![](images/graphics/blank.gif)
Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Var) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
lượt xem 0
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết trình bày một số kết quả nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Var.) ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, cho thấy thời gian thu hái quả tốt nhất là vào tháng 10 đến tháng 11.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu nghiên cứu nhân giống hữu tính loài Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Var) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
- T p chí KHLN s 2/2019 (20 - 27) ©: Vi n KHLNVN - VAFS ISSN: 1859 - 0373 i t i: www.vafs.gov.vn 1 4 2 Nguy *, , Hà Minh Tâm3 1 * H c vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam 2 B o tàng Thiên Nhiên Vi t Nam 3 ih m Hà N i 2 4 ng THPT Hùng An Bài báo trình bày m t s k t qu nghiên c u nhân gi ng h u tính loài B y lá m t hoa (Paris polyphylla Var.) Khu b o t T khóa: Nhân gi ng huy n Hoàng Su Phì, t nh Hà Giang, cho th y th i gian thu hái qu t t nh t là h u tính, Paris n tháng 11. H t cây B y lá m ng kính trung bình polyphylla Var, là 0,265 cm; tr ng trung bình c a 1 h t là 0,143 g m trong h t trung Hà Giang bình là 30,47%; tr ng 1.000 h t trung bình là 143 ng t 125 - 161 g; 1 kg h t gi ng thu n trung bình có 6.993 h ng t 6.211 - 8.000 h t. H t gi c x lý b c, ngâm h t trong dung d ch GA3 (200 ppm) cho t l n y cao nh t, t 83% n v i h n h p ru t b u g m 80% t màu + 20% phân vi sinh, cây con sinh ng t t nh t v i t l s t 83% và chi t 55,1cm. Research results on propagation of the seven leaves one flower (Paris polyphylla var) in Tay Con Linh natural reservation, Hoang Su Phi district, Ha Giang province Keywords: To sexual The article shows a number of research results on propagation of the seven breeding Paris leaves one flower (Paris polyphylla Var) in Tay Con Linh Natural Reservation, polyphylla Var, Hoang Su Phi district, Ha Giang province, showing the best harvesting time is Ha Giang in the October to November. They have got 0.265 cm of diameter, 0.143 g of weight, water content 30.47%, weight ranging from 125 - 161 g; 1 kg of pure seeds has an average of 6,993 seeds, ranging from 6,211 - 8,000 seeds, seeds are treated by chemical method CTTN 5, soaked seeds in GA3 solution (200 ppm) give the germination rate (83%). The seeds after germination are grown in the soil of mixture 80% soil sample + 20% microbial fertilizer gives the highest rate of live plants (82%), average height after 12 months reaches 55.1 cm. 20
- Nguy et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 2.2. trí thí nghi m B y lá m t hoa (Paris polyphylla Var) còn - Thí nghi m 1. Nghiên c m h t g i là Th t di p nh c liên, gi ng: Thi u, Th o Hình thái h t gi c quan sát ng u nhiên hà xa,... thu c h Tr 30 h c t ng h t b ck p là cây thu c s d ng r ng rãi trong chính xác 0,1 mm. Màu s c h t y h ch t chi t xu t có tác gi c quan sát, mô t khi chín b ng d ng c m ho, gi m máu, c ch ng h t gi ng v im i v i tr c khu n l , c cân t ng h t b n t liên c u khu n dung huy t và não mô c chính xác là 10-3 c trong h t T t L i, 2004), ng th i có tác d ng c ch c thí nghi m ng u nhiên 3 l n l p l i, m i Leptospira và virus cúm (Lý Quân, 1987). l n 100 h t, h t gi ng sau khi ch bi n hong c bi t trong ch c có tác khô t nhiên ph c v ngoài d ng c ch t t cung di th c o s y khô b ng lò s y chuyên ng v t thí