intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu xác định mối liên quan giữa SNP RS12922061 trên gen TOX3 và nguy cơ ung thư vú ở người Việt Nam

Chia sẻ: Nhadamne Nhadamne | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết bước đầu khảo sát mối tương quan giữa rs12922061 với ung thư vú ở quần thể người Việt Nam. Xây dựng phương pháp xác định kiểu gen (HRM) của rs12922061. Phân tích mối tương quan giữa SNP với ung thư vú trên bộ mẫu 100 bệnh/chứng bằng phương pháp bệnh/chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu xác định mối liên quan giữa SNP RS12922061 trên gen TOX3 và nguy cơ ung thư vú ở người Việt Nam

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN GIỮA SNP RS12922061<br /> TRÊN GEN TOX3 VÀ NGUY CƠ UNG THƯ VÚ Ở NGƯỜI VIỆT NAM<br /> Nguyễn Thị Huệ*, Lương Thị Thu Vân*, Nguyễn Thị Ngọc Thanh**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: RS12922061 trên gen TOX3 đã được chứng minh làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ<br /> Nhật Bản, Trung Quốc. Nhưng ở Việt Nam, thông tin về SNP còn khá hạn chế.<br /> Mục tiêu: Bước đầu khảo sát mối tương quan giữa rs12922061 với ung thư vú ở quần thể người Việt Nam.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng phương pháp xác định kiểu gen (HRM) của rs12922061. Phân tích<br /> mối tương quan giữa SNP với ung thư vú trên bộ mẫu 100 bệnh/chứng bằng phương pháp bệnh/chứng.<br /> Kết quả: Phương pháp xác định kiểu gen của rs12922061 được xây dựng có độ nhạy, độ ổn định và độ đặt<br /> hiệu cao. Kết quả bước đầu cho thấy SNP này có tính đa hình cao trong quần thể người Việt Nam với tần số alen<br /> T ở nhóm bệnh là 33%, nhóm chứng là 41%. Giá trị P >0,05 trong phân tích chi – square Test và hôì quy<br /> logisstic chưa cho thấy mối liên quan giữa rs12922061 với ung thư vú. Độ tin cậy của phân tích 14,9% chưa đủ<br /> để xác nhận vai trò của SNP trong ung thư vú.<br /> Kết luận: Đây là SNP tiềm năng cho phân tích mối liên quan đến nguy cơ ung thư vú. Sự tác động của<br /> SNP đến ung thư vú có thể được xác nhận nếu thực hiện phân tích trên cỡ mẫu 800 bệnh/chứng, với độ tin cậy<br /> đạt tới 75%.<br /> Từ khóa: ung thư vú, nghiên cứu mối liên quan<br /> ABSTRACT<br /> INITIAL DETERMINATION OF THE ASSOCIATION BETWEEN SNP R12922061<br /> ON TOX3 AND BREAST CANCER IN VIETNAM<br /> Luong Thi Thu Van, Nguyen Thi Ngoc Thanh, Nguyen Thi Hue<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 599 – 605<br /> Background: In particular, rs12922061 on TOX3 gene has been shown to increase the risk of breast cancer<br /> in Japanese and Chinese women. In Vietnam, there is still a limitation on the information of this SNP.<br /> Objectives: This study was conducted to initially investigating the relationship between the target SNP and<br /> the risk Breast cancer in the Vietnamese population on a set of 100 cases/controls.<br /> Methods: Developing HRM method for rs12922061. The association between SNP and breast cancer in the<br /> Vietnamese population on a sample of 100 cases/controls was analyzed by disease/control method (case/study).<br /> Results: The optimal HRM condition for genotyping SNP rs12922061 was successfully developed with high<br /> sensitivity, stability and specificity. The initial results showed that this SNP is highly polymorphism in<br /> Vietnamese population, with T allele occupied 33% in the breast cancer cases and 41% in the controls. The result<br /> of statistic analysis did not show the relationship between the SNP and the risk of the breast cancer in Vietnamese<br /> (p> 0.05). The power of this analysis is quite low (14.9%), that leads to a suspectation about the relationship.