TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 25 Tháng 11/2020
26
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN S GN BÓ CA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI BƯU ĐIỆN TNH LONG AN
Factors affecting the employees’ commitment
at the Post Office of Long An province
Nguyễn Thanh Xuân1
1Hc viên Cao hc Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An
ntxuan1977@gmail.com
Tóm tt Bài viết nghiên cu các nhân t ảnh hưởng đến s gn của người lao động với Bưu điện
tnh Long An. Nghiên cu da trên s liu thu thp t 250 người lao động đang m vic tại Bưu đin
tnh Long An và có hp đồng lao động vi k hn t 12 tháng tr lên. Phương pháp đánh giá đ tin cy
thang đo Cronbach’s Alpha phân tích nhân tố khám phá EFA được s dụng đng lc, rút trích các
nhân t đạt yêu cu. Kết qu phân tích hi quy cho thấy “Thu nhập”, “Cơ hội thăng tiến”, “Văn hóa tổ
chức”, “Người quản lý”, “Đồng nghiệp”, “Môi trường làm việc” các nhân t tác động đến s gn
của người lao động tại Bưu điện tnh Long An theo th t gim dn. T kết qu nghiên cu, tác gi đã đề
xut mt s hàm ý qun tr để nâng cao s gn bó của người lao động với Bưu điện tnh Long An.
Abstract The paper studies the factors affecting the employees’ commitment at the Post Office of
Long An province. The study is based on data collected from 250 employees who are working at the Post
Office of Long An province and have labor contracts with a term of 12 months or more. The Cronbach’s
Alpha scale reliability assessment method and exploratory factor analysis (EFA) are performed to select
and extract the qualified factors. The regression analysis results indicate that “Income”, “Promotion
opportunities”, “Organizational culture”, “Leaders”, “Colleagues”, “Working Environment” are the
factors affecting employees’ commitment in descending order. From the research results, the author has
proposed some administrative implications to enhance the employees’ commitment to the Post Office of
Long An province.
T khóa S gắn bó, Bưu điện tnh Long An, commitment, Long An Post Office.
1. Đặt vấn đề
Ngun nhân lc tài sn quý giá ca t chc. Theo Gallup [9], s gn ca nhân viên
s mang li rt nhiu li ích cho t chc. Chính các nhân viên trung thành s giúp cho t chc
đạt được nhng mục tiêu đã đặt ra. T chức có được s gn bó của nhân viên tương đương với
vic s hu chiếc chìa khóa vàng để phát trin mt cách bn vng. Ngay c trong nhng giai
đoạn khó khăn, s gn bó ca nhân viên là mt yếu t khác bit cnh tranh quan trng ca các
t chc.
T năm 2017, trên địa bàn tnh Long An th trường chuyn phát có mức độ cnh tranh khá
gay gt của hơn 30 doanh nghip chuyển phát. Trong đó, Bưu điện tnh Long An là doanh
nghiệp Nhà nước vi mt trong nhng hoạt động chính là cung ng dch v chuyển phát cũng
b ảnh hưởng rt nhiu ca s cnh tranh. Các doanh nghip chuyn phát khác trên địa bàn đã
đưa ra các chính sách rt hp dẫn để thu hút lao động của Bưu điện tnh Long An.
Vi thc tế đó, từ năm 2017 trở lại đây, mỗi năm tình trạng người lao động ngh việc tương
đối nhiu, chiếm bình quân 10% tng s lao động toàn Bưu đin tỉnh. Đơn vị phi chu không
ít tn tht bi vic tuyn dng tn khá nhiu thi gian và mt s công vic không hoàn thành
đúng tiến độ yêu cu.
Xut phát t nhng vấn đề trên, vic nghiên cứu “Các nhân t ảnh ởng đến s gn
của người lao động tại Bưu điện tỉnh Long An” hết sc cn thiết nhằm giúp Ban lãnh đạo
đánh giá đầy đ hơn về vấn đề này, đồng thi b sung thc tin v s gn của người lao
động với đơn vị trong tình hình hin nay.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 25 Tháng 11/2020
27
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái nim v s gn bó vi t chc:
Theo Mowday và cng s [13] s gn bó vi t chc là sc mnh ca s đồng nht ca cá
nhân vi t chc và s tham gia ch cc trong t chc c th. Theo O’Reilly và Chatman [16],
s gn vi t chc li ha ca nhân vi t chc bao gm ý thc v gn vi công
vic, lòng trung thành và nim tin vào các giá tr ca t chc.
