intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÁC KHỐI U CỦA TỤY TẠNG

Chia sẻ: NguyenLan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

137
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại cương: - U lành tính của tụy: hiếm gặp là loại u nang tụy. - Có hai loại: + U nang thực: do ống tụy bị tắc, dịch tụy bị ứ lại làm ống dẫn dịch tụy giãn to ra. + Giả nang: (hay gặp hơn): thành của nang là tổ chức tụy và các cơ quan lân cận. Giả nang là hậu quả sau viêm tụy cấp, chấn thương. 2. Triệu chứng học: - Cơ năng: đau thượng vị âm ỉ, dữ dội (u to nhanh hoặc chảy máu) - Khám: 1 u vùng thượng vị hoặc hạ sườn trái. 3. Chẩn đoán:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÁC KHỐI U CỦA TỤY TẠNG

  1. CÁC KHỐI U CỦA TỤY TẠNG I. CÁC KHỐI U LÀNH (ADENOM, CYSTADENOME) 1. Đại cương: - U lành tính của tụy: hiếm gặp là loại u nang tụy. - Có hai loại: + U nang thực: do ống tụy bị tắc, dịch tụy bị ứ lại làm ống dẫn dịch tụy giãn to ra. + Giả nang: (hay gặp hơn): thành của nang là tổ chức tụy và các cơ quan lân cận. Giả nang là hậu quả sau viêm tụy cấp, chấn thương. 2. Triệu chứng học: - Cơ năng: đau thượng vị âm ỉ, dữ dội (u to nhanh hoặc chảy máu) - Khám: 1 u vùng thượng vị hoặc hạ sườn trái.
  2. 3. Chẩn đoán: Lâm sàng có thể nhầm: u nang ống mật chủ, thận ứ nước. - Chọc hút dịch u nang tụy: giầu men tụy (amylaza) - Dùng siêu âm chẩn đoán xác định. - Có khi chụp bơm hơi sau phúc mạc: loại trừ u nang thận. 4. Điều trị: Phẫu thuật cắt bỏ u nang. II. UNG THƯ TỤY (U TỤY KHÔNG BÀI TIẾT) 1. Đại cương: a. Định nghĩa. Ung thư tụy là một khối u ác tính có thể thứ phát (u nơi khác di căn tới) hoặc ung thư của bản thân tụy (hiếm gặp). b. Sự thường gặp - Ít gặp: chiếm 2% ung thư nói chung, 10% ung thư hệ tiêu hoá. - Nam gấp 2 - 3 lần nữ
  3. - Tuổi hay gặp: 40 - 60 tuổi. - Viêm tụy mạn là yếu tố thuận lợi gây ung thư. c. Giải phẫu bệnh - Đại thể: + U cứng, rất cứng, có thể mềm như não, có khả năng là u nang. + U nhỏ ít triệu chứng. U to xâm lấn (nhiều triệu chứng). - Vi thể: Epithelioma xuất phát từ ống tụy. - Vị trí: 70% đầu tụy; 20% thân tụy; 10% đuôi tụy. 2. Triệu chứng học: a. Cơ năng: (tuỳ vị trí u). - Đau thượng vị âm ỉ hoặc dữ dội tăng lên sau khi ăn, lan ra sau lưng. Ấn điểm sườn sống lưng hai bên đau. - Kém ăn, ỉa lỏng: có khi ỉa lỏng nặng, nói chung ỉa chảy vừa phải, 3 lần/ngày, phân nát, sền sệt, sống phân. - Gầy sút, có trường hợp gầy sút nhanh.
