intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả của imatinib(glivec) trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2011-2012

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

76
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu về bạch cầu mạn dòng tủy(CML) là một bệnh khá phổ biến tại bệnh viện Chợ Rẫy. Trước đây, đa số bệnh nhân được điều trị bằng Hydrea. Từ tháng 2/2011, một số bệnh nhân tham gia chương trình GIPAP được điều trị bằng Imatinib (Glivec). Có 16 bệnh nhân sử dụng Imatinib được 3 tháng. Và nghiên cứu này nhằm bước đầu đánh giá hiệu quả của Imatinib trên bệnh CML sau 3 tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả của imatinib(glivec) trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2011-2012

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA IMATINIB(GLIVEC)<br /> TRONG ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY Ph(+)<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NĂM 2011-2012<br /> Nguyễn Trường Sơn*, Trần Thanh Tùng*, Bùi Lê Cường*, Nguyễn Thị Bé Út*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu: Bạch cầu mạn dòng tủy(CML) là một bệnh khá phổ biến tại bệnh<br /> viện Chợ Rẫy. Trước đây, đa số bệnh nhân được điều trị bằng Hydrea. Từ tháng 2/2011, một số bệnh nhân tham<br /> gia chương trình GIPAP được điều trị bằng Imatinib (Glivec). Có 16 bệnh nhân sử dụng Imatinib được 3 tháng.<br /> Nghiên cứu này nhằm bước đầu đánh giá hiệu quả của Imatinib trên bệnh CML sau 3 tháng.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: - Đối tượng: bệnh nhân CML Ph(+) được điều trị tại bệnh viện<br /> Chợ Rẫy. - Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiền cứu.<br /> Kết quả: 100% đáp ứng huyết học hoàn toàn, đáp ứng di truyền học tế bào kém và tối thiểu chiếm 56,25%,<br /> có 1 trường hợp đáp ứng di truyền học tế bào hoàn toàn, tác dụng phụ chủ yếu là phù (31,25%), ngứa (25%) và<br /> giảm tiểu cầu (31,25%).<br /> Kết luận: Imatinib hiệu quả hơn Hydrea trong điều trị CML. Vì thế chúng ta nên chọn Imatinib là thuốc<br /> điều trị đầu tiên đối với bệnh CML.<br /> Từ khóa: Bạch cầu mạn dòng tủy, Giai đoạn tiến triển, Cơn chuyển cấp, Đáp ứng di truyền học tế bào tốt,<br /> Đáp ứng di truyền học tế bào kém, Đáp ứng di truyền học tế bào tối thiểu.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> INITIAL EFFECTIVE EVALUATION OF IMATINIB IN TREATING CHRONIC MYELOGENOUS<br /> LEUKEMIA Ph(+) IN CHO RAY HOSPITAL 2011 – 2012<br /> Nguyen Truong Son, Tran Thanh Tung, Bui Le Cuong, Nguyen Thi Be Ut<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 274 - 280<br /> Background and objectives: Chronic myelogenous Leukemia is much common disease in Cho Ray<br /> hospital. Previously, most of patients were treated with Hydrea. From 02/2011, a number of patients have<br /> participated in GIPAP treated with Imatinib (Glivec). There are 16 cases taken Imatinib for 3 months. This study<br /> aims at initial effective evaluation of Imatinib in CML after 3 months.<br /> Materials and methods: Materials: CML Ph(+) patients have been treated in Cho Ray hospital. Methods:<br /> Prospective descriptive study.<br /> Results: Complete hematologic response: 100%. Minor and Minimal cytogenetic response: 56.25%.<br /> Complete cytogenetic response: 1 case. Side effects: Edema (31.25%), Pruritus (25%) and thrombocytopenia<br /> (31.25%).<br /> Conclusion: Imatinib is better than hydrea in CML. So, we should choose Imatinib is the first one in<br /> treatment CML Ph(+).