Tng kết li, s gn ca nhân viên vi t chc trng thái tâm th hin s gn bó
ca mt nhân vi t chức; đó lòng trung thành, s nhit tình làm vic của nhân viên đối
vi t chức; đó là sự n lc vì t chức, luôn đặt li ích ca t chc lên trên li ích ca bn thân.
Nhng nhân viên có mức độ gn bó vi t chc cao s ít nghĩ đến vic ri b t chc ca mình.
2.1.2. Các thành phn ca s gn bó vi t chc:
Theo O’reilly và Chatman [16], s gn bó vi t chức được đo lường bng ba thành phn:
S tuân th (Compliance); S đồng thun (Identification); S tiếp thu (Internalisation). Theo
Meyer Allen [14] S gn vi t chc được đo lường bng ba thành phn: Gn tình
cm (Affective commitment); Gn bó bt buc (Continuance commitment); Gn bó quy chun
(Normative commitment).
Định nghĩa của Meyer và Allen đưc chp nhn s dng nhiu nht trong các nghiên
cu, thành phn gắn “tình cảm”, “bắt buộc” “quy chuẩn”. Meyer Allen phát hiện
ba thành phn gn này liên quan vi nhau vi mức độ không đồng đều. Trong nghiên cu
này, c gi chn thành phần “Gắn bó tình cảm” làm biến ph thuộc để đo lường cho s gn bó
vi t chc của người lao động đang làm việc tại Bưu điện tnh Long An.
2.1.3. Tm quan trng ca vic duy trì s gn bó ca nhân viên:
Nhiu tác gi nghiên cu v s gn bó của nhân viên đã khẳng định rng, hành vi gn bó
của nhân viên đóng vai trò trọng tâm trong s phát trin ca mt t chc bt k. S thành công
ca t chc ph thuc phn lớn vào trình độ thc hin nhim v của người lao động theo
Nguyn Th Ngc Châu [4].
2.2. Các thuyết liên quan đến s gn bó ca nhân viên
2.2.1. Thuyết nhu cu ca Maslow:
Maslow [12] cho rng con người có nhiu nhu cu khác nhau mà h khao khát được tha
mãn. Nhu cu của con người là vô hn bi khi mt nhu cầu được thỏa mãn, con người li khát
khao nhu cầu cao hơn. thế để nhân viên gn bó vi t chc, nhà qun tr cn tìm hiu xem
nhân viên đó đang đâu trong hệ thng nhu cầu này hướng s gn y vào nhu cu cao
hơn. 2.2.2. Thuyết bn chất con người Gregor:
Gregor, trích bi Nguyn Th Liên Dip Trn Anh Minh [5] đưa ra lý thuyết hai bn
cht khác nhau của con người đó là bản cht X và bn cht Y. Theo Gregor, tùy theo bn cht
X hay bn cht Y của người lao động để áp dng bin pháp phù hợp. Đối với người có bn cht
X, nhà qun tr nên nhn mạnh đến yếu t kích thích bng vt cht, giao công vic c th
thường xuyên đôn đốc, kiểm tra. Ngược li, với người bn cht Y, nhà qun tr cần để cho
h quyết định trong công vic, tôn trng sáng kiến ca h, tạo điều kiện để h chng t năng
lc. Lý thuyết này cho thy rằng, để nhân viên gn vi t chc, nhà qun tr cn hiểu được
tng nhân viên ca mình, biết được điểm mạnh, đim yếu để phân công công vic phù hp vi
từng người. Đồng thi, nhà qun tr s nhng chính sách nhân s phù hp đ nâng cao s
gn bó của nhân viên đối vi t chc.
2.2.3. Thuyết hai nhân t ca Herzberg:
Herzberg [10] chia các yếu t to nên s tha mãn không tha mãn trong công vic
thành hai nhóm: nhân t duy trì và nhân t động viên. Các nhân t liên quan đến bất mãn được
gi các nhân t duy trì (Hygiene Factors). Nhân t duy trì tha mãn nhng nhu cu bc
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 25 Tháng 11/2020
28
thp. Các nhân t liên quan đến s thỏa mãn đối vi công việc được gi nhân t động viên.
Nhân t động viên tha mãn nhng nhu cu bc cao duy trì s tha mãn. thuyết y
giúp cho các nhà qun tr nhn thy rằng đ nhân viên gn vi t chc thì các nhà qun tr
cn gii quyết thỏa đáng đồng thi c 2 nhóm nhân t duy trì động viên, không ch ctrng
vào một nhóm nào đó. chỉ như vậy người lao động mới hăng say làm việc, trung thành
và cng hiến mình.
