intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các bước lập dự án đầu tư xây dựng và ban quản lý dự án công trình

Chia sẻ: Ze Wu Jun | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

65
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các bước lập dự án đầu tư xây dựng và ban quản lý dự án công trình

  1. CÁC BƯỚC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ BAN  QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH Dự án đầu tư là gì, sơ đồ giai đoạn các bước, thủ tục, nội dung, chi phí thẩm định, làm  dự án, nghị định lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. I. Dự án đầu tư xây dựng 1. Dự án đầu tư xây dựng là gì? Định nghĩa, khái niệm về  dự  án đầu tư  công trình xây dựng là gì căn cứ  theo quy định tại   Khoản 15 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 có giải thích từ ngữ như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để  tiến   hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát   triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi   phí xác định. Ở  giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư  xây dựng, dự  án được thể  hiện thông qua   Báo cáo nghiên cứu tiền khả  thi đầu tư  xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả  thi đầu tư  xây   dựng hoặc Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Trong đó, hoạt động xây dựng sẽ bao gồm các công việc theo quy định tại khoản 21 Điều 3  LXD 2014 gồm: Lập quy hoạch xây dựng Lập dự án đầu tư xây dựng công trình Khảo sát xây dựng Thiết kế xây dựng Thi công xây dựng Giám sát xây dựng Quản lý dự án
  2. Lựa chọn nhà thầu Nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo   hành, bảo trì Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình 2. Các loại dự án đầu tư xây dựng công trình Hiện nay, có rất nhiều các dự án đầu tư xây dựng công trình khác nhau tùy theo từng tiêu chí   phân loại và các quy định đối với từng nhóm dự án công trình xây dựng cũng có quy trình, thủ  tục, cách thức thực hiện, quản lý… riêng biệt. Trong đó, cách phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình về cơ bản được xác định theo quy   định tại Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐ­CP ­ Nghị định quản lý dự án đầu tư xây dựng công  trình mới nhất như sau: Phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án: ­ Dự án quan trọng quốc gia ­ Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A ­ Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B ­ Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm C Mỗi nhóm dự  án sẽ  có các tiêu chí cụ  thể  về  quy mô, tính chất, loại công trình chính được  quy định cụ thể và chi tiết tại Phụ lục số 01 của Nghị định 59/2015/NĐ­CP về quản lý dự án  đầu tư xây dựng công trình.
  3. Phụ lục 01 phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Loại dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư  xây dựng: Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Dự án đầu tư công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu   tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo loại nguồn vốn sử dụng: Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Dự án đầu tư xây dựng vốn ngoài ngân sách Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
  4. Ngoài ra, có nhiều người phân loại làm dự  án đầu tư  xây dựng công trình theo từng hạng   mục như: quy định về lập dự án đầu tư xây dựng chung cư, nhà xưởng cho thuê, chợ, khách   sạn, nhà  ở, khách sạn, nhà nghỉ, nhà cao tầng, văn phòng cho thuê, trường học (mầm non,  tiểu  học…)  lò   gạch,  nhà  xưởng,  nhà   máy,   khu công nghiệp,  trạm  dừng  chân,   trung  tâm   thương mại, bệnh viện, nghĩa trang... 3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản Theo quy định tại khoản 1 điều 50 Luật Xây dựng 2014 thì  các bước lập, quy trình thực hiện  dự án đầu tư xây dựng, chi tiết các bước thực hiện của một dự án đầu tư có sử dụng đất bao  gồm 3 giai đoạn: Sơ đồ tổng quan quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo pháp luật hiện   hành a. Chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng Các nội dung dự án đầu tư  xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị  bao gồm: Tổ  chức lập, thẩm  định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo  