  4. - Sốt: ít khi gặp - Tuỳ theo vị trí khối u có một số dấu hiệu cơ năng khác nhau: + U đầu tụy: . Nổi bật là tắc mật . Ít đau, gầy sút ít. . Vàng da tăng dần. + U đuôi tụy: ít triệu chứng cơ năng, có đau chỉ là đau âm ỉ. + U thân tụy: . Đau thượng vị nổi bật nhất, đau dữ dội . Gầy sút nhanh . Rối loạn tiêu hoá cũng thường gặp. b. Thực thể - Sờ thấy khối u, tuỳ vị trí: + U thượng vị: nhầm với u dạ dày, gan mật. + U hạ sườn trái: nhầm thận, lách, đại tràng
  5. Nghe các khối u đôi khi thấy có thổi tâm thu. - Ngoài tụy: + Tắc mật: vàng da, gan to, túi mật to + Lách to (hiếm) u tụy to gây tăng ALTMC gây lách to, nôn máu. + Hạch di căn + Gầy, phù nề, thiếu máu. 3. Chẩn đoán: Chủ yếu dựa và cận lâm sàng: - Chụp động mạch tụy - Siêu âm động mạch tụy - Siêu âm tụy kết hợp sinh thiết - Chụp cắt lớp vi tính (CT) - Ghi hình phóng xạ - Chụp đường tụy ngược dòng Tuỳ vị trí của khối u có xét nghiệm bổ sun g.
  6. - Với u đầu tụy: xét nghiệm hội chứng tắc mật. Chụp khung tá tràng. - Với u thân tụy: chụp dạ dày nghiêng, SOB, xét nghiệm đường máu. - U đuôi tụy: chụp dạ dày thẳng, nghiêng Cần chẩn đoán phân biệt: - U đầu tuy với viêm tụy mạn thể u (đái đường + suy mòn). - U thân tụy với viêm tụy mạn thể tắc ống dẫn tụy (siêu âm, chụp tụy ngược dòng). III. U TỤY CÓ BÀI TIẾT. 1. Đại cương: a. Định nghĩa: U tụy có bài tiết là u xuất phát từ tế bào của đảo Langherhans. Lúc đầu là u lành sau thành u ác tính, kích thước u và triệu chứng bệnh không tương xứng với nhau. b. Phân loại: - U bài tiết Insulin (Insulinome) xuất phát từ tế bào A của đảo Langherhans: u đầu tụy, đuôi tụy có 1 u hoặc nhiều u, có khi không thấy u chỉ l à quá sản với các Microadenome dưới 500mcm.
  7. - U bài tiết gastrin (Gastrinome): hội chứng Zollinger - Ellison u xuất phát từ tế bào A hay D của đảo Langherhans chưa xác định rõ. - Hội chứng Vemer - Morrison: khối u chưa rõ xuất phát từ tế bào nào (có thể là tế bào D). U tiết chất VII (Varoactive Intestinal petide chất này kích thích ruột bài tiết nước và điện giải. 2. Triệu chứng chẩn đoán mỗi loại * INSULINOME a. Triệu chứng: Cơn hạ đường máu lúc đói b. Chẩn đoán dựa vào: - Đường máu lúc đói hoặc lúc có cơn hạ đường máu giảm (bình thường: 3,9 - 6,6 mmol/l) - Nghiệm pháp Conn: hạn chế ăn đường mỗi ngày dưới 50g theo dõi đường máu lúc đói trong 3 ngày liền. - Nghiệm pháp Tolbutamid: sau khi uống Tolbutamid đường huyết không hạ hoặc hạ không đáng kể, không quá 20%. - Định lượng Insulin trong máu tăng
  8. * GASTRINOME a. Triệu chứng: - U này gặp ở thân và đuôi tụy (55 - 60%) là u ác tính di căn gan, hạch. Khối u này tiết ra Gastrin (chất này gây nên quá sản niêm mạc dạ dày, tăng tiết dịch dạ dày HCl và Pepsin). - Loét dạ dày tá tràng: loét tiến triển, tái phát điều trị bằng các thuốc chống loét không kết quả, có thể loét cả thực quản, ruột. - Ỉa chảy với phân có mỡ. (Stéatorrhee) b. Chẩn đoán: - Chụp dạ dày tá tràng có nhiều ổ loét - Nội soi DDTT: nhìn thấy nhiều ổ loét - Dịch vị tăng toan tăng tiết. - Định lượng gastrin trong máu tăng c. Điều trị: - Nội khoa: + Tagamet (Cimetidin): 200 - 400mg x 3 lần/ngày