<br /> Key words: Chronic myelogenous Leukemia, Accelerated phase, Blast crisis, Major cytogenetic response,<br /> Minor cytogenetic response, Minimal cytogenetic response.<br /> *Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS.CK I. Bùi Lê Cường<br /> <br /> 274<br /> <br /> ĐT: 0903850950<br /> <br /> Email: cuongbuile@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bạch cầu mạn dòng tuỷ (CML) thuộc nhóm<br /> bệnh tăng sinh tuỷ, là sự tăng sinh của các tế bào<br /> dòng tuỷ nhưng chưa mất khả năng biệt hóa.<br /> Khảo sát di truyền tế bào và dị men (isoenzym)<br /> cho thấy đó là một dạng tế bào gốc đi từ một tế<br /> bào duy nhất. Trên lâm sàng có một giai đoạn<br /> diễn tiến ổn định, sau một thời gian chuyển<br /> sang giai đoạn tiến triển và chuyển cấp phần<br /> nhiều không đáp ứng với hoá trị và tử vong. Số<br /> lượng tế bào trong tuỷ tăng cao, tế bào có chứa<br /> nhiễm sắc thể Philadelphia chiếm 90-95% các<br /> trường hợp CML. Thể loại này đáp ứng tốt với<br /> Imatinib, thời gian sống trung bình là 6 năm(7).<br /> Tại Bệnh viện Chợ Rẫy, CML là một bệnh rất<br /> thường gặp, trước đây tất cả bệnh nhân đều<br /> được điều trị bằng Hydrea. Tháng 02/2011, một<br /> số bệnh nhân được tham gia chương trình<br /> GIPAP tại Bệnh viện Chợ Rẫy bắt đầu được điều<br /> trị bằng Imatinib. Đến thời điểm này, chúng tôi<br /> đã điều trị được 35 trường hợp, trong đó có 16<br /> trường hợp đã điều trị đủ 03 tháng. Chúng tôi<br /> thực hiện nghiên cứu này nhằm bước đầu đánh<br /> giá hiệu quả Imatinib sau 03 tháng.<br /> <br /> TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br /> Năm 1845, 02 bệnh nhân có lách to kèm tăng<br /> bạch cầu không giải thích được nguyên nhân(6).<br /> Năm 1960, Nowell và Hungerford phát hiện<br /> ra có nhiễm sắc thể bất thường, đó là nhiễm sắc<br /> thể số 22 bị ngắn lại (22q-), sau này được đặt tên<br /> là nhiễm sắc thể Philadelphia(6).<br /> Năm 1973, Rowley phát hiện ra nhiễm sắc<br /> thể Philadelphia là kết quả của sự chuyển đoạn<br /> giữa NST số 9 và 22, t(9;22) (q34;q11)(6).<br /> Vào những năm 1980, người ta phát hiện<br /> NST Ph mang gen kết hợp được gọi là gen BCRABL (breakpoint cluster region - Ableson<br /> leukemia virus), đây chính gen gây bệnh CML(6).<br /> CML đặc trưng bởi thiếu máu, số lượng<br /> bạch cầu hạt, bạch cầu ưa kiềm tăng cao trong<br /> máu ngoại biên, kể cả bạch cầu chưa trưởng<br /> thành kèm theo tăng tiểu cầu và lách to. CML<br /> chiếm 15% các bệnh bạch cầu tại Mỹ, mỗi năm<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> có 4600 ca bệnh mới, tỷ lệ mắc bệnh ở nam cao<br /> hơn nữ (1,5/1). Tần suất mắc bệnh là<br /> 2,0/100.000 ở nam và 1,1/100.000 ở nữ. Tỷ lệ tử<br /> vong 1/100.000. Tại Việt Nam, đây cũng là<br /> bệnh rất thường gặp. Tuổi càng lớn tỷ lệ mắc<br /> bệnh càng cao, tần số cao nhất ở lứa tuổi 4060. Hình thái và diễn tiến lâm sàng không<br /> khác nhau giữa nam và nữ nhưng dường như<br /> ở nữ thời gian sống còn dài hơn. Lúc đầu<br /> CML được điều trị bằng các thuốc làm giảm<br /> số lượng bạch cầu như Busulphan và Hydrea,<br /> nhóm này chỉ giúp cải thiện về mặt huyết học,<br /> không cải thiện về đáp ứng di truyền học tế<br /> bào cũng như diễn tiến chuyển cấp của bệnh.<br /> Sau đó, CML được điều trị bằng ghép tủy(3,7).<br /> Năm 1983, Interferon alpha được xem như<br /> thuốc chọn lựa đầu tiên đối với các trường<br /> hợp không thể ghép tủy, Interferon alpha<br /> giúp lui bệnh về mặt huyết học và cả về di<br /> truyền học tế bào(2) .