TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 5 - Thaùng 01/2011<br />
<br />
<br />
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÔNG TỤ SINH HỌC<br />
LÀM TĂNG HIỆU SUẤT LẮNG TRONG XỬ LÍ NƯỚC THẢI<br />
CHẾ BIẾN THỦY SẢN<br />
<br />
DƯƠNG THỊ GIÁNG HƯƠNG (*)<br />
BÙI MẠNH HÀ (**)<br />
HUỲNH NGỌC LOAN (***)<br />
LÂM MINH TRIẾT (****)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nội dung chính của bài báo là nghiên cứu quá trình đông tụ sinh học làm tăng hiệu<br />
quả lắng tr ng giai đ n lí c học lí thứ c t đi u iện thu n l i à thích h<br />
ch giai đ n lí sinh học N c thải s dụng tr ng nghiên cứu là n c thải ch i n<br />
thu sản ác u t d ng đ hả sát ảnh h ng đ n quá trình đông tụ sinh học là h i<br />
gian làm th áng à hàm l ng t quả ch th th i gian làm th áng i l u l ng<br />
hí m gi m tr ng h t g l à th i gian lắng gi h t là đi u iện<br />
thích h nh t ch quá trình lí đ t hiệu quả t i u<br />
t quả trên c th th quá trình đông tụ sinh học làm th áng c thêm n họat tính<br />
c hả năng tăng hiệu quả lắng 8 6 % thích h ch hệ th ng lí sinh học ti the<br />
h a uá trình đông tụ sinh học n c thải thủ sản e tụ t ông<br />
<br />
ABSTRACT<br />
This article focuses on the experimental research on Bio-Flocculation-Absorption<br />
Sedimentation process which helps increase sedimentation in mechanical treatment<br />
(secondary treatment), and creat suitable conditions for biological treatment. The object of<br />
study is the wastewater from the processingof fresh water products. The following factors<br />
have some effects on this process: aeration time with air output 0.5m3/hour/m3(20<br />
minutes), MLSS (4g/l), and sedimentation time (one hour and a haft) are favorable<br />
conditions.<br />
As a result, the removal of suspended solids at the settlement tank obtains 84.64%,<br />
suitable for the biological treatment process that follows.<br />
Key Words: Bio-Flocculation; Fishy wastewater; Sedimentation process;<br />
c agulati n<br />
1. MỞ ĐẦU (*),(**) (***) (****) thải ngành thuỷ sản góp phần không nhỏ, đặc<br />
Ô nhiễm môi trường nước gây ra do trưng của nguồn nước thải này thường là ô<br />
hoạt động của các ngành công nghiệp là nhiễm hữu cơ mà chủ yếu là mảnh vụn thịt,<br />
vấn đề cấp thiết hiện nay, trong đó nước ruột, mỡ và vảy của các loại thuỷ sản, mảnh<br />
vụn này thường dễ lắng và dễ phân huỷ gây<br />
(*),(**)<br />
ThS, Trường Đại học Sài Gòn nên mùi hôi tanh, với hàm lượng cặn lơ lửng<br />
(***)<br />
ThS, Viện Môi Trường và Tài Nguyên cao (250 -1000 mg/l) trong công nghệ xử lí<br />
ĐHQG TP. HCM<br />
(****)<br />
GS.TS, Viện Môi Trường và Tài Nguyên<br />
cơ học hiện nay chỉ có thể giảm khoảng (50 -<br />
ĐHQG TP. HCM 60)%, dẫn đến hệ thống xử lí sinh học phía<br />
<br />
144<br />
sau hoạt động không hiệu quả. Việc áp ưu, pH tối ưu trong thí nghiệm Jar-test,<br />
dụng các biện pháp đông tụ như: phèn cường độ sục khí tối ưu trong thí nghiệm làm<br />
nhôm, phèn sắt hay Poli Aluminum thoáng (2). Tuy nhiên, trong giới hạn bài báo<br />
Chloride (PAC) cũng đạt được những này chỉ nêu tóm tắt kết quả điều kiện tối ưu,<br />
hiệu quả nhất định tuy nhiên chúng lại các thí nghiệm sau khi được khảo sát độc<br />
tạo ra một lượng chất thải thứ cấp, tăng lập, nối với hệ thống xử lí sinh học hiếu khí<br />
chi phí và gây độc cho hệ thống sinh học từng mẻ phía sau, thiết lập thành các mô<br />
phía sau. Vì vậy, việc tìm kiếm những hình xử lí nhằm đánh giá được hiệu quả xử lí<br />
phương pháp mới nâng cao hiệu quả lắng của hệ thống đông tụ sinh học.<br />
được rất nhiều các nhà khoa học quan 2. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
tâm. Một trong những phương pháp có NGHIÊN CỨU<br />
nhiều triển vọng được phát triển gần đây ô hình thí nghiệm của nghiên cứu nà<br />
là phương pháp đông tụ sinh học dùng gồm<br />
chính tác nhân bùn hoạt tính có sẵn trong - ô hình đông tụ sinh học;<br />
hệ thống để tăng hiệu quả lắng (1). - ô hình t h đông tụ sinh học à<br />
Trong công trình này đã tiến hành hi u hí t ng mẻ<br />
nghiên cứu hai yếu tố chính ảnh hưởng - ác mô hình i m chứng<br />
đến quá trình đông tụ sinh học là: Lượng Mẫu nước thải dùng trong thí nghiệm<br />
bùn hoạt tính và thời gian làm thoáng. được lấy từ hệ thống cống xả của Công ti<br />
Đồng thời để tăng tính thực tế của thí hu sản Bình Đông với hàm lượng kim loại<br />