  9. + Ranitidin 150mg x 3 lần/ngày Điều trị liều trên trong 4 tuần giảm dần rồi dùng liều duy trì 1 lần/ngày x 1 - 2 năm. - Ngoại khoa: + Cắt bỏ u tụy, cắt dạ dày. * Hội chứng VERNER - MORRISON (1958). a. Triệu chứng: - Ỉa chảy mạn tính, ỉa chảy nặng, phân toàn nước dẫn tới giảm Kali máu (bình thường 3,5 - 5 mEq, 3,5 - 5 mmol/l) - Không tăng tiết dịch vị mà giảm tiết giảm toan, vô toan. b. Chẩn đoán: - Lâm sàng ỉa chảy mạn, nặng - Định lượng K máu giảm - Dịch vị giảm tiết, vô toan, thiểu toan - Chụp động mạch tụy, SA, CT hoặc đồng vị phóng xạ
  10. c. Điều trị: cắt bỏ u IV. CÁC BỆNH KHÁC CỦA TỤY BỆNH SỎI TUỴ TẠNG 1. Cấu tạo: - Sỏi tụy phần lớn do các muối canxi: Carbonat, Phosphát, Oxalat và Sulphate. - Thường có nhiều sỏi, sắc cạnh, xù xì 2. Triệu chứng: - Đau dữ dội thượng vị (nhầm sỏi mật, loét dạ dày tá tràng) - Hoặc triệu chứng viêm tụy cấp - Hoặc triệu chứng viêm tụy mạn - Hoặc triệu chứng đái tháo đường (50%) - Hoặc không triệu chứng gì - Phát hiện bệnh tình cờ 3. Chẩn đoán:
  11. - Chụp bụng không chuẩn bị: thấy chuỗi hình sỏi cản quang nằm vắt ngang cột sống. - Chụp tụy ngược dòng: biết tình trạng ống tụy 4. Điều trị: mổ lấy sỏi BỆNH XƠ NANG TỤY BẨM SINH 1. Đại cương: - Xơ nang tụy còn gọi là hội chứng: Lanstéiner Fanconi Anderson (LFD). - Bệnh hiếm gặp, chủ yếu là ở trẻ mới đẻ hoặc trẻ nhỏ, hãn hữu có thể gặp ở người lớn tuổi. - Tụy bị xơ, các ống tụy bị tắc và trở thành nang nước. 2. Triệu chứng: - Suy hoặc mất dịch tụy dẫn tới kém tiêu hoá: + Phân nhiều thức ăn chưa tiêu hết. + Phân nhiều nhày dễ dính do đó hay gây tắc ruột + Suy dinh dưỡng ngày càng nặng.
  12. - Triệu chứng hô hấp cũng rất rõ: + Phế quản nhiều dịch nhày làm cho bệnh nhân ho, nhiều đờm có thể dẫn tới tắc phế quản. + Bệnh nhân thường chết vì bệnh bội nhiễm phổi. 3. Chẩn đoán: - Thấy mỡ trong phân, tỷ lệ mỡ trong phân tăng (bình thường mỡ trong phân bằng 5% lượng mỡ ăn xấp xỉ 70g/24h). - Men tụy trong dịch tá tràng giảm đặc biệt Trypsin giảm nặng (bình thường l00mg%) - Test mồ hôi: là phương pháp chẩn đoán quyết định: Cl tăng (BT: 4 - 80meq/l; trung bình: 32meq/l). Na cũng tăng (BT: 10 - 12meq/1; trung bình: 59meq/l). 4. Điều trị: - Liệu pháp thay thế: dùng men tụy cả đời + Eurobiol (1 viên chứa: lipase: 100 mckatal, 6000 UE; amylase: 125 mck, 7500UE; Chymotrypsin toàn phần: 40 mck, 2500 UE; Chymotrypsin tự do 15 mck, 750 UE). Người lớn 2 viên trong mỗi bữa ăn, trẻ em 1 viên/bữa ăn. - Chống bội nhiễm nếu có.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2