.3.NĐ.12.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. ngày 15/05/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2018) Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước gồm: 1. Tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước. 2. Tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước. 3. Tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước. 4. Tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 19.5.NĐ.7.17. Sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.24.18. Xử lý tài sản của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.27.17. Xử lý tài sản của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.30.11. Xử lý tài sản của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.33.18. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.38.10. Quản lý tài chính, tài sản của Dự án KH của Đề mục Khoa học và công nghệ; Điều 19.5.TT.39.20. Quản lý kinh phí, thanh lý hợp đồng, tài sản, kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình của Đề mục Khoa học và công nghệ) Điều 28.3.NĐ.12.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2018) 1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. 2. Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 19
  18. 3. Đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với tài sản là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ (sau đây gọi là đại diện chủ sở hữu nhà nước). 4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 5. Tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Điều 28.3.NĐ.13.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân ngày 30/05/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2018) 1. Nghị định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, gồm: a) Xe ô tô phục vụ công tác của các chức danh (sau đây gọi là xe ô tô chức danh); b) Xe ô tô phục vụ công tác chung; c) Xe ô tô chuyên dùng. 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan đại diện của Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bộ Công an Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thuộc danh mục tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 4. Xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh, doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng, an ninh do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc trang bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, khả năng tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và điều lệ của doanh nghiệp. Điều 28.3.NĐ.13.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 85/2018/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2018) 1. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm: cơ quan, đơn vị và các tổ chức khác thuộc hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quy định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và quy định của pháp luật có liên quan. 2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ; công nhân, viên chức quốc phòng phục vụ trong tổ chức biên chế tại các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng. 3. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; công nhân viên công an; lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế; hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ; học sinh công an tại các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an. Điều 28.3.NĐ.14.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô ngày 11/01/2019 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2019 ) 20
  19. 1. Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; thuê dịch vụ xe ô tô và sắp xếp lại, xử lý xe ô tô, bao gồm: a) Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh; b) Xe ô tô phục vụ công tác chung; c) Xe ô tô chuyên dùng; d) Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước. 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ. Riêng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này. 3. Xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.3.NĐ.14.17. Xe ô tô chuyên dùng; Điều 28.3.NĐ.14.18. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công) Điều 28.3.NĐ.14.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2019) 1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị). 2. Doanh nghiệp do Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm cả các doanh nghiệp cấp 2, cấp 3, cấp 4 do doanh nghiệp cấp 1, cấp 2, cấp 3 nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước). 3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan. (Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.3.TT.16.2. Đối tượng áp dụng của Đề mục Quản lý, sử dụng tài sản công) Điều 28.3.NĐ.15.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ngày 23/04/2019 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/06/2019) 1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý. 2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Điều 28.3.NĐ.15.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/06/2019) 1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ. 2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản). 21
  20. 3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Điều 28.3.NĐ.16.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Nghị định số 69/2019/NĐ-CP Quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao ngày 15/08/2019 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2019 ) 1. Nghị định này quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi là Dự án BT) theo quy định của pháp luật. 2. Tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT gồm: a) Quỹ đất. b) Đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là trụ sở làm việc) của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị). c) Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng). d) Các loại tài sản công khác theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công. 3. Trường hợp bán đấu giá tài sản công để lấy nguồn thanh toán cho Hợp đồng BT thì việc sử dụng số tiền thu được từ bán đấu giá tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điều 28.3.NĐ.16.2. Đối tượng áp dụng (Điều 2 Nghị định số 69/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2019) 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi là Hợp đồng BT). 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ủy quyền ký kết Hợp đồng BT hoặc giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đàm phán, ký kết Hợp đồng BT và thực hiện Hợp đồng BT (sau đây gọi là Cơ quan được ủy quyền). 3. Nhà đầu tư thực hiện Hợp đồng BT (sau đây gọi là Nhà đầu tư). 4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện Dự án BT. Điều 28.3.QĐ.1.1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Quyết định số 41/2017/QĐ-TTg Quy định trình tự, thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý ngày 15/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017 ) 1. Quyết định này quy định trình tự, thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý. Trường hợp công trình điện được đầu tư bằng nguồn vốn vay mà cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản chưa hoàn thành việc trả nợ vốn vay, cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp tục quản lý công trình điện và có trách nhiệm hoàn thành việc trả nợ; sau khi hoàn thành việc trả nợ vốn vay, cơ quan, tổ chức, 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2