nghiệm tác giả cũng nghiên cứu lại các nặng thấp, tiêu biểu cho nước thải thuỷ sản,<br />
thông số ảnh hưởng chính của các thí thành phần được nêu trong bảng 1.<br />
nghiệm đối chứng như: nồng độ phèn tối<br />
<br />
Bảng 1: Nguồn n c thải đ c d ng tr ng thí nghiệm<br />
<br />
pH Độ màu SS COD Ntổng Ptổng BOD5 Cu Pb Zn Ni Hg<br />
- [Pt –Co] [mg/l] [mgO2/l] [mg/l] [mg/l] [mgO/l] [mgll] [mg/l] [mg/l] [mg/l] [mg/l]<br />
<br />
6.19 - 40.0 - 1800 -<br />
692- 872 580- 628 2890 -3225 280 - 424 0.204 < 0.05 0.322 85%, tạo thứ cấp tăng chi phí xử lí<br />
điều kiện thuận lợi cho xử lí sinh học tiếp<br />
.<br />
Hình 6. sánh hiệu su t lí sinh học của quá trình<br />
Hiệu suất xử lý sinh học của ba quá trình (%)<br />
91.71<br />
100 93.77<br />
<br />
<br />
80 68.28 64.19 Tự nhiên<br />
66.82<br />
58.09<br />
60 Đông tụ hóa chất<br />
<br />
40 Đông tụ sinh học<br />
<br />
<br />
20<br />
<br />
<br />
0<br />
COD<br />
BOD5<br />
<br />
Từ hình 6 so sánh hiệu quả xử lí sinh học của mô hình đông tụ sinh học rất cao.<br />
học của 3 mô hình: Lắng tự nhiên (nền), Mặt khác xét về mặt kinh tế mô hình<br />
mô hình đông tụ, mô hình đông tụ bằng đông tụ sinh học có nhiều ưu điểm hơn, nó<br />
phèn nhôm, cho thấy hiệu suất xử lí sinh cũng thể hiện trong kết quả đó là (5):<br />
<br />
148<br />
- Tính tương thích với mô hình xử lí - Cơ chế của quá trình đông tụ sinh học<br />
bằng sinh học, không tốn hoá chất đông tụ, là quá trình làm thoáng (sục khí) có thêm<br />
không tốn nhiều thời gian để nước thải ổn bùn hoạt tính từ bể lắng b sau Aeroten là<br />
định trước khi vào hệ thống xử lí sinh học. tác nhân đông tụ sinh học để tăng nhanh<br />
- Không tạo ra cặn lắng khó xử lí (chất hiệu quả lắng cặn lơ lửng (hiệu quả đạt 80<br />
thải thứ cấp) như dùng phèn nhôm nên – 90%). Trong suốt quá trình dùng bùn<br />
giảm chi phí xử lí. hoạt tính và sục khí tại bể đông tụ sinh học<br />
- Sử dụng được bùn tuần hoàn thu bùn làm cho hàm lượng oxy hoà tan trong nước<br />
trong hệ thống sinh học dẫn đến giảm chi lớn cũng như sự có mặt của vi sinh vật<br />
phí xử lí (mua chất hoá chất, xử lí bùn...). (bùn hoạt tính) tạo điều kiện thuận lợi cho<br />
4. KẾT LUẬN bể sinh học hiếu khí tiếp theo.<br />
- Có nhiều phương pháp có khả năng - Phương pháp đông tụ dùng hoá chất:<br />
làm tăng hiệu quả lắng của giai đoạn thứ Dùng phèn nhôm là tác nhân đông tụ đạt kết<br />
cấp trong công nghệ xử lí nước thải, kết quả khá tốt, hiệu quả đạt từ 85-90%, nhưng<br />
quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy lại có những hạn chế cần cân nhắc (4,5).<br />
phương pháp đông tụ sinh học có khả năng + Tốn kém hoá chất và vận hành<br />
hiệu quả lắng đến 84,64 % có nhiều ưu khó khăn;<br />
điểm nổi trội hơn, thuận lợi hơn cho quá + Cặn tươi từ bể lắng keo tụ có khả<br />
trình xử lí sinh học sau đó. năng nhiễm (lắng a) lượng dư thừa hoá<br />
- Nghiên cứu đã xác định được một số chất gây khó khăn cho xử lí bùn (cặn tươi)<br />
các thông số tối ưu cho quá trình đông tụ và khó khăn trong việc bảo đảm an toàn<br />
sinh học và lắng: MLSS (4 g/l), Thời gian các chỉ tiêu đầu vào không gây độc hại cho<br />
làm thoáng (20 phút), Thời gian lắng (1 giờ cho hoạt động của vi sinh vật trong quá<br />
30 phút). trình xử lí sinh học sau đó.<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. Đỗ Hồng Lan Chi, Lâm Minh Triết, Vi sinh t môi tr ng, Nhà xuất bản Đại học<br />
Quốc gia TP.HCM, (2004).<br />
2. Trần Đức Hạ, Đỗ Văn Hải, s h á học quá trình lý n cc àn c thải,<br />
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, (2002).<br />
3. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân X lý n c thải đô thị<br />
à công nghiệ , Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, (2004).<br />
4. Ei-Gohary, et al., Physicochemical - biological treatment of municipal waste water,<br />
Water Sci. Technol. 24 (7), 285-292 (1991).<br />
5. Gambrillm, et al., Physiochemical treatment of tropical wastewater: production of<br />
microbiologically safe effluents for unrestricted crop irrigation Water Sci.Technol.<br />
26 (7/8), 1449-1458 (1992).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
149<br />
6. W. Zhao, et al., Advanced primary treatment of waste water using a bio-<br />
flocculation- adsorption sedimentation process, Acta. Biotech., 20, 53-64 (2000).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
150<br />