Bước đầu đánh giá biểu hiện của CD81 và mối liên quan với đáp ứng điều trị phác đồ tấn công ở bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tủy tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả mức độ biểu hiện CD81 ở bệnh nhân lơ xê mi (LXM) cấp dòng tủy và mối liên quan của nó với đáp ứng điều trị bằng phác đồ tấn công. Đối tượng và phương pháp: Mô tả loạt ca bệnh trên 110 bệnh nhân LXM cấp dòng tủy được chẩn đoán mới tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2021 đến 6/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu đánh giá biểu hiện của CD81 và mối liên quan với đáp ứng điều trị phác đồ tấn công ở bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tủy tại Bệnh viện Bạch Mai
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN CỦA CD81 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ TẤN CÔNG Ở BỆNH NHÂN LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TỦY TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Lan Anh1,2 , Đỗ Thị Vinh An2 , Nguyễn Tuấn Tùng2 , Phạm Quang Vinh1 TÓM TẮT 62 Kết luận: CD81 có mức độ biểu hiện cao ở Giới thiệu: Mô tả mức độ biểu hiện CD81 ở bệnh nhân LXM cấp dòng tủy, và có mối liên bệnh nhân lơ xê mi (LXM) cấp dòng tủy và mối quan đến đáp ứng điều trị của bệnh nhân liên quan của nó với đáp ứng điều trị bằng phác Từ khóa: lơ xê mi cấp dòng tuỷ, CD81, đáp đồ tấn công. ứng điều trị. Đối tượng và phương pháp: Mô tả loạt ca bệnh trên 110 bệnh nhân LXM cấp dòng tủy SUMMARY được chẩn đoán mới tại Trung tâm Huyết học - INITIAL ASSESSMENT OF CD81 Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai từ tháng EXPRESSION AND ITS 6/2021 đến 6/2023. Bệnh nhân được phân tích RELATIONSHIP WITH INITIAL dấu ấn miễn dịch CD81 bằng xét nghiệm flow TREATMENT RESPONSE IN cytometry tại thời điểm mới chẩn đoán, sau đó PATIENTS WITH ACUTE MYELOID bệnh nhân được điều trị phác đồ tấn công, đánh LEUKEMIA AT BACH MAI HOSPITAL giá kết quả điều trị sau 28 ngày. Background: To investigate CD81 Kết quả: Đa số bệnh nhân có tuổi trên 50 expression level in acute myeloid leukemia với 59,1%, tuổi trung bình là 50,1, thấp nhất 17 (AML) patients and its association with initial tuổi, cao nhất 83 tuổi, nam nhiều hơn nữ (57,3% treatment response. so với 42,7%). Thể lâm sàng chủ yếu là M4 với Populations and Methods: A case series 30,9%. Bệnh nhân đa số có CD81 dương tính với report on 110 AML patients newly diagnosed at 61,8% với giá trị trung bình là 30,4%. Tỉ lệ lui the Hematology and Transfusion Center of Bach bệnh hoàn toàn ở nhóm CD81- cao nhất với Mai Hospital from June 2021 to June 2023. At 74,2%, thấp nhất là nhóm CD81++ 25,0%. Tỉ lệ the time of diagnosis, the CD81 expression level tử vong trong giai đoạn cảm ứng cao nhất ở was analyzed by flow cytometry. The patient was nhóm CD81++ (41,7%). treated with an attack regimen, treatment results were evaluated after 28 days. Results: The majority of patients were over 1 Đại học Y Hà Nội 2 50 years old, with 59.1%, the average age was Bệnh viện Bạch Mai 50.1 years old; the lowest was 17 years old, the Chịu trách nhiệm chính: Lê Lan Anh highest was 83 years old, and there were more SĐT: 0363253983 men than women (57.3% compared to 42.7%). Email: lananhyc@gmail.com The main clinical form was M4, with 30,9%. Ngày nhận bài: 08/8/2024 Most patients had CD81 positive with 61.8%; the Ngày phản biện khoa học: 08/8/2024 average value was 30.4%. The complete Ngày duyệt bài: 30/9/2024 517
