intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các phương thức sản xuất trong lịch sử và ứng dụng - 2

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

101
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. lực lượng sản xuất trong giai đoạn này thì với công nhân chủ yếu là nông dân , quân nhân không có trình độ chuyên môn. vì vậy mà tay nghề và trình độ của công nhân không thể đáp ứng được nhu cầu đói hỏi của sản xuất nữa. hơn nữa máy móc quá cũ lạc hậu không cho phép tạo ra những sản phẩm “có chất lượng cao, mẫu m• đẹp, hấp dẫn ,giá rẻ” . vả lại nhiên liệu sản xuất thấp, có chất lượng kém như dây tóc bóng đèn , dẫn tới tuổi thọ ngắn, khả...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các phương thức sản xuất trong lịch sử và ứng dụng - 2

  1. lực lư ợng sản xuất 1. trong giai đoạn này thì với công nhân chủ yếu là nông dân , quân nhân không có trình độ chuyên môn. vì vậy mà tay nghề và trình độ của công nhân không thể đáp ứng được nhu cầu đói hỏi của sản xuất nữa. h ơn nữa máy móc quá cũ lạc hậu không cho phép tạo ra những sản phẩm “có chất lượng cao, mẫu m• đẹp, hấp dẫn ,giá rẻ” . vả lại nhiên liệu sản xuất thấp, có chất lượng kém như dây tóc bóng đèn , dẫn tới tuổi thọ ngắn, khả năng giữ nhiệt của phích nước rất kém. Do vậy m à sản phẩm không thể đáp ứng được nhu cầu của n gười dân . tất cả những yếu tố đó đ• đưa sản phẩm của nhà máy tới chỗ không có sức cạnh tranh với hàng ngoại nhập (trung quốc) đang tràn ngập thị trư ờng khi đó . quan hệ sản xuất 2. sau khi nhà nước ta chuyển sang cơ chế thị trư ờng bởi nhận thấy cơ chế tập trung quan liêu bao cấp không còn phù hợp nữa.h ình thức bán h àng phân phối đ• bị xoá bỏ và không còn tồn tại nữa,đ• đưa nhà máy vào tình trạng phải tự tìm đ ầu ra cho sản phẩm, phải tự vận động để tồn tại .hơn nữa bộ máy sản xuất lớn với số lượng lớn công nhân và cán bộ có tay nghề không thích hợp với điều kiện sản xuất . chính vì vậy mà khó khăn lại càng khó khăn hơn nhà máy rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ kéo dài (năm 1960 là 16 tỷ đồng) nói tóm lại nguyên nhân cơ b ản dẫn tới thực trạng nhà máy làm ăn thua lỗ là do lực lượng sản xuất chỉ cho phép tạo ra những sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu người dân “do tính cạnh tranh của sản phẩm không cao”. quan hệ sản xuất với “ số lượng cán bộ công nhân quá nhiều không có trình độ và tay nghề cao”. 8
  2. Chính hai thành phần n ày đ• làm cho nhà máy bị lung lay trong tình trạng đóng cửa trước cơ chế thị trường . Chương III: ứng dụng phương thức sản xuất ở nhà máy phích nước –bóng đèn d ạng đông . I .ứng dụng lực lượng sản xuất 1 . người lao dộng trước tình hình đó nhà máy d• quyết định đào tạo lại ,bồi dưỡng nâng cao trình độ và k ỹ năng chuyên môn cho những công nhân còn lại ở nh à máy. đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ cao - đưa lao động ra nư ớc ngoài để học hỏi tiếp thu kinh n ghiệm quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh 2 . tư liệu lao động đ ặc biệt là việc ứng dụng công nghệ sản xuất và trang thiết bị máy móc phù h ợp với điều kiện sản xuất, trình độ lao động nguyên liệu trong nước, đẩy mạnh phát triển phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào sản xuất và qu ản lý để nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm, cải tiến mẫu m• hàng hoá , tất yếu phải đổi mới máy móc thiết bị và công ngh ệ sản xuất. nhất là việc nhà máy đ• quyết định mua và sử dụng các thiết bị hiện đại nhất của trung quốc để có sức cạnh tranh với h àng hoá cùng loại của nước ngo ài đang tràn ngập thị trư ờng nội địa ( nhất là hàng trung quốc) đang làm lũng đoạn thị trường việt nam. Mặt khác nh à máy đ• tổ chức huy động vốn một cách sáng tạo, việc mua dây truyền công nghệ cao, thiết bị hiện đại đòi hỏi phải có ngay một số vốn rất lớn m à nhà máy trong tình trạng như vậy n ên việc vay vốn ngân h àng rất khó khăn và phức tạp. do vậy m à nhà máy đ• quyết đ ịnh để công nhân tham gia đóng góp ý kiến. 9
