CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC<br />
LIÊN THÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ<br />
TÔN THẤT DỤNG - NGUYỄN HỮU HẢO<br />
QUÁCH HÒA BÌNH - NGÔ NGỌC ĐÔNG THẢO<br />
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
Tóm tắt: Thực hiện phương châm học tập suốt đời và góp phần nâng cao<br />
chất lượng đội ngũ giáo viên các bậc học, Trường Đại học Sư phạm - Đại<br />
học Huế đã triển khai đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng sư phạm lên<br />
trình độ đại học sư phạm. Hoạt động này đã mang lại những kết quả tốt trong<br />
thực tiễn. Tuy vậy, vẫn còn những vấn đề cần giải quyết để góp phần nâng<br />
cao chất lượng đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo liên thông bậc đại<br />
học. Bài viết này đề xuất các giải pháp cụ thể để góp phần hoàn thành tốt sứ<br />
mạng đào tạo giáo viên của Trường.<br />
Từ khóa: liên thông, trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, giải pháp<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đào tạo đội ngũ giáo viên có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực<br />
cho các cơ sở giáo dục là một trong những nhiệm vụ quan trọng của trường Đại học Sư<br />
phạm - Đại học Huế. Ngoài hệ đại học chính quy, trường đã và đang triển khai đào tạo<br />
đại học liên thông, văn bằng hai. Những loại hình đào tạo này góp phần đáng kể trong<br />
việc đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên từ trình độ cao đẳng sư phạm lên trình độ đại học<br />
sư phạm. Đối với hình thức đào tạo đại học liên thông, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
đã có kinh nghiệm tổ chức đào tạo từ thập niên 90 của thế kỷ XX dưới tên gọi đại học<br />
chuyên tu và đã cung cấp cho xã hội hơn 30 nghìn giáo viên. Những thành tựu đạt được<br />
rất nhiều và đã được các Sở giáo dục và đào tạo đánh giá cao. Tuy vậy, trong quá trình<br />
triển khai đào tạo vẫn còn có những bất cập cần khắc phục để nâng cao chất lượng đào<br />
tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần<br />
của Nghị quyết 29/NQ/TW. Bài viết này trình bày những kết quả khảo sát thực trạng và<br />
đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo đại học liên thông tại Trường<br />
Đại học Sư phạm - Đại học Huế.<br />
2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TRẠNG<br />
Để đánh giá thực trạng đào tạo đại học liên thông tại Trường Đại học Sư phạm - Đại<br />
học Huế, chúng tôi sử dụng các phương pháp: điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn… Đối<br />
tượng khảo sát bao gồm cán bộ quản lý, giảng viên và học viên đang theo học các lớp<br />
liên thông của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế tại 5 cơ sở đặt lớp: Trường Cao<br />
đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Trường Đại<br />
học Đồng Nai, Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu và Trường Đại học An<br />
Giang. Số lượng khảo sát bao gồm:<br />
- Giảng viên và cán bộ quản lý: 52 người<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 03(35)/2015: tr. 115-124<br />
<br />
116<br />
<br />
TÔN THẤT DỤNG và cs.<br />
<br />
- Học viên đang theo học: 179 người theo học các ngành: Vật lý, Sinh học, Giáo<br />
dục Tiểu học, Giáo dục Mầm Non và Kỹ thuật công nghiệp.<br />
- Phiếu hỏi ý kiến của giảng viên và cán bộ quản lý gồm 53 câu hỏi và phiếu hỏi ý<br />
kiến học viên gồm 46 câu hỏi liên quan đến các phương diện cần khảo sát.<br />