  5. nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định   đầu tư xây dựng; Thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; Cụ  thể  gồm các công việc: xin chủ  trương đầu tư, quy hoạch, giao đất, thuê đất và giải   phóng mặt bằng: * Quy trình, thủ tục xin đầu tư dự án xây dựng Đối với quy trình, trình tự thủ tục đầu tư dự án sẽ cần thực hiện như sau: ­ Nghiên cứu quy mô, thị  trường, tìm kiếm nguồn đất, thông tin về  thu hồi và chuyển mục   đích sử dụng đất, lên phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực hiện quy hoạch dự án. ­ Xin chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh, thành phố. Sơ đồ quy trình, trình tự xin chủ trương đầu tư dự án xây dựng
  6. * Trình tự, quy trình quy hoạch dự án đầu tư Đối với quy trình quy hoạch dự án đã được chấp thuận đầu tư sẽ phụ thuộc vào loại dự  án   đã có quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch để có quy trình khác nhau. Xem sơ đồ trình tự lập quy hoạch dự án đầu tư xây dựng đối với dự án đã quy hoạch  và dự  án chưa quy hoạch chi tiết: Sơ đồ xin quy hoạch dự án đầu tư xây dựng * Thủ tục quy trình giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng Sau khi hoàn thành xin chủ trương và quy hoạch dự án chi tiết thì sẽ cần thực hiện quy trình   giao đất, cho thuê đất và giải phóng mặt bằng đất nền dự án theo thứ tự sơ đồ dưới đây:
  7. Sơ đồ quy trình giao, cho thuê đất và giải phóng mặt bằng dự án b. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Giai đoạn này các nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình cần thực hiện đó là: Bàn giao, chuẩn bị mặt bằng dự án: Bàn giao đất hoặc thuê đất và chuẩn bị mặt bằng  xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có) Khảo sát, đầu tư xây dựng Thi công xây dựng công trình
  8. Sơ đồ quy trình giao đất, khảo sát và thi công xây dựng dự án Các giai đoạn thi công xây dựng công trình gồm: ­ Chọn nhà thầu thi công, giám sát ­ Tiến hành thi công, trong quá trình thi công có thể  xin  điều chỉnh dự  án đầu tư  xây dựng  công trình phù hợp với thực tế. ­ Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành và bàn giao công trình hoàn thành, vận hành,  chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; c. Kết thúc xây dựng và đưa vào sử dụng Nội dung cơ  bản của một dự án đầu tư  trong giai đoạn kết thúc gồm có các công việc cần   thực hiện sau: Hoàn công công trình dự án xây dựng Quyết toán, kiểm toán hạch toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản Chứng nhận sở hữu công trình Bảo hành công trình xây dựng và đưa vào sử dụng
  9. Xem sơ đồ giai đoạn thi công và kết thúc dự án đầu tư Tùy thuộc vào các điều kiện cụ  thể, những  yêu cầu đối với dự  án đầu tư  xây dựng về  kỹ  thuật có thể thực hiện đúng trình tự hoặc kết hợp đồng thời các nội dung công việc của các  giai đoạn thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng. 4. Quy trình, nội dung lập báo cáo đầu tư dự án dựng công trình Mỗi giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình sẽ có rất nhiều công việc và trong   đó có những công việc mang tính chất then chốt được quy định kỹ càng về quy trình (trình tự,  thủ tục) đầu tư dự án cụ thể. Vấn đề  lập báo cáo, lập dự  án đầu tư  là bước khởi đầu quan trọng quyết định đến vấn đề  xin  giấy phép xây dựng đối với dự  án đầu tư  xây dựng công trình mặc dù chỉ  là một nội   dung trong giai đoạn chuẩn bị. Theo quy định lập dự  án đầu tư  xây dựng là một nội dung  thực hiện dự án đầu tư xây dựng quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị. Cách lập dự án đầu tư  xây dựng mới sẽ phụ thuộc vào loại dự án cụ thể để lập các loại báo cáo.