2.2.4. Thuyết công bng ca Adams:
Theo Adams [8], con người luôn muốn được đối x công bằng. Nhân viên xu hướng
đánh giá sự công bng qua cách so sánh s đóng góp của h và các quyn li h nhận được vi
s đóng góp quyền li ca những đồng nghip khác trong t chc. Nhân viên s cm nhn
được đối x công bng, khi cm thy t l quyn li trên s đóng góp của mình ngang bng vi
t l đó ở những người khác. Theo thuyết y, nếu nhà qun tr tạo được s công bng s động
viên được nhân viên gia tăng mức độ hài lòng ca h, t đó nhân viên sẽ gắn bó hơn với t
chức. Ngược li, nếu nhân viên cm thy nhng h đóng góp nhiều hơn những h nhn
được, h s mất đi sự hào hng, s nhit tình.
2.3. Mô hình nghiên cu và gi thuyết nghiên cu
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Ngun: Tác gi nghiên cu lý thuyết và đề xut
Gi thuyết H1: Thu nhp ảnh hưởng dương đến s gn bó ca nhân viên vi t chc.
Gi thuyết H2: Chính sách khen thưởng và phúc li ảnh hưởng dương đến s gn ca
nhân viên vi t chc.
Gi thuyết H3: Môi trường làm vic ảnh hưởng dương đến s gn bó ca nhân viên vi t
chc.
Gi thuyết H4: Đồng nghip ảnh hưởng dương đến s gn bó ca nhân viên vi t chc.
Gi thuyết H5: Người qun lý ảnh hưởng dương đến s gn bó ca nhân viên vi t chc.
Gi thuyết H6: hội thăng tiến ảnh hưởng dương đến s gn ca nhân viên vi t
chc.
Gi thuyết H7: Văn a t chc ảnh hưởng dương đến s gn ca nhân viên vi t chc.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu được thc hiện thông qua 2 bưc chính là nghiên cứu định tính và nghiên cu
định lượng. Nghiên cứu định tính được tác gi thc hin bằng phương pháp tho lun nhóm
nhm kim tra mức độ rõ ràng ca t ng, kh năng diễn đạt, s trùng lp ni dung nếu có ca
các biến quan sát, t đó điều chỉnh thang đo phù hợp. Trong nghiên cứu định lượng, tác gi thu
thp thông tin mu nghiên cu bng k thut phng vấn người lao động vi bng câu hi son
sn. Tác gi gi trc tiếp phiếu kho sát bng câu hi giy đến 250 người lao động đang làm
vic tại Bưu điện tnh Long An và có hợp đồng lao đng k hn t 12 tháng tr lên. Để s dng
Khen thưởng và phúc li (KT)
Môi trường làm vic (MT)
Đồng nghip (DN)
S GN BÓ CA NHÂN VIÊN VI
T CHC (GB)
Người qun lý (QL)
Văn hóa tổ chc (VH)
Cơ hội thăng tiến (TT)
Gii tính
Độ tui
Thu nhp
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 25 Tháng 11/2020
29
EFA chúng ta cần kích thước mu lớn. Trong EFA, kích thước mẫu thường xác đnh da vào
(1) kích thước ti thiu, (2) s ng biến được đưa vào phân tích. (Hair và cng s 2006, trích
bi Nguyễn Đình Thọ [2] trang 415) mu ti thiu 50, tt nht 100 t l biến quan sát
(Observations) / biến đo lường (Items) 5:1 tt nht 10:1 tr lên. Da vào tng s biến
quan sát trong mô hình là 35. Tác gi chn mu thun tin với kích thước là 250 > (n = 35*5 =
175) có d phòng nhng bng câu hi tr lời không đạt yêu cu.
Kết qu kho sát, sau khi loi b các phiếu kho sát không hp l, tác gi đưa dữ liu vào
phn mềm SPSS 20.0 để x. Thang đo được đánh giá bằng phương pháp đánh giá độ tin cy
da vào h s Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy được s
dụng để kiểm định mô hình.
4. Kết qu nghiên cu và hàm ý qun tr
4.1. Kết qu nghiên cu
4.1.1. Đánh giá độ tin cy của thang đo:
Thang đo sẽ được phân tích h s tin cậy Cronbach’s Alpha, các biến có h s tương quan
biến tng (Corrected Item-Total Correlation) nh hơn 0,3 sẽ b loại thang đo được chp nhn
để phân tích trong các bước tiếp theo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha từ 0,6 tr lên.