Số liệu khảo sát được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học và phần mềm SPSS<br />
19.0 để cho kết quả về thực trạng đào tạo đại học liên thông tại Trường Đại học Sư<br />
phạm - Đại học Huế.<br />
3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ<br />
PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ<br />
Từ năm 2008 Trường Đại học Sư phạm Huế triển khai đào tạo đại học liên thông theo<br />
Quyết định số 06/2008/BGD&ĐT ngày 13/2/2008 quy định về đào tạo liên thông trình độ<br />
cao đẳng, đại học và đến ngày 25 tháng 12 năm 2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành<br />
Thông tư 55/2012/TT-BGDĐT Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng đại học<br />
thay thế cho Quyết định 06/2008/QĐ-BGDĐT. Những thay đổi trong các văn bản của Bộ<br />
Giáo dục và Đào tạo có tác động mạnh đến quá trình tổ chức đào tạo liên thông của<br />
Trường. Dưới đây là kết quả khảo sát trên một số phương diện mà chúng tôi quan tâm:<br />
3.1. Về tuyển sinh<br />
Bảng 1. Số lượng học viên đại học liên thông tuyển sinh từ 2012 đến 2014<br />
của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
TT<br />
<br />
Cơ sở đặt lớp<br />
<br />
Tuyển sinh 2012<br />
<br />
Tuyển sinh 2013<br />
<br />
Tuyển sinh 2014<br />
<br />
1<br />
<br />
CĐSP Quảng Trị<br />
<br />
134<br />
<br />
212<br />
<br />
35<br />
<br />
2<br />
<br />
TTGDTX Quảng Trị<br />
<br />
54<br />
<br />
0<br />
<br />
54<br />
<br />
3<br />
<br />
CĐSP Thừa Thiên Huế<br />
<br />
667<br />
<br />
224<br />
<br />
208<br />
<br />
4<br />
<br />
CĐSP Nha Trang<br />
<br />
364<br />
<br />
379<br />
<br />
172<br />
<br />
5<br />
<br />
CĐCĐ Bình Thuận<br />
<br />
234<br />
<br />
0<br />
<br />
134<br />
<br />
6<br />
<br />
Đại học Đồng Nai<br />
<br />
149<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
7<br />
<br />
CĐSP Tây Ninh<br />
<br />
124<br />
<br />
76<br />
<br />
98<br />
<br />
8<br />
<br />
CĐSP Bà Rịa -Vũng Tàu<br />
<br />
149<br />
<br />
243<br />
<br />
174<br />
<br />
9<br />
<br />
Đại học An Giang<br />
<br />
0<br />
<br />
43<br />
<br />
38<br />
<br />
1821<br />
<br />
953<br />
<br />
893<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số lượng tuyển sinh ngày càng giảm, nhất là sau khi thực hiện Thông tư 55/2012 của Bộ<br />
Giáo dục và Đào tạo. Trường đã có nhiều biện pháp để thực hiện tốt công tác tuyển sinh.<br />
Kết quả điều tra cán bộ quản lý và người học được thể hiện trong Bảng 2.<br />
<br />
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG...<br />
<br />
117<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả thăm dò ý kiến cán bộ quản lý - giảng viên, học viên<br />
về mức độ đáp ứng của công tác tuyển sinh<br />
T<br />
T<br />
1<br />
2<br />
<br />
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG<br />
NỘI DUNG<br />
Nhà trường có kế hoạch tuyển<br />
sinh rõ ràng, cụ thể<br />
Kế hoạch tuyển sinh được<br />
thông báo rõ ràng, kịp thời<br />
<br />
3<br />
<br />
Người học được hướng dẫn cụ<br />
thể và được tư vấn về ngành học<br />
<br />
4<br />
<br />
Công tác tổ chức ôn tập được<br />
thực hiện nghiêm túc<br />
<br />
5<br />
6<br />
7<br />
<br />
Tổ chức thi tuyển sinh công<br />
bằng và khách quan<br />
Tổ chức chấm thi và công bố<br />
điểm đúng quy định<br />
Các môn thi tuyển sinh phù<br />
hợp với ngành học<br />
<br />
Rất<br />
kém<br />
