B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C KINH T TP. HCMƯỜ
BÙI TH TRÚC QUY
CÁC NHÂN T NH H NG ĐN VI C ÁP D NG K TOÁN QU N TR CHI N L C VÀ ƯỞ ƯỢ
S TÁC ĐNG ĐN THÀNH QU HO T ĐNG T I CÁC DOANH NGHI P S N XU T –
NGHIÊN C U KHU V C ĐÔNG NAM B -VI T NAM
CHUYÊN NGÀNH : K TOÁN
MÃ S: 9340301
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ KINH T
TP. HCM – 2020
Công trình đc hoàn thành t i: ượ
Tr ng Đi h c Kinh t Thành ph H Chí Minhườ ế
Ng i h ng d n khoa h c: ườ ướ 1. PGS. TS. Ph m Văn D c ượ
2. TS. Tr n Anh Hoa
Ph n bi n 1: ....................................................................................................................
Ph n bi n 2: .....................................................................................................................
Ph n bi n 3: .....................................................................................................................
Lu n án đc b o v tr c H i đng ch m lu n án c p tr ng h p t i: ượ ướ ườ ..................
...........................................................................................................................................
Vào h i gi ngày tháng năm
Có th tìm hi u lu n án t i th vi n: ư
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3
PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Môi tr ng kinh doanh toàn c u trong nh ng th p niên cu i th k XX đã ch u tác đng m nhườ ế
m c a cu c cách m ng khoa h c công ngh . Tr c tình hình này, áp l c c a các DN s n xu t Vi t Nam ướ
(DNSX) v ch t l ng s n ph m, v giá c , v ngu n cung ng nguyên li u ... ngày càng tăng trong khi ượ
chu k s ng c a s n ph m ngày càng b rút ng n.
Đ thành công trong môi tr ng kinh doanh hi n đi ườ DNSX c n ph i ho ch đnh chi n l c ế ượ
m i, ph ng th c qu n lý m i phù h p h n đ t o ra giá tr b ng ch t l ng ch không ph i c nh tranh ươ ơ ượ
b ng tài chính. Vì v y, đòi h i các DNSX c n ph i áp d ng các k thu t qu n lý m i đ ng phó hi u
qu v i nh ng thay đi c a môi tr ng kinh doanh, nh m đt đc l i th c nh tranh b n v ng. Đ đt ườ ư ế
đc đi u này, các nhà qu n lý có xu h ng áp d ng k toán qu n tr chi n l c (SMA Strategicượ ướ ế ế ượ
Management Accounting), do nó cung c p các k thu t r t quan tr ng trong quá trình tham gia vào vi c
ho ch đnh, phát tri n, th c hi n và đánh giá s thành công c a chi n l c, trong khi đó, trong môi ế ượ
tr ng kinh doanh hi n đi, k toán qu n tr truy n th ng b h n ch trong vi c giúp DN t o ra l i thườ ế ế ế
c nh tranh do nó không th hi n đc m i quan h ch t ch v i chi n l c c a DN (Bromwich và ượ ế ượ
Bhimani, 1994).
T i Vi t Nam, vi c ng d ng k toán qu n tr trong các DN, cũng nh ch ng trình gi ng d y ế ư ươ
k toán qu n tr t i các c s đào t o ch y u ch h ng đn n i dung c a k toán qu n tr truy nế ơ ế ướ ế ế
th ng, đi u này làm cho k toán qu n tr t i Vi t Nam trong giai đo n hi n nay ch a phát huy h t vai trò ế ư ế
v n có c a nó trong th c ti n ho t đng t i các DN (Võ Văn Nh , 2014). V nghiên c u th c nghi m
SMA, tính đn nay ch có nghiên c u c a tác gi Đoàn Ng c Phi Anh (2012) nghiên c u v nh h ngế ưở
đn vi c v n d ng SMA đn thành qu c a DN v a và l n t i Vi t Nam, và k t qu cho th y vi c v nế ế ế
d ng SMA s giúp nâng cao thành qu ho t đng c a DN trên c hai khía c nh tài chính và phi tài chính.