  10. Trình tự, thủ tục lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình và xin phép đầu tư Dự án đầu tư xây dựng quan trọng quốc gia theo quy định phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng  công trình trình quốc hội thông qua chủ chương và cấp phép đầu tư; * Nội dung Báo cáo đầu tư xây dựng công trình ­ Tính cần thiết của dự án đầu tư xây dựng, thuận lợi, khó khăn… ­ Quy mô dự kiến: công suất, diện tích, hạng mục xây dựng công trình chính, phụ.. ­ Phân tích cơ bản sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, hạ tầng, phương án mặt bằng, tái định cư,   phòng chống cháy nổ, an toàn lao động… ­ Hình thức đầu tư: vốn và phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ, phân kỳ… * Thủ tục xin phép đầu tư xây dựng công trình ­ Chủ đầu tư: nộp Báo cáo đầu tư  xây dựng công trình tới Bộ  quản lý ngành để  lấy ý kiến   các đơn vị liên quan và Bộ ngành tổng hợp đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ. ­ Thời hạn lấy ý kiến: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo đầu tư  xây dựng công trình, Bộ  quản   lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các bộ ngành địa phương liên quan. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan được hỏi ý kiến phải có văn  bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình. 7 ngày sau khi nhận được văn bản trả  lời theo thời hạn trên, Bộ  quản lý ngành phải  lập Báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ. ­ Báo cáo trình Thủ  tướng Chính phủ: tóm tắt nội dung báo cáo, ý kiến các bộ  ngành liên  quan, đề xuất ý kiến kèm bản gốc văn bản ý kiến. Trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình Khi nào phải lập dự  án đầu tư  xây dựng? Theo quy định các dự  án đầu tư  xây dựng nhóm  A phải lập dự án để làm rõ về  sự cần thiết phải đầu tư  và hiệu quả  đầu tư  xây dựng công   trình không phân biệt vốn đầu tư.
  11. Hướng dẫn nội dung lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm hai phần: thuyết minh dự án   và thiết kế cơ sở. * Nội dung thuyết minh hướng dẫn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: ­ Sự  cần thiết đầu tư  dự  án (cơ  sở  để  lập dự  án đầu tư  xây dựng về  pháp lý, kinh tế  ­ kỹ  thuật, nhu cầu thị  trường, khả  năng phát triển…), mục tiêu đầu tư, đánh giá thị  trường,   các hình thức đầu tư xây dựng, địa điểm, nhu cầu sử dụng đất… ­ Mô tả  về quy mô dự  án gồm những gì, diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công   trình. ­ Đưa ra các giải pháp thực hiện dự án: giải phóng mặt bằng, tái định cư, thiết kế kiến trúc   đối với công trình, khai thác dự án, sử dụng lao động, tiến độ, phân kỳ, hình thức quản lý dự  án đầu tư xây dựng. ­ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng, chống cháy, nổ  và các yêu   cầu về an ninh, quốc phòng. ­ Tổng mức đầu tư của dự án: nguồn vốn, huy động vốn, phương án hoàn trả vốn đối với dự  án cần thu hồi vốn, chỉ tiêu tài chính, đánh giá hiệu quả dự án… * Nội dung thiết kế cơ sở của dự án ­ Giải pháp thiết kế chủ yếu, đảm bảo đủ  điều kiện để  xác định tổng mức đầu tư  và triển  khai dự án. ­ Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án: tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, thuyết minh công nghệ, xây  dựng. Thuyết minh có thể trình bày riêng hoặc chung với bản thiết kế dự án.