<br /> Conclusions: It is a potential SNP for genetic association analysis. A stronger conclusion about this<br /> association will be have if the analysis is conducted in a sample of 800 cases/800 control with the power of 75%.<br /> Keywords: breast cancer, association study<br /> *Trường Đại học Khoa học Tự nhiên<br /> Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Thị Huệ ĐT: 0903914179 Email: nthue@hcmus.edu.vn<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 599<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> ĐẶTVẤNĐỀ phòng thí nghiệm trong ngày, bảo quản ở -20oC<br /> Với tỷ lệ mắc bệnh, tử vong năm 2018 lần trước khi thực hiện tách chiết DNA.<br /> lượt là 2,1 triệu ca và 626.679 ca, ung thư vú đã DNA bộ gen ly trích từ máu toàn phần bằng<br /> trở thành nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở phương pháp tủa muối theo quy trình được xây<br /> phụ nữ trên toàn thế giới(5). Nhiều nghiên cứu dựng bởi PGS. TS Nguyễn Thị Huệ(7). Mẫu DNA<br /> hiện nay tập trung tìm kiếm mối liên quan giữa sau tách chiết được xác định nồng độ và độ tinh<br /> những yếu tố di truyền với ung thư vú, nhằm sạch bằng các giá trị OD260/OD280 đo từ máy<br /> tìm kiếm các chỉ thị di truyền đặc trưng, cung NanoDrop 1000 Spectrophotometer (Thermo<br /> cấp thông tin cho việc phát hiện sớm nguy cơ Scientific, USA). Các mẫu DNA có tỉ lệ<br /> gây bệnh(1). Mối tương quan giữa các đa hình OD260/OD280 trong khoảng từ 1,7 – 2,0 được sử<br /> đơn nucleotid (Single nucleotide dụng để pha loãng xuống nồng độ 10ng/μl,<br /> polymorrphism, SNP) trên những gen tham gia chuẩn bị cho khảo sát kiểu gen.<br /> sửa sai DNA, kích hoạt chu trình apoptosis của Xây dựng và tối ưu phương pháp xác định kiểu<br /> tế bào (TOX3, ERCC1, TP53) là một trong những gen (High resolution melting, HRM) của<br /> yếu tố di truyền đang được quan tâm(6). Trong rs12922061<br /> đó, rs12922061 trên gen TOX3 (TOX high Chọn vùng trình tự có chứa SNP mục tiêu<br /> mobility group box family member 3) được với mã số NC_000016.9, tại vị trí 52601088 trên<br /> chứng minh gia tăng nguy cơ mắc ung thư vú ở ngân hàng gen. Cặp mồi HRM được thiết kế<br /> quần thể người Nhật Bản, Trung Quốc khi mang bằng Primer3Plus (http://www.bioinformatics.nl/cgi-<br /> alen T với tỷ số nguy cơ lần lượt là 1,23 (T vs. C: bin/primer3plus/primer3plus.cgi) và được kiểm tra<br /> OR [95% CI] = 1,23 [1,15 – 1,31], P 0,05 sự<br /> xác định kiểu gen của các mẫu DNA thu nhận phân bố của SNP trong quần thể khảo sát là cân<br /> bằng phương pháp HRM. Các mẫu DNA có bằng, nghĩa là bộ mẫu này đại diện cho quần thể<br /> đường cong nóng chảy hợp thành một nhóm với người Việt Nam và có thể sử dụng phân tích mối<br /> mẫu chứng sẽ được xác định kiểu gen tương liên quan(3). So sánh sự xuất hiện của alen, kiểu<br /> ứng. Dựa vào số kiểu gen xác định được trên gen nguy cơ trong nhóm bệnh và nhóm chứng<br /> tổng số mẫu để tính tần số alen và kiểu gen của bằng thuật toán Chi – square Test nhằm xác định<br /> SNP rs12922061, từ đó kiểm tra mối tương quan mối tương quan của SNP với ung thư vú. Tần số<br /> của SNP mục tiêu với ung thư vú ở quần thể alen, tần