nghi m v ng c a 90 d ng nhi 60°C trong th i gian 4 - 6 gi lo c th o trên t n khi tr i. th ng v t (Yulan Peng, 2016). c phân b m t s t nh phía B c - Thí nghi m 2. ng c a k thu t x lý Vi Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang... n kh n y m m c a h t: g m nh cao t trên 1.200 m, Thí nghi c b khí h u mát m (Nguy n Th , 2007). Do ng 3 l n l p l i, m i l n l p l i nhu c u th ng l n, vì v y loài này b thu có 100 h t, g m 5 công th ng xuyên v i kh ng l n nên có CTTN 1: Ngâm h ng trong a tuy t ch ng ngoài t nhiên th i gian 6 gi trong túi v i m Vi t Nam nhi phòng; b o t n thành công loài th c v t CTTN 2: Ngâm h c 400C trong th i quý hi m này, bên c nh vi c nghiên c u c a gian 6 gi ngu i d trong túi Nông L Th y (2016) v m sinh v i m nhi phòng; lý, sinh thái, thì vi c nghiên c u kh CTTN 3: Ngâm h c 500C trong th i nhân gi ng t h t c a loài này là r t c n thi t, gian 6 gi ngu i d trong có ý n v khoa h c và th c ti n. túi v i m nhi phòng; CTTN 4: Ngâm h t trong dung d ch GA3 150 ppm, trong th i gian 6 gi trong 2.1. V t li u túi v i m nhi phòng; - H t c a loài B y lá m c thu hái trên CTTN 5: Ngâm h t trong dung d ch GA3 200 30 cây m kh e m nh, không sâu b nh t i Khu ppm, trong th i gian 6 gi trong B o t n túi v i m nhi phòng. Hoàng Su Phì, t nh Hà Giang; - Thí nghi m 3. ng c a h n h p - Các v t li u ph tr khác g m: cát s thí ru t b ng c a cây con trong nghi m t l n y m m c a h t gi ng; túi b u polyetylen c 9 ×13 cm, phân vi sinh Sông Thí nghi c b t màu t ng B ng u nhiên 3 l n l p l i, m i l n 50 cây con có t o cây con 0% và 75%. b u, g m 3 công th c sau: 21
- T p chí KHLN 2019 Nguy et al., 2019(2) CTTN 1: 80% t màu + 20% phân vi sinh; - T l n y m m (%) = (S h t n y m m/T ng CTTN 2: 80% t màu + 10% phân vi sinh + s h t ki m nghi m) 100; 10% NPK; - Th n y m m c a h t (%) = S h t n y m m CTTN 3: 100% t mà i ch ng). trong 1/3 th u c a th i k n y m m/T ng s h t ki m nghi m) 100. che sáng 75%, các tháng sau che sáng 50%. 2.3 p s li u m h t gi ng - Thí nghi m 1: S li u tr ng các m u h c và sau khi s y b ng cân -V c và tr ng h t: nt n 0,1 mg. Cây B y lá m t hoa ra hoa qu vào tháng 2, - Thí nghi m 2: nh k thu th p s li u là 2 chín vào tháng 10, th i gian thu hái qu t t ngày 1 l n, tính t th i gian gieo h n khi nh t vào kho ng tháng 10 - 11. Qu h t k t thúc quá trình n y m m sau 5 ngày, s li u c thu hái trên 30 cây m , phân b Khu thu th p là s h t n y m cao 1.200 m so v i th ng kê. m c bi n i tán r ng t nhiên, có che ph t 50 - 60%. Qu có ph n áo bên - Thí nghi m 3: nh k thu th p s li u 1 ngoài n c, khi non có màu h ng bóng, khi tháng 1 l n, ch tiêu c n thu th p g m s ng chín chuy th m cây s ng và chi u cao cây con. S ng cây (hình 1). Khi qu th m ti n s g pháp th ng kê, hành thu hái, sau khi thu hái làm s ch ph n chi c kh c áo h t b ng cách chà xát b ng r nh a trong v n mm. c r thoáng gió trong 4 gi . H t sau khi tách b lý s li u áo h nâu, hình c u ho c g n X lý s li ng kê toán hình c ng kính trung bình 0,265 cm, h c ng d ng các ph n m m chuyên d ng t h t nh nh t là 0,241 cm n Excel, SPSS (Nguy n H i Tu t và Ngô Kim l n nh t là 0,271 cm. Tr ng trung Khôi, 1996). bình m i h t là 0,143g ng t h t nh - Các tr s nh n h t n ng nh t là 1,61g bình quân c ng; (b ng 1). Hình 1. 22