  12. Một số nội dung cơ bản báo cáo đầu tư dự án Trình tự thủ tục lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật về đầu tư Theo quy định đối với các dự án xây dựng công trình có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản (có   thể  thiết kế  mẫu và xử  lý nền móng không phức tạp thì chỉ  cần lập Báo cáo kinh tế  ­ kỹ  thuật về đầu tư (gọi tắt là Báo cáo đầu tư). Các dự án thuộc đối tượng chỉ lập báo cáo đầu  tư theo quy định bao gồm: Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân; Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo; Công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở cơ quan có tổng mức đầu   tư dưới 3 tỷ đồng;
  13. Các dự  án xây dựng, sửa chữa, bảo trì sửa chữa vốn sự nghiệp và các dự  án của các  ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được Bộ quản lý ngành  phê duyệt dự  án đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch vùng hoặc kế  hoạch trung và dài hạn có vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng; Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước cho hạ tầng xã hội có   tổng mức đầu tư  dưới 7 tỷ  đồng. Các dự  án này phải không nhằm mục đích kinh  doanh, phù hợp với quy hoạch KT­XH và xây dựng, đã có chủ trương đầu tư hoặc đã   được bố trí trong kế hoạch đầu tư hàng năm. * Nội dung báo cáo đầu tư dự án xây dựng Danh mục hồ sơ dự án pháp lý công trình xây dựng cần chuẩn bị khi làm bán cáo đầu tư  dự  án xây dựng bao gồm: ­ Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư ­ Tên dự án và hình thức đầu tư (dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, bảo trì) ­ Chủ đầu tư: ghi rõ tên cơ quan đơn vị, cá nhân ­ Địa điểm và mặt bằng: phường (đường, phố)/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh ­ Khối lượng công việc ­ Vốn đầu tư và nguồn vốn ­ Thời gian khởi công và hoàn thành Ngoài ra, đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà máy… phục vụ sản xuất kinh doanh thì cần  bổ sung thêm các nội dung trong báo cáo đầu tư: ­ Sản phẩm, (dịch vụ) và quy mô công suất. ­ Thiết bị (ghi rõ giá trị và nguồn cung cấp). ­ Nguồn cung cấp nguyên liệu, vật liệu. ­ Khả năng trả nợ (nếu có vốn vay) và thời hạn hoàn vốn. – Biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có dự án tác động xấu tới môi trường).
  14. Ngoài ra, đối với các dự án đầu tư xây dựng dưới 100 triệu đồng không nhất thiết phải thực  hiện đầy đủ các nội dung báo cáo đầu tư. Sơ đồ vòng đời của dự án đầu tư xây dựng hiện nay 5. Chi phí dự án đầu tư xây dựng Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định Mục I Phần II Quyết định 79/QĐ­ BXD năm 2017 công bố Định mức quy định về chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng  và tư  vấn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành sẽ bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí tư  vấn lập dự án đầu tư  xây dựng: sử  dụng để  xác định chi phí các công việc tư  vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu  
  15. tư vấn phù hợp với trình tự lập dự án đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ  sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu. + Chi phí tư  vấn đầu tư  dự  án: Là phí trả  cho người trực tiếp thực hiện công việc tư  vấn,  quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác (mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp), thu nhập  chịu thuế tính trước nhưng chưa gồm thuế VAT. Chi phí tư vấn được xác định theo cấp công trình theo quy định về phân cấp công trình  xây dựng Chi phí tư  vấn xác định trên cơ  sở  định mức tỷ  lệ  phần trăm (%) tương ứng với quy  mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí  thiết bị. Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Căn cứ theo Nghị định số 59/2015/NĐ­CP và Nghị định số 11/2013/NĐ­CP, chủ đầu tư dự án  xây dựng khi được cơ  quan chuyên môn có thẩm quyền lập thẩm định, lập thẩm tra  dự  án  đầu tư xây dựng công trình, thẩm định thiết kế cơ sở sẽ phải nộp khoản lệ phí thẩm định dự  án đầu tư xây dựng. Giá, phí thẩm định dự án đầu tư  xây dựng (lệ phí thẩm định dự  án đầu  tư   xây   dựng)   theo   quy   định   sẽ   thu   theo   Biểu   mức   thu   ban   hành   kèm   theo   Thông   tư  209/2016/TT­BTC và tối đa không quá 150.000.000 (Một trăm năm mươi triệu) đồng/dự án. Biểu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng hiện hành