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU remission rate in the CD81- group was highest at Bao gồm 110 bệnh nhân LXM cấp dòng 74.2%, followed by the CD81+ group with tủy được chẩn đoán và điều trị tại Trung tâm 31.4% and the CD81++ group with 25.0%. The Huyết học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch mortality rate during the induction period was Mai từ tháng 6/2021 đến 6/2023. highest in the CD81++ group with 34.8%. 2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán Conclusion: CD81 high expression in AML Bệnh nhân được chẩn đoán LXM cấp patients was associated with initial treatment dòng tủy khi có biểu hiện response. + Lâm sàng: Hội chứng thiếu máu, xuất Keywords: Acute myeloid leukemia, CD81, huyết, nhiễm trùng, thâm nhiễm, biểu hiện initial treatment response. toàn thân của bệnh lý ác tính như mệt mỏi, gầy sút, suy sụp nhanh. I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Xét nghiệm tủy đồ thấy tỷ lệ tế bào non CD81 là một protein bề mặt tế bào thuộc ác tính (blast) ≥ 20% các tế bào có nhân họ Tetraspanin, là một protein xuyên màng trong tủy xương. Nhuộm hóa học tế bào có bề mặt tế bào. Biểu hiện của CD81 trong các sudan đen, peroxidase dương tính, PAS âm khối u ác tính ở người đã được chứng minh tính; phân loại miễn dịch có CD33, CD13 là thúc đẩy sự phát triển và di căn của khối u, hoặc MPO dương tính.6 Xếp loại lơ xê mi cho nên CD81 được coi là một đích tiềm cấp dòng tuỷ theo phân loại FAB 1986 có bổ năng trong điều trị ung thư.1,2 Trong bệnh lơ sung phương pháp miễn dịch học. xê mi cấp dòng tủy, theo Boyer và cộng sự 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn (2016), mức độ biểu hiện CD81 trên 20% - Bệnh nhân LXM cấp dòng tủy mới cho thấy tiên lượng xấu đáng kể với thời gian được chẩn đoán. sống thêm toàn bộ ngắn.3 CD81 cũng cho - Được thực hiện xét nghiệm phân loại thấy có vai trò tiềm năng như một dấu ấn tiên miễn dịch flow cytometry trên mẫu dịch tuỷ lượng cho lơ xê mi cấp dòng tủy với đáp ứng xương. lâm sàng chỉ đạt được 12% ở nhóm CD81 - Hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin. dương tính so với 24% ở nhóm âm tính.4 - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu CD81 là một kháng nguyên đặc trưng của 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: dòng lympho, tuy nhiên lại được ghi nhận - Bệnh nhân được chẩn đoán LXM cấp với tỷ lệ cao ở bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng dòng tủy thể tiền tủy bào (M3). tuỷ (từ 60-80%) và CD81 còn được coi là 2.2. Phương pháp nghiên cứu yếu tố tiên lượng xấu trong điều trị bệnh 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca nhân lơ xê mi cấp dòng tuỷ.5 Chính vì vậy, bệnh nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: mô tả mức độ biểu hiện CD81 ở bệnh nhân Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công LXM cấp dòng tủy và đánh giá mối liên quan thức mô tả tỷ lệ của Tổ chức Y tế thế giới của nó với đáp ứng điều trị bước đầu. WHO: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu n: cỡ mẫu; α: Hệ số tin cậy 95%, Z1-α/2 = Zα/2 = 1,96 518