<br />
Yếu<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
<br />
Tương<br />
đối tốt<br />
<br />
Rất<br />
tốt<br />
<br />
CB<br />
<br />
2,1<br />
<br />
0<br />
<br />
4,3<br />
<br />
38,3<br />
<br />
55,3<br />
<br />
4,4<br />
<br />
CB<br />
HV<br />
CB<br />
HV<br />
CB<br />
HV<br />
CB<br />
HV<br />
<br />
0<br />
0,6<br />
4,3<br />
0,6<br />
0<br />
0,6<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
3,4<br />
0<br />
3,4<br />
2,2<br />
1,7<br />
2,1<br />
1,7<br />
<br />
8,7<br />
11,4<br />
19,6<br />
22,2<br />
15,6<br />
11,3<br />
10,6<br />
8,7<br />
<br />
56,5<br />
31,3<br />
52,2<br />
36,9<br />
66,7<br />
45,8<br />
44,7<br />
40,7<br />
<br />
34,8<br />
53,4<br />
23,9<br />
36,9<br />
15,6<br />
40,7<br />
42,6<br />
48,8<br />
<br />
4,3<br />
4,3<br />
3,9<br />
4,1<br />
4,0<br />
4,2<br />
4,3<br />
4,4<br />
<br />
CB<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0<br />
<br />
4,3<br />
<br />
39,1<br />
<br />
54,3<br />
<br />
4,4<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
0,6<br />
<br />
9,0<br />
<br />
40,1<br />
<br />
50,3<br />
<br />
4,4<br />
<br />
* Ghi chú: CB: cán bộ quản lý, giảng viên; HV: học viên<br />
<br />
Qua số liệu điều tra cho thấy công tác tuyển sinh của trường về cơ bản được đánh giá tốt.<br />
Theo khảo sát CBQL-GV, công tác quản lý tuyển sinh đối với loại hình đào tạo liên<br />
thông hiện nay được đánh giá cao, từ 3,9 - 4,4 điểm (thang điểm 5). Điều này càng được<br />
khẳng định hơn thông qua kết quả thăm dò ý kiến học viên, công tác tuyển sinh của<br />
trường được đánh giá với 4,1 - 4,4 điểm. Tuy vậy, vẫn có 15,4% ý kiến của học viên<br />
cho rằng việc thông báo tuyển sinh chưa kịp thời; 13,6% ý kiến học viên cho rằng công<br />
việc ôn tập còn đạt mức trung bình trở xuống.<br />
3.2. Về chương trình đào tạo<br />
Chương trình đào tạo thể hiện ở bảng 3. Kết quả cho thấy chương trình được điều chỉnh<br />
và định kỳ rà soát, hiệu chỉnh một cách mềm dẻo để phù hợp với các đối tượng học viên<br />
đã tốt nghiệp CĐSP. Theo số liệu thăm dò, có 97,9% ý kiến CBQL-GV cho rằng<br />
chương trình đào tạo được xây dựng một cách khoa học; cả học viên và CBQL-GV đều<br />
cho rằng chương trình mềm dẻo, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp (97,8% ý kiến); có 97,2%<br />
ý kiến học viên cho rằng chương trình đào tạo đáp ứng được các yêu cầu thực tiễn;<br />
97,2% ý kiến cho rằng cấu trúc chương trình được phân bố hợp lý; có 100% CBQL-GV<br />
được thăm dò cho rằng chương trình có định kỳ điều chỉnh cho phù hợp yêu cầu thực<br />
tiễn. Tuy vậy, chương trình đào tạo đại học liên thông này vẫn còn những bất cập trong<br />
việc hình thành năng lực của người giáo viên dạy ở các bậc học.<br />
<br />
118<br />
<br />
TÔN THẤT DỤNG và cs.<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả thăm dò ý kiến của CBQL-GV về công tác quản lý chương trình đào tạo<br />
và ý kiến của học viên về mức độ đáp ứng của mục tiêu, chương trình đào tạo<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
<br />
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG<br />
Rất<br />
Trung Tương<br />
Yếu<br />
Rất tốt<br />
kém<br />
bình đối tốt<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
Chương trình đào tạo được xây<br />
dựng khoa học<br />
Ngành học có mục tiêu đào tạo rõ ràng<br />
Cấu trúc chương trình được phân bố<br />
hợp lý<br />