- Nguy et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 B ng 1. c và tr ng h t trong thí nghi m Giá tr ng kính (cm) Tr ng (g) Min 0,241 0,125 Max 0,271 0,161 TB 0,265 0,143 V i tr ng c a 1 h t trung bình là 0,143 bi n l n ng g, có th c tr ng 1.000 h t ngh (Nguy n et al., 2001 và 2002). ng t 125 - 161 g. T s li u này có th c 1 kg h t 3.2. ng c a các bi n pháp x n gi ng thu n trung bình có 6.993 h ng kh ym mc ah t t 6.211 - 8.000 h y, h t c a cây B y X lý h t gi t lá m t hoa khá nh và nh . trong nh ng bi n pháp k thu t nh m nâng cao ch u c a cây -V c trong h t: ym mc a c trong h t hay còn g h t nhanh hay ch m ph thu c r t nhi u vào m c a h t gi ng, là m t ch tiêu sinh lý quan bi n pháp x lý h t gi ng. Trong ph m vi thí tr ng c a h t gi ng nghi m này quan ni m c h t nào n t nanh c trong h t c n ph c tr ng nhú m m ra kh i h t g i là h y m m. u và tr ng tr ng thái khô Sau khi x lý h t gi ng b nh k theo dõi thu th p s li u là ki t c a h t gi ng, h t sau khi ch bi n và 2 ngày m t l n, k t qu (b ng 3) cho th y sau hong khô v y nhi y có h t nào n y m m t t 600C trong th i gian t 4 - 6 gi , s n khi c các công th c thí nghi m; sau 4 ngày thì t t tr i. c các công th y m m t 1 - 3%, nhi u nh t công th c CTTN 3 và CTTN 5, ít B ng 2. c trong h t nh t công th c CTTN 1 L n Tr ng Tr ng ng 3 - 9% s h t n y m m, nhi u nh t công h u h t sau khi th c CTTN 5 và ít nh t công th c CTTN 1; l pl i c (%) (g) s y (g) 5 - 27% s h t n y m m, 1 14,31 9,95 30,47 nhi u nh t công th c CTTN 5 và ít nh t 2 14,29 9,93 30,51 công th c CTTN 1 c bi t chú ý t l 3 14,42 10,03 30,44 n y m m t p trung nhi u nh t nt TB 14,34 9,97 30,47 10 - 14 ngày, ngày th 14 t l n y m m các công th ng t 36 - 82%, ít nh t S li u b ng 2 cho th c v n công th c CTTN 1 và nhi u nh t v n trong h t m p so v i công th c CTTN 5. Sau ngày th 14 t l n y m t s lo i h t gi c m m c a h t t t c các công th c b u c a h t B y lá m t hoa gi a các l n l p dao gi n ngày th 16 t l n y m t ng t 30,44 - 30,47%, trung bình là 30,47%. ch m, sang ngày th 18 t l n y m So sánh v c trong h t c a m t c bi t t ngày th 20 s loài khác t Qu m trung bình n ngày th t t c các là 44,5% hay h t H i m trung bình là công th y, quá trình n y m c 39,1%. Tuy nhiên, h t Qu và h t H i là h t có t thúc vào ngày th 18. tinh d u nên r t nhanh m t s c n y m m, 23
- T p chí KHLN 2019 Nguy et al., 2019(2) B ng 3. Quá trình n y m m c a h t gi ng T l n y m m (%) nh k (2 ngày/1 l n) CTTN S h t 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 CTTN 1 100 0 1 3 5 16 25 36 37 40 0 CTTN 2 100 0 2 5 9 22 34 68 70 71 0 CTTN 3 100 0 3 8 23 47 68 71 72 72 0 CTTN 4 100 0 1 5 24 48 68 71 72 73 0 CTTN 5 100 0 3 9 27 55 78 82 82 83 0 M t khác, s li u b ng 3 còn cho th y trong th c s d 5 công th c x lý h t gi c b trí v c bi t công th c CTTN 5 có n ng GA3 là 200 ppm cho t l n y m m cao c. nh t. Tuy nhiên, b t lý 0 t lý là s d c ngâm h t (CTTN 3), ngâm h c 50 C trong các m nhi khác nhau (t công th c th i gian 6 gi l n ym mc ah t CTTN 1 - CTTN 3 c là t 72% ng h p không s d ng dung d ch GA3 2 m c n 150 có hóa ch t GA3, có th s d ppm và 200 ppm (CTTN 4 và CTTN 5). K t v t lý, c th là ngâm h c 500 qu cho th c luôn luôn x lý h t gi ng v n có hi u qu . Hình 2. 24