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 p: tỷ lệ bệnh nhân LXM có dấu ấn bất + Lui bệnh hoàn toàn: Lâm sàng ổn định, thường, p=0,7 (theo nghiên cứu của Boyer và số lượng bạch cầu trung tính > 1,5G/L, cộng sự)3 ; d: sai số tương đối (=0,1) Hematocrit > 0,3 l/l, số lượng tiểu cầu > Kết quả tính cỡ mẫu là n= 81 bệnh nhân. 100G/L, không còn tế bào blast ở máu ngoại Thực tế, nghiên cứu mô tả mức độ biểu vi, tỷ lệ tế bào blast trong tủy xương < 5% hiện CD81 ở 110 bệnh nhân LXM cấp dòng (trên nền tủy sinh máu bình thường); tủy. Có 78 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn + Lui bệnh không hoàn toàn: Tỷ lệ tế bào và hoàn thành đủ phác đồ điều trị được đánh blast ở tủy xương từ 5-20%; giá đáp ứng điều trị tại thời điểm ngày 28 sau + Không lui bệnh: Tỷ lệ tế bào blast ở khi nhận hóa trị tấn công. tủy xương > 20%. 2.2.3. Quy trình kĩ thuật sử dụng trong 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu nghiên cứu - Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu: tuổi, Xét nghiệm huyết tủy đồ và nhuộm hóa giới, xếp loại nhóm LXM cấp dòng tủy, theo học tế bào phương pháp sudan đen, phân loại FAB 1986 kết hợp dấu ấn miễn peroxidase, PAS theo quy trình đã được phê dịch. duyệt của Trung tâm Huyết học Truyền máu, - Đặc điểm xét nghiệm tế bào máu ngoại Bệnh viện Bạch Mai. vi: nồng đồ huyết sắc tố, số lượng tiểu cầu, Xét nghiệm công thức nhiễm sắc thể trên số lượng bạch cầu. mẫu dịch tuỷ xương thực hiện bằng phương - Đặc điểm di truyền: công thức nhiễm pháp nhuộm băng G theo quy trình đã được sắc thể dịch tuỷ xương; phân loại tiên lượng phê duyệt của Trung tâm Huyết học Truyền dựa vào đặc điểm nhiễm sắc thể và gen. máu, Bệnh viện Bạch Mai. - Tỉ lệ bệnh nhân có biểu hiện CD81: Xét nghiệm phân tích dấu ấn miễn dịch CD81- khi tỉ lệ
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu, có 110 bệnh nhân LXM cấp dòng tủy thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn. Kết quả như sau: Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=110) Đặc điểm n % ̅ Trung bình (X±SD, min-max) 50,1±16,8 (17-83) 10-19 2 1,8 Tuổi 20-39 29 26,4 40-59 38 34,5 ≥60 41 37,3 Nam 63 57,3 Giới Nữ 47 42,7 M0 14 12,7 M1 15 13,6 M2 25 22,7 Thể lâm sàng M4 34 30,9 M5 18 16,4 M6 2 1,8 M7 2 1,8 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có tuổi trên 50 với 59,1%, tuổi trung bình là 50,1, thấp nhất 17 tuổi, cao nhất 83 tuổi. Bệnh nhân nam nhiều hơn nữ (57,3% so với 42,7%). Thể lâm sàng chủ yếu là M4 với 30,9%, chỉ có 2 bệnh nhân thể M6 và M7. Bảng 3.2. Mức độ biểu hiện dấu ấn CD81 ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=110) CD81 n % CD81- 42 38,2 CD81+ 47 42,7 CD81++ 21 19,1 