Tổ chức thực hiện chương trình đào<br />
tạo đúng quy định, quy chế<br />
SV được cung cấp đầy đủ thông tin<br />
về chương trình đào tạo<br />
Kế hoạch đào tạo được công bố rõ<br />
ràng vào đầu khóa học<br />
Chương trình đào tạo phù hợp với<br />
mục tiêu đào tạo<br />
Chương trình đào tạo mềm dẻo, đáp<br />
ứng chuẩn nghề nghiệp<br />
Định kỳ điều chỉnh chương trình đào<br />
tạo cho phù hợp yêu cầu thực tiễn<br />
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc<br />
thực hiện chương trình đào tạo<br />
Tổ chức thực hiện chương trình đào<br />
tạo nghiêm túc<br />
<br />
CB<br />
<br />
0<br />
<br />
2,1<br />
<br />
14,6<br />
<br />
62,5<br />
<br />
20,8<br />
<br />
4,0<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
12,4<br />
<br />
36,0<br />
<br />
51,7<br />
<br />
4,4<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
2,8<br />
<br />
14,2<br />
<br />
46,6<br />
<br />
36,4<br />
<br />
4,2<br />
<br />
CB<br />
<br />
0<br />
<br />
2,1<br />
<br />
6,3<br />
<br />
60,4<br />
<br />
31,3<br />
<br />
4,2<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
1,7<br />
<br />
17,5<br />
<br />
37,3<br />
<br />
43,5<br />
<br />
4,2<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
2,8<br />
<br />
16,4<br />
<br />
41,2<br />
<br />
39,5<br />
<br />
4,2<br />
<br />
CB<br />
HV<br />
CB<br />
HV<br />
CB<br />
HV<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
2,1<br />
1,1<br />
2,2<br />
2,2<br />
0<br />
2,8<br />
<br />
12,8<br />
14,1<br />
21,7<br />
12,3<br />
34,1<br />
20,7<br />
<br />
53,2<br />
40,7<br />
56,5<br />
46,4<br />
52,3<br />
45,3<br />
<br />
31,9<br />
44,1<br />
19,6<br />
39,1<br />
13,6<br />
31,3<br />
<br />
4,1<br />
4,3<br />
3,9<br />
4,2<br />
3,8<br />
4,1<br />
<br />
CB<br />
<br />
0<br />
<br />
6,5<br />
<br />
23,9<br />
<br />
56,5<br />
<br />
13,0<br />
<br />
3,8<br />
<br />
HV<br />
<br />
0<br />
<br />
1,8<br />
<br />
12,4<br />
<br />
40,2<br />
<br />
45,6<br />
<br />
4,3<br />
<br />
3.3. Về tổ chức đào tạo<br />
Bảng 4. Kết quả thăm dò ý kiến của CBQL-GV về mức độ đáp ứng trong công tác<br />
quản lý giảng viên và hoạt động giảng dạy<br />
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG<br />
Rất<br />
Trung Tương<br />
Yếu<br />
kém<br />
bình<br />
đối tốt<br />
Xây dựng kế hoạch giảng dạy<br />
1. Phân công, bố trí GV hợp lý, đúng chuyên<br />
0<br />
0<br />
8,5<br />
57,4<br />
ngành<br />
2. Sự phối hợp giữa phòng chức năng và khoa<br />
0<br />
4,2<br />
16,7<br />
45,8<br />
chuyên môn trong phân công giảng dạy<br />
Thực hiện kế hoạch giảng dạy<br />
3. Quản lý việc thực hiện lịch trình<br />
0<br />
2,1<br />
12,5<br />
45,8<br />
4. Quản lý việc thực hiện chương trình môn học<br />
0<br />
2,1<br />
12,8<br />
53,2<br />
NỘI DUNG<br />
<br />
Rất<br />
tốt<br />
34,0<br />
<br />
4,3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
4,1<br />
<br />
39,6<br />
31,9<br />
<br />
4,2<br />
4,1<br />
<br />
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG...<br />
<br />
119<br />
<br />
Quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên<br />
5. Nhận thức của giảng viên về đổi mới PPDH<br />
0<br />
0<br />
12,5<br />
6. Sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học<br />
0<br />
0<br />
22,9<br />
7. Phát huy vai trò chủ đạo của giảng viên<br />
0<br />
2,1<br />
10,4<br />
8. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo<br />