Trên c s đó, tác gi đã nh n th c đc t m quan tr ng c a vi c áp d ng SMA đ đáp ng nhuơ ượ
c u thông tin cho nhà qu n tr chi n l c giúp DNSX đt đc m c tiêu chi n l c đã đ ra. Đng th i, ế ượ ượ ế ượ
phát tri n t nghiên c u c a Đoàn Ng c Phi Anh (2012), tác gi mu n m r ng thêm các nhân t nh
h ng đn vi c áp d ng SMA t i Vi t Nam ngoài nhân t c nh tranh và s phân c p qu n lý, trên c sưở ế ơ
l a ch n nh ng nhân t phù h p v i b i c nh cu c cách m ng khoa h c công ngh đang bùng n và chi
ph i m i ho t đng c a DNSX nh nhân t công ngh , nhân t con ng i, chi n l c kinh doanh...M t ư ườ ế ượ
khác, dù ph ng pháp nghiên c u và m c tiêu nghiên c u gi ng nhau, nh ng đi t ng nghiên c u vàươ ư ư
th i gian nghiên c u khác nhau thì k t qu nghiên c u ch a ch c đã gi ng nhau. Do đó v i mong mu n ế ư
phát tri n kh năng áp d ng SMA trong b i c nh c th c a các DNSX đ t đó giúp nâng cao thành qu
ho t đng c a DNSX, m t khác s góp ph n vào lý thuy t SMA và cung c p thêm b ng ch ng th c ế
nghi m v áp d ng SMA, tác gi đã th c hi n đ tài: “Các nhân t nh h ng đn vi c áp d ng k ưở ế ế
toán qu n tr chi n l c và s tác đng đn thành qu ho t đng trong các doanh nghi p s n xu t ế ượ ế
– Nghiên c u khu v c Đông Nam B - Vi t Nam” . Nghiên c u này s khám phá và đo l ng các nhân ườ
t nh h ng đn vi c áp d ng SMA và s tác đng c a vi c áp d ng SMA đn thành qu ho t đng ưở ế ế
t i các DNSX.
2. M c tiêu nghiên c u
- M c tiêu nghiên c u chung: Nghiên c u nhân t nh h ng đn vi c áp d ng SMA trong các ưở ế
DNSX và s tác đng c a vi c áp d ng SMA đn thành qu ho t đng c a DNSX. ế
4
- M c tiêu nghiên c u c th : Đ đt đc m c tiêu nghiên c u chung v a nêu, lu n án xác ượ
đnh nh ng m c tiêu c th c a đ tài này g m:
+ Xác đnh các nhân t nh h ng đn vi c áp d ng SMA trong các DNSX. ưở ế
+ Đo l ng m c đ nh h ng c a các nhân t đn vi c áp d ng SMA trong các DNSX.ườ ưở ế
+ Ki m đnh s tác đng c a vi c áp d ng SMA trong DNSX đn thành qu ho t đng c a DN. ế
3. Câu h i nghiên c u
Nghiên c u đc th c hi n nh m tr l i nh ng câu h i nghiên c u nh : ượ ư
(1) Nh ng nhân t nào nh h ng đn vi c áp d ng SMA trong các DNSX? ưở ế
(2) M c đ nh h ng c a các nhân t đn vi c áp d ng SMA trong các DNSX nh th nào? ưở ế ư ế
(3) Có t n t i s tác đng c a vi c áp d ng SMA trong các DNSX đn thành qu ho t đng ế
c a DN không?
4. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
- Đi t ng nghiên c u: ượ Các nhân t nh h ng đn vi c áp d ng SMA ưở ế và và s tác đng đn ế
thành qu ho t đng c a DN khi áp d ng SMA.
- Ph m vi nghiên c u:
+ V không gian nghiên c u: Nghiên c u các DNSX t i Vi t Nam, c th g m 3 t nh thành thu c
khu v c Đông Nam B g m: Thành ph H Chí Minh (TPHCM), Bình D ng, Đng Nai. ươ
+ V th i gian nghiên c u: Nghiên c u đc th c hi n vào năm 10/2015 đn 03/2019. ượ ế
5. Ph ng pháp nghiên c u ươ
Nghiên c u này th c hi n theo h ng h n h p, trong đó k t h p ph ng pháp đnh tính và ướ ế ươ
ph ng pháp đnh l ng đ th c hi n nghiên c u.ươ ượ
- S d ng ph ng pháp nghiên c u đnh tính v i ba k thu t ch y u là: Nghiên c u t i bàn, ươ ế
ph ng v n chuyên gia và th o lu n theo nhóm t p trung. Ph ng pháp này đc s d ng đ gi i quy t ươ ượ ế
m c tiêu th nh t c a nghiên c u đó là xác đnh các nhân t nh h ng đn áp d ng SMA. Trên c s ưở ế ơ
đó: (1) xây d ng mô hình nghiên c u v các nhân t nh h ng đn vi c áp d ng SMA trong DNSX và ưở ế
s tác đng đn thành qu ho t đng, (2) xây d ng thang đo nghiên c u cho các nhân t nh h ng đn ế ưở ế
áp d ng SMA trong DNSX, thang đo cho áp d ng SMA trong DNSX và thành qu ho t đng c a DN.
- S d ng ph ng pháp nghiên c u đnh l ng: K thu t đc s d ng trong nghiên c u đnh ươ ượ ượ
l ng là thu th p d li u nghiên c u b ng phi u kh o sát và s d ng các ph n m m SPSS, AMOS đ hượ ế
tr x lý d li u. Nghiên c u đnh l ng nh m gi i quy t m c tiêu: (1) Đo l ng m c đ nh h ng ượ ế ườ ưở
c a các nhân t đn vi c áp d ng SMA trong DNSX, (2) Tìm hi u tác đng c a vi c áp d ng SMA đn ế ế
thành qu ho t đng trong các DNSX khu v c mi n Đông Nam B - Vi t Nam.