Tổng số 110 100 ̅ Trung bình (X±SD, min-max) 30,4±22,4 (0,3-98,3) Nhận xét: Bệnh nhân đa số có CD81 dương tính với 61,8%, giá trị trung bình là 30,4%, thấp nhất là 0,3%, cao nhất là 98,3%. Bảng 3.3. Đặc điểm xét nghiệm huyết đồ theo biểu hiện CD81 (n=110) CD81- CD81+ CD81++ Đặc điểm xét nghiệm p (n=42) (n=47) (n=21) Nồng độ huyết sắc tố (Hb, g/l) 87,4±18,4 79,3±16,8 81,1±12,1 0,016 Số lượng bạch cầu máu (BC, G/L) 34,2±65,2 56,7±68,8 78,5±115,5 >0,05 Số lượng tiểu cầu máu (TC, G/L) 104,7±107,2 82,2±77,5 72,8±40,2 >0,05 Nhận xét: Nồng độ huyết sắc tố của nhóm CD81- cao hơn so với nhóm CD81+ và CD81++, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.4. Đặc điểm công thức nhiễm sắc thể, nguy cơ di truyền theo biểu hiện CD81 (n=110) CD81- CD81+ CD81++ Đặc điểm (n=42) (a) (n=47) (b) (n=21) (c) p n % n % n % Bình thường 26 61,9 22 46,8 8 38,1 Công thức Đột biến số lượng 1 2,4 5 10,6 2 9,5 pab =0,4 nhiễm sắc Đột biến cấu trúc 4 9,5 5 10,6 2 9,5 pac=0,3 thể Đột biến cấu trúc và số lượng 4 9,5 8 17,0 4 19,0 pbc=0,9 Không phân bào 7 16,7 7 14,9 5 23,8 Thấp 3 7,1 6 12,8 1 4,8 pab =0,07 Nguy cơ Trung bình 33 78,6 26 55,3 16 76,2 pac=0,9 di truyền Cao 6 14,3 15 31,9 4 19,0 pbc=0,3 Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân được xếp loại nguy cơ trung bình. Nhóm bệnh nhân có biểu hiện CD81 có tỷ lệ đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể cao (gần 20%). Trong số 110 bệnh nhân nghiên cứu, có 78 bệnh nhân được điều trị hoá chất theo phác đồ tiêu chuẩn, còn lại 32 bệnh nhân đã tử vong trong thời gian chờ chẩn đoán xác định. Biểu đồ 3.1. Kết quả điều trị sau 1 tháng theo biểu hiện CD81 (n=78) Nhận xét: Tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn ở nhóm CD81- cao nhất với 74,2%, thấp nhất ở IV. BÀN LUẬN nhóm CD81++ với 25,0%. Tỉ lệ tử vong Trong thời gian nghiên cứu, có 110 bệnh trong giai đoạn điều trị tấn công cao nhất ở nhân lơ xê mi (LXM) cấp dòng tủy thỏa mãn nhóm CD81++ (41,7%). tiêu chuẩn lựa chọn. Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy, đa số bệnh nhân có tuổi cao, trên 50 521
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tuổi, tương tự như các nghiên cứu khác về Thực tế, các đột biến nhiễm sắc thể trong LXM cấp dòng tủy tại Việt Nam như Trần bệnh LXM cấp thường là đột biến phát sinh Thị Phương Túy (2013). Đánh giá về mức độ trong đời sống, nhiều bất thường cấu trúc biểu hiện của CD81 ở bảng 3.2, kết quả chỉ nhiễm sắc thể ở mức độ nhỏ khó phát hiện ra rằng, 61,8% trường hợp có CD81 dương được bằng phương pháp nhuộm băng G tính, trong đó phần lớn bệnh nhân có tỉ lệ thông thường; một số tồn tại ở dạng khảm. dương tính ở mức độ trung bình (20-50%). Những khó khăn này dẫn đến làm giảm tỷ lệ Theo Boyer (2016), CD81 là một dấu ấn có tỉ phát hiện bất thường trong nghiên cứu của lệ xuất hiện cao ở bệnh nhân LXM cấp dòng chúng tôi. tủy với 69%.3 CD81 được cho rằng có vai trò Trong thời gian nghiên cứu của chúng liên quan đến tín hiệu BCR trong tế bào B, tôi, chỉ có 78 trường hợp hoàn thành phác đồ tương tác tế bào B-T và liên quan đến chức điều trị