0<br />
2,1<br />
35,4<br />
cho học viên<br />
9. Tăng cường khả năng tự học của sinh viên<br />
0<br />
4,2<br />
41,7<br />
10. Tổ chức dự giờ, thao giảng, trao đổi kinh<br />
6,5 32,6<br />
30,4<br />
nghiệm<br />
11. Tổ chức hội thảo và bồi dưỡng theo chuyên đề<br />
4,3 31,9<br />
44,7<br />
12. Vai trò của Phòng Đào tạo trong việc quản<br />
2,1<br />
8,3<br />
43,8<br />
lý đổi mới PPDH<br />
13. Phối hợp quản lý việc đổi mới PPDH<br />
2,1<br />
6,3<br />
41,7<br />
14. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng<br />
0<br />
2,1<br />
27,1<br />
dạy<br />
15. Sử dụng hiệu quả các phương tiện, TBDH<br />
0<br />
4,3<br />
31,9<br />
<br />
66,7<br />
62,5<br />
79,2<br />
<br />
20,8<br />
14,6<br />
10,4<br />
<br />
4,1<br />
3,9<br />
4,0<br />
<br />
50,0<br />
<br />
12,5<br />
<br />
3,7<br />
<br />
39,6<br />
<br />
14,6<br />
<br />
3,6<br />
<br />
28,3<br />
<br />
2,2<br />
<br />
2,9<br />
<br />
19,1<br />
<br />
0<br />
<br />
2,8<br />
<br />
33,3<br />
<br />
12,5<br />
<br />
3,5<br />
<br />
39,6<br />
<br />
10,4<br />
<br />
3,5<br />
<br />
47,9<br />
<br />
22,9 3,9<br />
<br />
53,2<br />
<br />
10,6<br />
<br />
3,7<br />
<br />
Theo số liệu bảng 4, công tác quản lý giảng viên và hoạt động giảng dạy được đánh giá<br />
khá cao, 100% cán bộ cho rằng việc phân công, bố trí giảng viên hợp lý, đúng chuyên<br />
ngành. Điều này cũng phù hợp với số liệu của bảng 5 khi 100% ý kiến học viên cho<br />
rằng giảng viên có kiến thức chuyên môn tốt và mức độ đáp ứng của đội ngũ giảng viên<br />
đạt từ 4,2 - 4,6 điểm. Tuy nhiên, đào tạo liên thông chủ yếu được tổ chức ở các địa<br />
phương xa trường, theo hình thức cuốn chiếu nên việc quản lý đổi mới phương pháp<br />
dạy học chưa được đánh giá tốt, chỉ từ 2,8 - 4,1 điểm.<br />
Bảng 5. Kết quả thăm dò ý kiến của học viên về mức độ đáp ứng của đội ngũ<br />
giảng viên và hoạt động giảng dạy<br />
NỘI DUNG<br />
1. GV nhiệt tình, quan tâm đến học viên<br />
2. GV tôn trọng và có sự phối hợp tốt với học viên<br />
3. GV có kiến thức chuyên môn tốt<br />
4. GV thường xuyên cập nhật kiến thức mới<br />
5. GV sẵn sàng giúp đỡ học viên trong học tập<br />
6. GV đảm bảo thời gian lên lớp theo đúng quy<br />
định.<br />
7. GV dạy học bằng nhiều phương pháp khác nhau<br />
8. PPDH của GV phát huy tính tích cực, chủ<br />
động, sáng tạo cho học viên<br />
9. GV có biện pháp tăng cường khả năng tự<br />
học của học viên<br />
<br />
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG<br />
Rất<br />
kém<br />
<br />
Yếu<br />
<br />
Trung Tương<br />
bình đối tốt<br />
<br />
Rất<br />
tốt<br />
<br />
0,6<br />
0,6<br />
0<br />
0<br />
0,6<br />
<br />
1,7<br />
0<br />
0<br />
0,6<br />
1,7<br />
<br />
14,0<br />
11,2<br />
4,0<br />
7,3<br />
15,1<br />
<br />
42,1<br />
41,9<br />
33,9<br />
45,3<br />
36,3<br />
<br />
41,6<br />
46,4<br />
62,1<br />
46,9<br />
46,4<br />
<br />
4,2<br />
4,3<br />
4,6<br />
4,4<br />
4,3<br />
<br />
0<br />
<br />
1,7<br />
<br />
11,9<br />
<br />
35,6<br />
<br />
50,8<br />
<br />
4,4<br />
<br />
0,6<br />
<br />
1,1<br />
<br />
14,0<br />
<br />
38,5<br />
<br />
45,8<br />
<br />
4,3<br />
<br />
0<br />
<br />
0,6<br />
<br />
15,1<br />
<br />
40,2<br />
<br />
44,1<br />
<br />
4,3<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0<br />
<br />
12,4<br />
<br />
42,4<br />
<br />
44,6<br />
<br />
4,3<br />
<br />