6. Đóng góp m i c a nghiên c u
6.1 V m t khoa h c:
+ Góp ph n làm rõ lý thuy t trong nghiên c u v SMA, và tác đng c a vi c áp d ng SMA v i ế
thành qu ho t đng c a DN trên c s h th ng hóa các nghiên c u trong và ngoài n c. ơ ướ
+ Đóng góp lý thuy t v mô hình đo l ng và ki m đnh các nhân t nh h ng vi c áp d ngế ườ ưở
SMA và tác đng c a áp d ng SMA trong DNSX đn thành qu ho t đng. ế
+ Đóng góp lý thuy t và cung c p k t qu nghiên c u th c nghi m v các nhân t nh h ngế ế ưở
đn áp d ng SMA và s tác đng c a vi c áp d ng SMA đn thành qu ho t đng c a các DNSX khuế ế
v c mi n Đông Nam B -Vi t Nam mà hi n nay ch a ai nghiên c u. ư
6.2 Ý nghĩa th c ti n:
5
Đi v i các nhà qu n tr và nh ng ng i làm công tác k toán qu n tr trong các DNSX thì nghiên ườ ế
c u này là ngu n thông tin c n thi t đ thi t k và áp d ng SMA t đó nâng cao thành qu ho t đng ế ế ế
c a DN.
7. K t c u c a lu n ánế
Lu n án có k t c u bao g m 5 ch ng và đc trình bày theo b c c và n i dung chính nh sau: ế ươ ượ ư
Ch ng 1: T ng quan các nghiên c u tr cươ ướ
Ch ng 2: C s lý thuy t ươ ơ ế
Ch ng 3: Ph ng pháp nghiên c u ươ ươ
Ch ng 4: K t qu nghiên c u và bàn lu nươ ế
Ch ng 5: K t lu n và hàm ýươ ế
CH NG 1: T NG QUAN CÁC NGHIÊN C U TR CƯƠ ƯỚ
1.1 Các nghiên c u liên quan
Nh ng nghiên c u trong và ngoài n c liên quan đn đ tài nghiên c u theo hai h ng chính, đó ướ ế ướ
là (1) nghiên c u áp d ng SMA, trong h ng nghiên c u này, các tác gi t p trung theo 2 khía c nh: M t ướ
là, nghiên c u v t m quan tr ng c a vi c áp d ng SMA và hai là, nghiên c u áp d ng SMA v i các công
c k thu t c th , (2) Nghiên c u các nhân t nh h ng đn vi c áp d ng SMA và s tác đng đn ưở ế ế
thành qu ho t đng.
1.2 T ng quan các nghiên c u n c ngoài ướ
1.2.1 Nghiên c u áp d ng SMA
Do t m quan tr ng v i vi c ra quy t đnh chi n l c, các h c gi ngày càng tranh lu n ng h ế ế ượ
SMA nhi u h n, có th k đn m t s tác gi tiêu bi u nh : Bromwich (1990) ; Bromwich và Bhimani ơ ế ư
(1994); Tayles và c ng s (2002); Chenhall (2003); Valanciene và Gimzauskiene (2007); Tillman và
Goddard (2008); Ma và Tayles (2009); Carlsson-Wall và c ng s (2009); Shah và c ng s (2011);
Almaryani và Sadik (2012); Ramljak và Rogosic (2012); Abolfazl và c ng s (2017); Oboh và Ajibolade
(2017); Emiaso và c ng s (2018) ;Thapayom (2019) ...
M t s đ tài nghiên c u th c nghi m cũng đã ch ra nh ng l i ích khi áp d ng SMA v i các
công c k thu t c th nh : nghiên c u c a Anderson và c ng s (2002); Lindholm và Suomala (2007); ư
Ansari và c ng s (2007); Yek và c ng s (2007); Cadez và c ng s (2008); Langfield-Smith (2008);
Fowzia (2011); Woods và c ng s (2012); Ramljak và Rogosic (2012); Al-Hosaini và c ng s (2015);
Alsoboa (2015); Noordin và c ng s (2015)...
1.2.2 Nghiên c u v các nhân t nh h ng đn áp d ng SMA và s tác đng đn thành qu ho t ưở ế ế
đng
Đã có nhi u nghiên c u đc th c hi n đ ki m ch ng m i quan h gi a các nhân t nh h ng ượ ưỡ
đn vi c áp d ng SMA và áp d ng SMA tác đng đn thành qu ho t đngế ế , tiêu bi u có th k đn các ế
công trình nghiên c u sau đây: Ноquе (2004); Cadez và Guilding (2008); Ojra (2014); Аbоӏfаzl và c ng s
(2017).
1.3 T ng quan các nghiên c u trong n c ướ
1.3.1 Nghiên c u áp d ng SMA
Cũng nh các nghiên c u n c ngoài, nhi u tác gi trong n c đã nghiên c u v t m quan tr ngư ướ ướ
c a vi c áp d ng SMA trong môi tr ng kinh doanh hi n đi nh : Đoàn và Trinh (2014); Đoàn Ng c Qu ườ ư ế