  3. chính vì vậy mà nguồn vốn của nhà máy được tích luỹ từ quỹ khen thưởng, và số tự có của công nhân chưa dùng đ ến cho công ty vay. Vì th ế mà trong một thời gian ngắn năm 1994 công ty đ• có một số vốn rất lớn 20 tỷ đồng để giải quyết vấn đ ề đổi mới máy móc, thiết bị, dây truyền công nghệ cao. (năm 1992 là công ty phích nước – bóng đèn rạng đông ) II quan hệ sản xuất Nhà máy đ• phát huy trí tụê tập thể, củng cố tổ chức sắp xếp bộ máy sản xuất tinh giản bộ máy cán bộ, công nhân được chọn làm khâu “đột phá”.L•nh đạo nhà máy đ • nhanh chóng giảm số cán bộ và công nhân có trình đ ộ và tay nghề không thích h ợp với điều kiện sản xuất. Nhưng việc tinh giản bộ máy luôn luôn là vấn đề phức tạp, để tránh xảy ra thắc mắc có thể dẫn tới mất đoàn kết nội bộ, cũng như tránh tinh giản một cách thô bạo m à l•nh đạo nhà máy đ• tổ chức “ hội nghị diên hồng” đ ể báo cáo trước đảng viên và quần chúng về tình hình khó khăn của nh à máy chiến lư ợc sản xuất kinh doanh trong thời gian tới và yêu cầu cấp bách phải giảm b ớt số lượng cán bộ , công nhân để củng cố bộ máy giảm nhẹ hoạt động có hiệu quả và đề nghị mọi công nhân cán bộ trong nhà máy có th ể hiến kế để giải quyết vấn đề bằng phương pháp dựa vào trí tuệ tập thể.sau các buổi thảo luận con số n gười tình nguyện xin nghỉ việc lên tới 680 người .bộ máy tổ chức sản xuất tới nhà máy đều ho àn toàn mới đ• tạo tiền đề cho sự đổi mới của các việc tiếp theo.ch ỉ với việc chủ trương và biện pháp củng cố tổ chức sắp xếp bộ máy, giảm b ớt lao động như trên. đ• đưa nhà máy thoát khỏi sự khủng hoảng trầm trọng và đưa nhà máy ngày càng tiến cao và xa hơn. III. kết quả đạt đ ược của nhà máy phích nước – bóng đèn Rạng đông 10
  4. Với việc ứng dụng th ành công các thành phần của phương thức sản xuất mới. Là lực lượng sản xuất với máy móc trang thiết bị cao, và cán bộ công nhân có trình độ chuyên môn cao. Quan h ệ sản xuất đư ợc điều chỉnh sao cho phù hợp với nhà m áy và cơ ch ế thị trư ờng, đ• đưa nhà máy tới những thành công bước đầu. Năm 1994: công ty với doanh thu tăng : 11 lần • nộp ngân sách nhà nước tăng : 33 lần • l•i(7 tỷ đồng )so với năm 1990 là ( lỗ 16 tỷ đồng) • thu nhập bình quân theo đầu người tăng: 5,5 người • và cứ như vậy vị trí của công ty ngày càng được củng cố, đứng vững và tồn tại lâu d ài trên thị trường vịêt nam tháng 1 năm 1999 tăng so với năm 1990 như sau: giá trị tổng sản lượng : 5 ,96 lần • doanh thu tiêu thụ : 14,73 lần • nộp ngân sách nhà nước: 63,96 lần • thu nhập bình quân : 9 , 06 lần • vốn kinh doanh : 11,75 lần • như vậy từ chỗ có nguy cơ b ị đóng cửa, sau 10 năm nhà máy phích nước – bóng đ èn rạng đông đ• trở thành một công ty lớn mạnh có tiếng trong và cả ngo ài nước. Từ chỗ một doanh nghiệp bên b ờ vực phá sản nh ư phích nước – Bóng đèn rạng đông, đ• khôi phục lại vị thế của mình nhờ vào đổi m ới tổ chức trong nhà máy, trình độ người lao động được chu yên môn cao. áp 11
  5. dụng máy móc hiện đại cho năng xuất và chất lượng mẫu m• đẹp đ• đ ưa doanh n ghiệp tồn tại lớn mạnh để đủ sức chiếm lĩnh thị trư ờng việt nam. c. phần kết luận Bằng thực tế hiện nay của công ty phích n ước- bóng đèn rạng đông chúng ta đ• b iết được những kết quả đáng tự hào mà công ty đ• đ ạt đựơc. nhờ sự nhanh trí của l•nh đạo nhà máy, đ• lắm bắt được cơ ch ế thị trường để nhà máy có đủ sức tồn tại và cạnh tranh. Nhà máy đ• vận dụng thành công lý lu ận phương thức sản xuất trong triết học vào thực tế thực trạng của nhà máy trước ngưỡng cửa của cơ ch ế thị trường và đ• đ ạt được những th ành công không phải một doanh nghiệp nào cũng có thể đạt được. đó là những tiêu thức có thể thoả m•n được bất cứ một khách hàng khó tính nào về “ch ất lượng, mẫu m•, giá cả phù h ợp túi tiền của người tiêu dùng”. Theo quan điểm của cá nhân em: Nếu bất cứ một thành ph ần kinh tế nào biết vận dụng lý luận của phương thức sản xuất một cách có sáng tạo vào th ực tiễn nền sản xuất của doanh nghiệp m ình . Trên cơ sở kinh nghiệm của nh à máy phích nước – bóng đèn rạng đông, thì chắc chắn rằng doanh nghiệp đó sẽ vư ợt qua được những “thách thức và khó khăn” trước ngưỡng cửa của cơ chế thị trường. Và đặc biệt là khi việt nam đang ra nhập khối mậu dịch tự do “ apta” hiện nay. tài liệu tham khảo 1 . Giáo trình triết học mác-lênin do thạc sỹ.PGS phạm văn duyên và nhà giáo n guyễn đăng quang chủ biên xu ất bản tháng 1 năm 2002 12
  6. 2 . những tình huống trong kinh trong kinh doanh và qu ản lý (viện nghiên cứu quản lý và kinh doanh – trường đại học quản lý và kinh doanh hà nội) xuất bản n ăm 2002 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2