- Nguy et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 ch ng c a h t gi ng, ngoài khác bi t rõ r t gi a các công th c thí nghi m. t l n y m m thì th n y m m và ch s n y công th c CTTN 5, h t có t l n y m m cao m ng ch tiêu quan tr ng c n nh t và th n y m s n ym m quan tâm nghiên c u. Th n y m m ph n ánh cao nh t v i các giá tr ng là 83%, 54% t n y m m nhanh hay ch m c a lô h t và 4610. Ti n CTTN 4 v i t l n y gi ng, còn ch s n y m m c a h t là tích s m m, th n y m m và ch s n y m m l t gi a th n y m m trung bình và t l n y m m v i các giá tr ng là 73%, 46%, 3645. trung bình. K t qu c t ng h p b ng 4 cho y v i công th c CTTN 3 là th y h t có t l n y m 72%, 44%, 3468. Th n y m m và ch s n y n y m m và ch s n y m c l i. m m CTTN 1 là th p nh t v i các giá tr Th n y m m và ch s n y m m c a h t có s ng là 40%, 23% và 1082. B ng 4. ng c a các bi n pháp x lý h n th n y m m và ch s n y m m CTTN T l n y m m (%) Th n y m m (%) Ch s n y m m CTTN 1 40 23 1082 CTTN 2 71 31 2472 CTTN 3 72 44 3468 CTTN 4 73 46 3665 CTTN 5 83 54 4610 T các k t qu trên cho th y h t gi ng ngâm c m 40 - 500C ho c ngâm h t trong dung trong dung d ch GA3 200 ppm trong th i gian d ch GA3 150 ppm và 200 ppm trong th i gian 6 gi cho t l n y m m, th n y m m và ch 6 gi . s n y m m cao nh t. H t gi ng ngâm trong c m 40 - 500C ho c ngâm trong dung d ch 3.3. Nghiên c u ng c a h n h p GA3 150 ppm t qu v t l n y ru t b ng c a cây con m m, th n y m m và ch s n y m Sau khi x lý h t gi ng n y m m, ti n hành nhi u so v i h c nhi c yh y m m vào b n ng. Vì th , trong s n xu t có th x lý h t trí theo các công th c h n h p ru t gi ng b ngâm h t trong b ng 5). B ng 5. T l s ng c a cây con các công th c h n h p ru t b u ng H (cm nh k 1 tháng 1 l n S cây TLS CTTN 10 12 TN (%) 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 9 tháng tháng tháng CTTN 1 50 82 2,89 4,10 8,22 16,6 28,12 30,61 38,70 43,40 55,10 CTTN 2 50 76 1,12 3,10 6,11 14,4 26,83 28,02 30,12 37,60 45,32 CTTN 3 50 62 1,04 2,97 5,12 13,4 23,72 26,12 28,90 36,11 41,91 S li u b ng 5 cho th y sau 12 tháng t l th p nh t công th c CTTN 3 c bi t, kh s ng (TLS) các công th c thí nghi m h n ng chi u cao (H) c a cây con h p ru t b ng t 62 - 82%, t l s ng t khác nhau. H u cao nh t công th c CTTN 1, gi m d n và h t các công th c thí nghi m, chi u cao c a 25
- T p chí KHLN 2019 Nguy et al., 2019(2) u có kh nt công th c CTTN 3 v i h n h p ru t b u là tháng th nh n tháng th 12. Tuy nhiên, 100% t màu có chi u cao ch t 41,9 1 cm. kh ng chi u cao nhanh nh t y, c t l s ng và kh công th c CTTN 1 v i h n h p ru t b u g m ng chi u cao c n 80% t màu và 20% phân vi sinh có chi u t cao nh t công th c CTTN 1 t 55,2 cm. Ti p và th p nh t công th c CTTN 3 u này theo là công th c CTTN 2 v i h n h p ru t cho th y h n h p ru t b u có ng khá b u là 80% t màu k t h p 10% phân vi sinh rõ r nt l s và 10% NPK có sinh ng chi u cao sau 12 ng c a cây con B y lá m t hoa trong giai t 45,32 cm ng kém nh t Hình 3. lá hoa 3 Hình 4. B 26
- Nguy et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 IV. K T LU N m t 73%. X lý h t gi ng b pháp v t lý công th c (CTTN 3): Ngâm h t T nh ng k t qu trên, có th rút ra m t s k t qu b c nóng 500C t l n y m t 72%, 0 ngâm h c nóng 40 C t l n y m m - H t c a loài B y lá m t hoa có d ng hình c u t 70% (CTTN 2), th p nh t công ngâm h t ho c g n hình c ng kính trung bình là c nhi phòng có t l n y m m 0,265 cm; tr ng trung bình c a 1 h t là ch t 40% (CTTN 1). 