<br /> Năm 1998, Imatinib lần đầu tiên được sử<br /> dụng cho những trường hợp không đáp ứng với<br /> Interferon alpha, mở ra một bước ngoặc lớn<br /> trong điều trị CML, tỷ lệ đáp ứng huyết học<br /> hoàn toàn ở bệnh nhân là 95% và đáp ứng di<br /> truyền học tế bào là 40-50%(2).<br /> <br /> Cơ chế tác dụng của Imatinib(4)<br /> BCR-ABL tyrosine kinase là một men hoạt<br /> hóa, nó gắn với ATP và chuyển phosphate từ<br /> ATP vào tyrosine gắn trên những cơ chất khác<br /> nhau, làm tăng sinh quá mức tế bào trong tủy<br /> gây nên bệnh CML. Imatinib ngăn chặn việc gắn<br /> ATP vào BCR-ABL tyrosine kinase, ức chế hoạt<br /> động của men này, các cơ chất không được<br /> phosphoryl hóa và sự tăng sinh tế bào tủy<br /> không xảy ra.<br /> Theo nghiên cứu IRIS(5) (International<br /> Randomized study of Interferon and STI571), so<br /> sánh hiệu quả của Imatinib (400mg/ngày) và<br /> Interferon + Cytarabine trên 1106 bệnh nhân,<br /> theo dõi 18 tháng kết quả là:<br /> Đáp ứng huyết học hoàn toàn: 97% so<br /> với 69%.<br /> <br /> 275<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Đáp ứng di truyền học tế bào tốt: 87% so<br /> với 35%.<br /> <br /> - Bệnh nhân đã hoặc chưa được điều trị<br /> bằng Hydrea.<br /> <br /> Đáp ứng di truyền học tế bào hoàn toàn:<br /> 76% so với 14%.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> <br /> Đáp ứng phân tử tốt: 39% so với 2%.<br /> Theo các tác giả Kantarjian HM, Cortes JE,<br /> O'Brien S, Giles F, Garcia-Manero G, Faderl S,<br /> Thomas D, Jeha S, Rios MB, Letvak L, Bochinski<br /> K, Arlinghaus R, Talpaz M (Blood.<br /> 2003;101(1):97.), 50 bệnh nhân CML Ph(+) được<br /> điều trị Imatinib (400mg/ngày), theo dõi 9 tháng<br /> kết quả là 98% đáp ứng huyết học hoàn toàn,<br /> 90% đáp ứng di truyền học tế bào tốt. Đáp ứng<br /> di truyền học tế bào tốt ở tháng thứ 3 là 74%,<br /> tháng thứ 6 là 80%(5).<br /> Nghiên cứu IRIS theo dõi 60 tháng, tỷ lệ<br /> OS là 89% và EFS là 83%, tỷ lệ chuyển sang<br /> giai đoạn tiến triển hoặc cơn chuyển cấp sau 5<br /> năm là 0,6%(5).<br /> Bệnh nhân sử dụng Imatinib thường gặp<br /> các tác dụng phụ: phù (60%), buồn nôn (55%),<br /> vọp bẻ (50%), đỏ da (30%), tiêu chảy (30%),<br /> giảm bạch cầu hạt (13,1%), giảm tiểu cầu<br /> (8,5%), thiếu máu (3,3%), tăng AST/ALT<br /> (4,7%), tăng Bilirubin (0,9%)(5).<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Đánh giá hiệu quả của Imatinib trên bệnh<br /> nhân CML Ph(+) giai đoạn mạn.<br /> Mục tiêu cụ thể<br /> - Đánh giá đáp ứng điều trị sau 3 tháng.<br /> - Đánh giá chỉ số nguy cơ Sokal.<br /> - Đánh giá tác dụng phụ của thuốc.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Bệnh nhân CML Ph (+) giai đoạn mạn đến<br /> điều trị tại BV Chợ Rẫy.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> - Bệnh nhân CML giai đoạn mạn.<br /> <br /> - Bệnh nhân ở giai đoạn tiến triển hoặc cơn<br /> chuyển cấp.<br /> - Bệnh nhân có các bệnh lỳ đi kèm: tim<br /> mạch, bệnh phổi mạn tính, suy gan, suy thận.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Mô tả tiền cứu.<br /> <br /> Phương pháp thực hiện<br /> Chẩn đoán:<br /> - Huyết đồ, Tủy đồ chẩn đoán bệnh CML<br /> giai đoạn mạn, tính tỷ lệ% Blast trong tủy và<br /> máu ngoại biên.<br /> - Xét nghiệm FISH, tính tỷ lệ% tế bào mang<br /> NST Philadelphia.<br /> - Xét nghiệm RT-PCR tìm gen BCR/ABL.<br /> <br /> Đánh giá chỉ số Sokal.<br /> Đánh giá đáp ứng điều trị: Huyết đồ, tủy đồ,<br /> FISH, RT-PCR.