Bng 1. Kết qu CronbachAlpha
LOI BIN
CRONBACH’S
ALPHA
S BIN
QUAN SÁT
Độc lp
.818
4
.728
4
.737
4
.867
5
.867
5
.870
4
.759
4
Ph thuc
.886
5
Ngun: tác gi tng hp phân tích t phn mm SPSS 20.0 da trên s liu thu thp
T bng 1 Cronbach’s Alpha ca các biến TN có h s là 0.818 vi 4 biến quan sát; KT
h s 0.728 vi 4 biến quan sát; MT h s 0.737 vi 4 biến quan sát; DN h s
0.867 vi 5 biến quan sát; QL có h s là 0.867 vi 5 biến quan sát; TT có h s là 0.870 vi 4
biến quan sát; VH có h s là 0.759 vi 4 biến quan sát; GB có h s là 0.886 vi 5 biến quan
sát. Tt c các biến quan sát đu h s tương quan biến tổng đạt yêu cu (>= 0.3), do đó
chúng được s dng cho phân tích EFA tiếp theo.
4.1.2. Phân tích nhân t khám phá EFA:
Kết qu phân tích EFA biến độc lp ln 1: Chênh lch h s ti trên nhân t ca các biến
quan sát TN4, KT1, MT3, TT4 < 0,3 và h s ti trên nhân t ca biến quan sát KT4 < 0,5 nên
các biến này b loi khỏi thang đo của các nhân t tương ứng. Kết qu phân tích EFA biến độc
lp ln 2: Chênh lch h s ti trên nhân t ca các biến quan sát DN1, DN5, VH1, VH2 < 0,3
nên các biến này b loi khỏi thang đo của các nhân t tương ứng.
Kết qu phân tích EFA biến độc lp ln 3 sau khi loi các biến quan sát TN4, KT1, MT3,
DN1, DN5, TT4, VH1, VH2 (xem bng 2 và 3) ti mc giá tr Eigenvalues 1.033 (lớn hơn
1) với phương pháp rút trích Principal Component Analysis phép quay Varimax, phân
tích nhân t đã trích được 7 nhân t t 22 biến quan sát vi tổng phương sai trích 73,883%
(lớn hơn 50%) đạt yêu cu.
Bng 2. KMO and Bartlett's Test biến đc lp
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.799
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2293.507
df
210
Sig.
.000
Ngun: tác gi tng hp phân tích t phn mm SPSS 20.0 da trên s liu thu thp
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 25 Tháng 11/2020
30
Bng 3. Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
TN1
.782
TN2
.849
TN3
.771
KT2
.727
KT3
.825
MT1
.841
MT2
.820
MT4
.605
DN2
.918
DN3
.750
DN4
.904
QL1
.802
QL2
.736
QL3
.773
QL4
.746
QL5
.771
TT1
.829
TT2
.835
TT3
.768
VH3
.858
VH4
.867
Ngun: tác gi tng hp phân tích t phn mm SPSS 20.0 da trên s liu thu thp.
Kết qu phân tích EFA biến ph thuc (xem bng 4): Phương pháp trích nhân tố Principal
component, phép quay Varimax cho phép trích được 01 nhân t vi 5 biến quan sát và phương
sai trích đạt 69,429% (> 50%), giá tr Eigenvalue là 3,471 (lớn hơn 1), các h s ti nhân t ca
các biến quan sát đều lớn hơn 0,5.
Bng 4. KMO and Bartlett's Test biến ph thuc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.777
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1007.223
df
10
Sig.
.000
Ngun: tác gi tng hp phân tích t phn mm SPSS 20.0 da trên s liu thu thp
4.1.3. Kiểm định mô hình nghiên cu:
Qua phân tích hình hi quy bi vi 7 biến độc lp cho thy 01 biến không ý nghĩa
thng kê là KT (Sig = 0.976) do vy tác gi chy li hi quy ln 2 vi 6 biến độc lp (loi biến
KT). Sau khi chy hi quy ln 2 vi 6 biến độc lp cho thy mô hình phù hp vi d liu và tt
c các biến độc lập đều có ý nghĩa thng mc 95%. Kết qu ch ra s gn bó của người lao
động tại Bưu điện tnh Long An b tác động bi 6 nhân t Thu nhập, hội thăng tiến, Văn
hóa t chức, Người quản lý, Đồng nghiệp, Môi trường làm vic (xem bng 5). Kh năng đáp
ng vi 6 gi thuyết được tha mãn là H1, H6, H7, H5, H4, H3 với độ tin cậy 95% và phương
trình hi quy có h s chưa chuẩn hóa có dng:
GB = 0,308 + 0,238 * TN + 0,224 * TT + 0,156 * VH + 0,154 * QL +
0,106 * DN + 0,08 * MT
Thông qua phương trình hi quy ta nhn thy rng nhân t TN h s tác động mnh
nht. Khi m s vi phm ca các gi định cn thiết cho thy các gi định như sự phù hp
ca mô hình (F = 37.745; Sig = 0.000).