tấn công, 32 bệnh nhân còn lại đã tử năng thụ thể xâm nhập. Gần đây, theo vong trong thời gian chờ chẩn đoán xác định. Vences-Catalan và cộng sự, CD81 có vai trò Trong số 32 bệnh nhân đã tử vong này, có chi phối trong di căn và điều hòa miễn dịch 11/32 (34,4%) bệnh nhân không có biểu hiện của ung thư.7 Chính vì vậy, theo các tác giả, CD81 trên bề mặt tế bào blast. Các bệnh CD81 có mức độ biểu hiện cao trong bệnh nhân được điều trị theo phác đồ tiêu chuẩn LXM cấp dòng tủy với tỉ lệ dao động trung và được đánh giá đáp ứng điều trị tại thời bình từ 60-80%.3 Kết quả của chúng tôi là điểm 28 ngày sau điều trị hoá chất. Biểu đồ phù hợp với các tác giả. 3.1 cho thấy, tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn ở nhóm Bệnh LXM cấp gây ra bởi sự tăng sinh CD81- cao nhất với 74,2%, tiếp theo là nhóm dòng blast trong tuỷ xương và máu ngoại vi, CD81+ 31,4%, thấp nhất ở nhóm CD81++ lấn át các dòng tế bào máu bình thường khác, với 25,0%. Tỷ lệ không lui bệnh thấp nhất ở dẫn đến biểu hiện thiếu máu, xuất huyết do nhóm CD81- với 5,5%, tỷ lệ này cao hơn ở giảm tiểu cầu trên lâm sàng. Ở trong nghiên nhóm CD81+ và CD81++ lần lượt là 25,7% cứu của chúng tôi, nồng độ huyết sắc tố của và 16,7%. Gonzales và cộng sự trong một nhóm CD81- cao hơn so với nhóm CD81+ nghiên cứu in vivo và in vitro đã nhận thấy và CD81++ (sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tỷ lệ kháng với Daunorubicin và cytarabin ở với p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ứng điều trị sau 1 tháng ở nhóm CD81+ so Oncotarget. 2016;7(38):62377. doi:10.18632/ với tỉ lệ này ở nhóm CD81- là 24%.4 Tỉ lệ tử oncotarget.11481. vong trong giai đoạn cảm ứng trong nghiên 4. Elshoura OA, Elkholy RA, Selim AE, cứu của chúng tôi cao nhất ở nhóm CD81++ Sabry NM. Prognostic significance of (41,7%). Trong nghiên cứu của Ola Hasen tetraspanin (CD81) expression in patients năm 2021, nhận thấy 8 bệnh nhân (26,6%) with acute myeloid leukemia. The Egyptian dương tính CD81 đã chết, trong khi 2 bệnh Journal of Haematology. 2018;43(4):151- nhân (6,7%) với CD81 âm tính đã chết trong 157. quá trình điều trị hóa chất.8 Trước nay, việc 5. Trần Thị Phương Tuý, Nguyễn Duy tiên lượng bệnh LXM cấp dòng tủy thường Thăng, Nguyễn Văn Tránh, et al. Nghiên dựa vào đặc điểm di truyền bao gồm đặc cứu bạch cầu cấp với những kiểu hình miễn điểm công thức nhiễm sắc thể hay gen; tuy dịch ít gặp ở Bệnh viện Trung ương Huế. nhiên những bất thường về kiểu hình miễn Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. dịch, ví dụ như biểu hiện của CD81 cũng có 2013;17(3):138-143. thể là một đặc điểm bổ sung cho việc tiên 6. Phạm Quang Vinh, Nguyễn Hà Thanh. Lơ lượng điều trị. xê mi cấp. Bài giảng sau đại học Huyết học - Truyền máu, tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Y V. KẾT LUẬN học; 2019:248-272. CD81 có mức độ biểu hiện cao ở bệnh 7. Vences-Catalán F, Rajapaksa R, nhân LXM cấp dòng tủy và có thể được gợi Srivastava MK, et al. Tetraspanin CD81 ý như đặc điểm bổ sung cho việc tiên lượng promotes tumor growth and metastasis by điều trị của bệnh nhân, bên cạnh phân loại modulating the functions of T regulatory and tiên lượng di truyền. myeloid-derived suppressor cells. Cancer Res. 2015;75(21):4517-4526. doi:10.1158/ TÀI LIỆU THAM KHẢO 0008-5472.Can-15-1021. 