<br /> Đánh giá giai đoạn theo WHO(5)<br /> * Giai đoạn tiến triển (Accelerated phase):<br /> - Blast 10-19% ở máu ngoại vi hay ở tủy.<br /> -<br /> <br /> > 20% Basophils ở máu ngoại vi.<br /> <br /> - Giảm tiểu cầu < 100.109/L không đáp ứng<br /> với điều trị.<br /> - Tăng tiểu cầu > 1000. 109/L không đáp<br /> ứng với điều trị.<br /> - Tăng kích thước lách và tăng bạch cầu<br /> không đáp ứng với điều trị.<br /> * Cơn chuyển cấp (Blast crisis):<br /> - > 20% blast ở máu ngoại vi hay ở tủy.<br /> - Hiện diện blast ngoài tủy.<br /> - Hiện diện đám lớn hoặc cụm blast trong<br /> sinh thiết tủy.<br /> <br /> - Nhiễm sắc thể Ph (+) hoặc BCR/ABL (+).<br /> <br /> 276<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phác đồ điều trị: theo BCCA BC Cancer Agency: Chemotherapy Protocols)<br /> Bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) giai đoạn mạn<br /> (Ph1 (+) hoặc BCR/ABL (+)<br /> <br /> Imatinib mesylate 400 mg/ ngày<br /> (T/d huyết đồ, c/n gan thận/2 tuần)<br /> <br /> Đánh giá sau 3 tháng<br /> <br /> Lui bệnh về mặt huyết học<br /> <br /> Không lui bệnh hoặc tái phát<br /> <br /> Imatinib 400 mg/ngày<br /> <br /> Imatinib 600 mg/ngày<br /> <br /> Đánh giá sau 6 tháng<br /> (xn Ph1, BCR/ABL)<br /> <br /> Đ/ứng h/toàn,1 phần<br /> về di truyền tế bào<br /> <br /> Không đ/ứng/ đáp<br /> ứng ít<br /> <br /> Imatinib (400mg/ngaøy)<br /> <br /> Imatinib (600mg/ngaøy)<br /> <br /> Đánh giá lại sau 3 tháng<br /> <br /> Đáp ứng<br /> <br /> Imatinib (600mg/ngaøy)<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Không đáp ứng<br /> <br /> Ngưng<br /> <br /> 277<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Điều chỉnh liều<br /> Giảm BC hạt và TC<br /> BC hạt ≥ 1G/L và<br /> TC ≥ 50G/L<br /> <br /> 100% liều<br /> <br /> BC hạt < 1G/L<br /> hoặc TC < 50G/L<br /> <br /> Ngưng đến khi BC hạt ≥ 1,5G/LvàTC ≥ 75G/L<br /> Giảm BC lần 1: 400mg/ngày<br /> Giảm BC lần 2: 300mg/ngày<br /> <br /> Tăng men gan<br /> <br /> <br /> <br /> Bilirubin ≤ 3 x GHBT(*) và<br /> AST (và/hoặcALT) ≤ 5 x GHBT<br /> <br /> Bilirubin > 3 x GHBT và<br /> AST (và/hoặcALT) > 5xGHBT<br /> <br /> Ngưng sử dụng cho đến khi<br /> Bilirubin < 1,5 x GHBT và<br /> AST/ALT < 2,5 x GHBT<br /> <br /> 100% liều<br /> <br /> 300mg /ngày<br /> <br /> ) GHBT: giới hạn bình thường<br /> <br /> (*<br /> <br /> Đánh giá đáp ứng điều trị(5)<br /> Đáp ứng huyết học hoàn toàn:<br /> Bạch cầu < 10.000/mm3, không có tế bào non<br /> trong máu ngoại vi.<br /> Basophil < 5%, Tiểu cầu < 450.000/ mm3.<br /> Lách không to.<br /> Đáp ứng di truyền học tế bào hoàn toàn:<br /> không còn NST Ph.<br /> Đáp ứng di truyền học tế bào một phần: tế<br /> bào có NST Ph chiếm 1-35%.<br /> Đáp ứng di truyền học tế bào tốt (Đáp ứng<br /> hoàn toàn và một phần): tế bào có NST Ph chiếm<br /> 0-35%.<br /> <br /> Đáp ứng di truyền học tế bào kém: tế bào có<br /> NST Ph chiếm 36-65%.<br /> Đáp ứng di truyền học tế bào tối thiểu: tế<br /> bào có NST Ph chiếm 66-95%.<br /> Không đáp ứng di truyền học tế bào hoàn<br /> toàn: tế bào có NST Ph chiếm > 95%.<br /> Đáp ứng phân tử tốt: tỷ lệ BCR-ABL/ABL ≤<br /> 0,1%.<br /> Đáp ứng phân tử hoàn toàn: không còn gen<br /> BCR-ABL.<br /> Chỉ số nguy cơ Sokal:(1) tính theo công thức<br /> sau.<br /> 0,0116 × (tuổi – 43,4)+(Lách – 7,51) + 0,188 ×<br /> [(Tiểu cầu: 700)2 -0,563] + 0,0887 × (Blast – 2,10).<br /> Nguy cơ thấp: < 0,8.<br /> <br /> 278<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2