0,143 m trong h t trung bình là 31,82%; - ih n tr ng 1.000 h t trung bình là 143 g, dao h p ru t b u g m 80% t màu + 20% phân vi ng t 125 - 161 g; 1 kg h t gi ng thu n trung ng t t nh t, t l s t bình có 6.993 h ng t 6.211 - 8.000 h t. 82%, chi t 55,1 cm; v i h n - X lý h t gi ng b c h p ru t b u g m 80% t màu + 10% phân vi công th c (CTTN 5) ngâm h t trong dung d ch sinh +10% NPK thì t l s t 76%, chi u GA3 (200 ppm) cho t l n y m m cao nh t và cao tru t 45,32 cm; v i h n h p ru t t 83%, công th c (CTTN 4) ngâm h t b u là 100% t màu thì t l s ng ch t 62%, trong dung d ch GA3 (150 ppm) có t l n y chi t 41,91 cm. 1. B Khoa h c và Công ngh , Vi n khoa h c và Công ngh Vi t Nam, 2007. Vi t Nam, Ph n II - Th c v t, NXB. Khoa h c T nhiên và Công ngh , Hà N i. 2. Nguy n Th , 2007. Th c v t chí Vi t Nam. T p 8 - B Loa kèn (Liliales), NXB Nông nghi p, Hà N i. 3. T t L i, 2004. Nh ng cây thu c và v thu c Vi t Nam, NXB Y h c, Hà N i. 4. Lý Quân, 1987. Tr ch b ng T T p chí Tân trung y, 2:17. 5. Yulan Peng, 2016. Thí nghi m v ng c a 90 lo c th o trên t ng v t. Tuy n t u khoa h c k thu t Vi n nghiên c u Trung y, tr.136 - 144. 6. Nguy n H Quang, Nguy n Tu K t qu nghiên c u b o qu n h t Qu . T p chí Nông nghi p và PTNT, s 7. Trang 478 - 479. 7. Nguy n Tu o qu n h t H i. T p chí Nông nghi p và PTNT, s 2. Trang 158 - 159. 8. Nông L Th y, 2016. Nghiên c u thu th ngu n gen cây Th t di p nh t chi hoa (Paris polyphylla). Lu c s sinh h Email tác gi chính: bochunghg@gmail.com Ngày nh n bài: 22/05/2019 Ngày ph n bi h giá và s a ch a: 24/05/2019 Ngày duy 19/06/2019 27
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả bước đầu sinh sản nhân tạo cá chạch lửa (Mastacembelus erythrotaenia)
8 p |
58 |
9
-
Nghiên cứu nhân giống in vitro cây hoa hiên (Hemerocallis fulva)
8 p |
108 |
8
-
Nghiên cứu và hoàn thiện quy trình nhân giống in vitro giống lan Hồ điệp (Phalaenopsis sp.) và giống lan Phi điệp tím (Dendrobium anosmum) tại trường Đại học Hùng Vương
8 p |
63 |
5
-
Ảnh hưởng của một số nhân tố tới hiệu xuất chuyển gen GmMYB12A ở cây Đậu Tương
10 p |
7 |
3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cua đồng (Somanniathelphusa sisnensis, Bott 1970)
6 p |
85 |
3
-
Kết quả bước đầu về nghiên cứu, chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất cạn và vùng sinh thái có điều kiện khó khăn
8 p |
29 |
2
-
Bước đầu nghiên cứu thành phần loài côn trùng bộ cánh cứng (Coleoptera) ở Bảo tồn Thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh
12 p |
37 |
2
-
Kết quả đánh giá bước đầu khả năng thích nghi, sinh trưởng, sinh sản của đàn trâu đầm lầy Thái Lan nhập nội nuôi tại Bình Dương
10 p |
25 |
2
-
Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen)
7 p |
33 |
2
-
Nghiên cứu biện pháp nhân giống và nuôi trồng nấm vân chi (trametes elegans) hoang dại thu thập từ Núi Cấm An Giang
5 p |
21 |
2
-
Xác định, thiết kế mồi nhận biết Candidate gen kháng rầy nâu BPH14 ở một số giống lúa địa phương của Việt Nam và ứng dụng trong lai tạo giống
7 p |
3 |
1
-
Kết quả nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hạt và sinh trường của cây Nhội (Bischofia javanica) ở giai đoạn vườn ươm
0 p |
90 |
1
-
Đánh giá hiệu quả thay thế Fe-EDTA bằng nano sắt trong vi nhân giống cây salem (Limonium sinuatum (L.) Mill)
9 p |
38 |
1
-
Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài của Giáp xác lớn (Malacostaca, Crustacea) ở sông Tiên, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
6 p |
33 |
1
-
Nghiên cứu tạo giống mía năng suất cao, kháng bệnh than bằng kỹ thuật phân tử và công nghệ tế bào
14 p |
43 |
1
-
Bước đầu nghiên cứu thu nhận enzyme chitinase trong cây khoai lang (Ipomoea batatas) tại Khánh Hòa
5 p |
64 |
1
-
Nghiên cứu sinh thái, sinh trưởng của Đinh đũa (Stereospermum colais (Dillw) Mabberl) tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
10 p |
2 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)