số kiểu gen của SNP ở nhóm bệnh và<br /> người Việt Nam. nhóm chứng tách biệt rõ ràng khi PChi–square 0,05 (Bảng 4), nghĩa là phương<br /> MgCl2: 3,0 mM Khuếch đại (40 chu kỳ): pháp xây dựng được đạt độ ổn định cao. 3<br /> o<br /> Mồi xuôi: 0,2 M 95 C trong 30 giây đường cong nóng chảy của các mẫu đối chứng<br /> o<br /> Mồi ngược: 0,2 L 62 C trong 30 giây<br /> DNA: 20 ng/L<br /> o<br /> 72 C trong 30 giây và các mẫu thành công qua các lần chạy đều có<br /> H2O: thêm đến 10 L HRM: sự tách biệt rõ ràng với giá trị P 33%) cho thấy tiềm lớn (trên 800 bệnh/chứng).<br /> <br /> <br /> 604 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT LUẬN 23. Các tác giả xin cảm ơn Bệnh viện Ung bướu<br /> Xây dựng thành công điều kiện tối ưu TP. HCM đã đóng góp cho việc thu thập mẫu.<br /> phương pháp HRM xác định kiểu gen của TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> rs12922061 trên 100 mẫu DNA từ bệnh nhân ung 1. Campeau PM, et al (2008). "Hereditary breast cancer: new<br /> genetic developments, new therapeutic avenues". Hum Genet,<br /> thư vú và 100 DNA từ những người khỏe mạnh<br /> 124(1):31-42.<br /> trong quần thể người Việt Nam với độ nhạy, độ 2. Chen Y, et al (2016). "TNRC9 rs12443621 and FGFR2 rs2981582<br /> ổn định và độ đặc hiệu cao. Vì thế, phương pháp polymorphisms and breast cancer risk". World J Surg Oncol,<br /> 14(1):50.<br /> HRM xây dựng có thể áp dụng trong việc tầm 3. Easton DF, et al (2007). "Genome-wide association study<br /> soát kiểu gen của rs12922061. identifies novel breast cancer susceptibility loci". Nature, 447<br /> (7148):1087-1093.<br /> Kết quả bước đầu cho thấy SNP này có tính<br /> 4. EL Baiomy MA, et al (2017). "ERCC1 Expression in Metastatic<br /> đa hình cao trong quần thể người Việt Nam với Triple Negative Breast Cancer Patients Treated with Platinum-<br /> tần số alen T ở nhóm bệnh là 33%, nhóm chứng Based Chemotherapy". Asian Pac J Cancer Prev, 18(2):507-513.<br /> 5. GLOBOCAN (2018). GLOBOCAN 2018: Estimated number of<br /> là 41%. Giá trị P >0,05 trong phân tích chi – incident cases and deaths worldwide. URL:<br /> square Test và hôì quy logisstic chưa cho thấy http://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/704viet-nam-<br /> mối liên quan giữa rs12922061 với ung thư vú. fact-sheets.pdf.<br /> 6. Kabat GC, et al (2011). "A Cohort Study of p53 Mutations and<br /> Tuy nhiên, độ tin cậy của phân tích còn khá thấp Protein Accumulation in Benign Breast Tissue and Subsequent<br /> (14,9%) chưa đủ để xác nhận vai trò của SNP này Breast Cancer Risk". J Oncol, pp.970804.<br /> 7. Nguyen Thi Hue, Phan Tuan Phong, Nguyen T. Thao. Linh, et<br /> trong ung thư vú. Mối liên quan giữa rs12922061<br /> al (2012). "Extraction of Human Genomic DNA from Dried<br /> và nguy cơ ung thư vú có thể được xác nhận nếu Blood Spots and Hair Roots". International Journal of Bioscience,<br /> thực hiện phân tích trên cỡ mẫu 800 cặp Biochemistry and Bioinformatics, 2(1):1-6.<br /> <br /> bệnh/chứng, với độ tin cậy đạt tới 75%.<br /> Ngày nhận bài báo: 15/08/2019<br /> Lời cảm ơn: Nghiên cứu được tài trợ bởi Đại<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/08/2019<br /> học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/10/2019<br /> HCM) trong khuôn khổ Đề tài mã số C2019-18-<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 605<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2