  16. Căn cứ  xác định số  chi phí thẩm định dự  án đầu tư  xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư  được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức thu, cụ thể như sau: Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng = Tổng mức đầu tư được phê duyệt x Mức thu Chi phí quản lý dự án xây dựng công trình Theo quy định của Nghị định 68/2019/NĐ­CP về quản lý chi phí dự án thì chi phí quản lý dự  án xây dựng được xác định tại điểm d, khoản 4, Điều 4 bao gồm: “Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự  án,  thực hiện dự  án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự  án vào khai thác sử  dụng. Đối   với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) chi phí quản lý dự án gồm chi phí quản   lý dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự  án  thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án và chi phí quản lý dự án của nhà đầu  tư;” II. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 1. Ban quản lý dự án là gì? Khái niệm ban quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì? Ban quản lý dự án hay ban quản lý dự án  đầu tư  xây dựng công trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư  16/2016/TT­BXD hướng dẫn  thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ­CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng thì  đây là một tổ chức sự nghiệp công công lập, hoạt động theo nguyên tắc tự bảo đảm về kinh  phí hoạt động quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư 16/2016/TT­BXD và do Bộ trưởng,  thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định thành lập. Hiện nay, theo quy định tại điều 63 LXD năm 2014 thì ban quản lý dự  án đầu tư  sẽ  phân   thành các loại: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Trong đó, các ban quản lý nào đều có các bộ phận cơ bản bao gồm: Ban giám đốc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
  17. Các giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng Các bộ phận quản lý dự án đầu tư xây dựng khác 2. Nhiệm vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Theo quy định thì ban quản lý dự án được thành lập để: Giao làm chủ đầu tư một số dự án Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý dự án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần  thiết. Căn cứ  theo quy định luật quản lý dự  án đầu tư  xây dựng tại khoản 3 Điều 63 Luật Xây  dựng 2014 quy định về  trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ  của ban quản lý dự  án đầu tư  xây   dựng khu vực và chuyên ngành gồm: Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 của Luật này,  trực tiếp quản lý đối với những dự  án do người quyết định đầu tư  giao và thực hiện  quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật xây dựng; Bàn giao công trình cho cơ  quan, đơn vị  quản lý vận hành, khai thác sử  dụng; trường  hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai  thác sử dụng công trình. Thực hiện tư  vấn quản lý dự  án đối với dự  án khác khi có yêu cầu và thực hiện  quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 LXD 2014. 3. Thẩm quyền, cách thành lập ban quản lý dự án Khoản 1 Điều 63 Luật Xây dựng quy định thẩm quyền thành lập ban quản lý dự án xây dựng   công trình bao gồm: ­ Thủ trưởng các Cơ quan ngang cấp Bộ thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu   vực phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ  sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực.
  18. ­ Chủ  tịch UBND cấp tỉnh/thành phố  trực thuộc trung  ương thành lập các Ban sau để  thực  hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (thuộc quản lý của cấp Tỉnh) trên địa bàn tỉnh   bao gồm: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, Ban quản lý dự  án phát triển đô thị (Chỉ áp dụng cho Thành phố trực thuộc TW). ­ Chủ tịch UBND quận, huyện thành lập: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc với  vai trò là chủ đầu tư và quản lý dự án cấp quận/huyện đầu tư xây dựng. Tùy thuộc vào mục tiêu, tính chất, quy mô công trình, hạng mục công trình, nơi thực hiện dự  án để xác định người có thẩm quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư công trình xây dựng. * Lưu ý: Các trường hợp phải thuê Ban quản lý dự  án khu vực, chuyên ngành và lựa chọn  đơn vị có kinh nghiệm, đủ điều kiện quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: Dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước mà Người quyết định đầu tư giao cơ  quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình làm Chủ đầu tư sẽ  phải. Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thuộc cấp xã, phường, thị trấn mà nằm ngoài   phạm vi cho phép Chủ đầu tư tự thực hiện công tác quản lý dự án. 4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Hiện nay, nội dung quản lý thực hiện dự  án đầu tư  xây dựng được quy định tại Điều 66   Luật xây dựng 2014 như sau: ­ Quản lý về phạm vi, kế hoạch, khối lượng công việc; quản lý chất lượng dự án đầu tư xây  dựng; quản lý tiến độ, gia hạn dự án đầu tư xây dựng; ­ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0