1. Vences-Catalán F, Rajapaksa R, Kuo CC, 8. Hussein O, Ahmed R, Fathy A, Salah H. et al. Targeting the tetraspanin CD81 reduces Prognostic Role of Tetraspanin CD81 in cancer invasion and metastasis. Proc Natl Patients with Acute Myeloid Leukemia. Acad Sci U S A. 2021;118(24). doi:10.1073/ Zagazig University Medical Journal. 2021 pnas.2018961118. ;27(3): 384-389. doi:10.21608/ZUMJ.2020. 2. Bailly C, Thuru X. Targeting of Tetraspanin 43038.1946. CD81 with Monoclonal Antibodies and 9. Gonzales F, Boyer T, Peyrouze P, et al. Small Molecules to Combat Cancers and Targeting aberrant expression of CD81 Viral Diseases. Cancers (Basel). 2023;15(7). impacts cell adhesion and migration, drug doi:10.3390/cancers15072186. resistance and prognosis of acute myeloid 3. Boyer T, Guihard S, Roumier C, et al. leukemia. Blood. 2017;130:2675. doi:10. Tetraspanin CD81 is an adverse prognostic 1182/blood.V130.Suppl_1.2675.2675. marker in acute myeloid leukemia. 523
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả của máy hút áp lực âm trong điều trị các vết thương mãn tính kết quả bước đầu
7 p | 148 | 16
-
CẮT ĐOẠN RUỘT NON- KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HOÁ
21 p | 163 | 9
-
Đánh giá bước đầu tính an toàn và hiệu quả của phương pháp phá hủy vi sóng ung thư biểu mô tế bào gan
7 p | 72 | 6
-
PHẪU THUẬT TẠO HÌNH ÂM ĐẠO BẰNG CÁC VẠT CÓ CUỐNG
12 p | 136 | 5
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả chuyển giao kỹ thuật phẫu thuật cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An (2018-2019)
27 p | 25 | 4
-
Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin vùng rìa biểu hiện tại hốc mắt
5 p | 5 | 3
-
Đánh giá bước đầu mức độ biểu hiện của microRNA-21 ở máu ngoại vi trong ung thư dạ dày ở bệnh nhân Việt Nam
7 p | 3 | 2
-
Bước đầu đánh giá mức độ biểu hiện và giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết của một số micro-RNA lưu hành tự do trong máu
8 p | 8 | 2
-
Biểu hiện thụ thể kháng nguyên dạng khảm đặc hiệu CD20 (CD20-CAR) trên bề mặt tế bào Jurkat T và đánh giá hoạt tính sinh học của nó
5 p | 10 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch sử dụng cồn tuyệt đối và Lipiodol
5 p | 29 | 2
-
Tác dụng cải thiện trí nhớ trên mô hình gây thiếu máu não cục bộ tạm thời và bước đầu nghiên cứu cơ chế tác dụng của cao cồn rễ đinh lăng
7 p | 39 | 2
-
Đánh giá hiệu quả bước đầu trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch sử dụng hạt vi cầu phóng xạ Yttrium-90
7 p | 27 | 2
-
Bước đầu ứng dụng kỹ thuật PCR định lượng đánh giá tồn lưu tế bào ác tính tổ hợp GEN TEL-AML1 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
6 p | 60 | 2
-
Kết quả bước đầu điều trị bệnh ung thư biểu mô tế bào gan bước 2 bằng thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch – Pembrolizumab
4 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn