intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các vật liệu dùng trong xử lý nước

Chia sẻ: Pham Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

373
lượt xem
159
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước sản xuất: Nga. Sản phẩm được Cơ quan quản lý bằng sáng chế và thương hiệu của Cộng hòa Liên bang Nga cấp bằng sáng chế số 2141375, ngày 15/12/1998. · Vật liệu lọc đa năng ODM2F là sản phẩm thiên nhiên (thành phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình ở Nga, Ukraina, Uzbekistan,… (tại các thành phố Matxcơva, Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Omsk) và nhiều quốc gia khác. Sử dụng tại Việt Nam từ năm 2002....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các vật liệu dùng trong xử lý nước

  1. 1. Giới thiệu : • Nước sản xuất: Nga.  Sản phẩm được Cơ  quan  quản lý bằng  sáng   chế   và   thương   hiệu   của   Cộng   hòa   Liên   bang   Nga  cấp  bằng sáng chế số 2141375, ngày 15/12/1998.  • Vật liệu lọc đa năng ODM­2F là sản phẩm thiên nhiên (thành  phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt  độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình ở  Nga,   Ukraina,   Uzbekistan,…   (tại   các   thành   phố   Matxcơva,  Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Omsk) và nhiều quốc gia khác.  Sử dụng tại Việt Nam từ năm 2002.  • Phạm vi ứng dụng: có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh,  hạt xúc tác và than hoạt tính trong quy trình công nghệ xử lý  nước và nước thải. Sản phẩm được chứng nhận an toàn cho sử  dụng cấp nước sinh hoạt và ăn uống.  • Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng.  • Thành  phần hóa học cơ bản : SiO2 
  2. • Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước  • Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken  • Giảm hàm lượng dầu (hấp thu khoảng 90 mg dầu / g hạt)  • Khử các chất phóng xạ 4. Ưu điểm : • Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn  trong cùng một thiết bị.  • Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.  • Vận hành đơn giản.  • Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.  • Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà  không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.  • Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần  sục gió. 5. Phạm vi ứng dụng : • pH đầu vào >= 6,0. Trong trường hợp pH 
  3. sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp thêm oxy  cho quá trình oxy hóa sắt.  • Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên  sử dụng kết hợp với hạt nâng pH (LS). Độ dày lớp hạt LS được  điều  chỉnh   theo   độ  pH  của  nước  nguồn   và   tốc  độ  lọc  (tham  khảo phần hướng dẫn sử dụng hạt LS). Hoặc sử dụng kèm các  hóa chất nâng pH như NaOH, Na2CO3, vôi.  • Để tạo độ trong cho nước cần bố trí dưới lớp ODM­2F một lớp  cát thạch anh dày 0,2­0,3m.  • Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố trí  chiều cao lớp ODM­2F tối thiểu là 0.8m, vận tốc lọc không vượt  quá 20 m/h. Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành 3­4  ngày (thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt hạt).  • Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt ở dạng phức hữu cơ, có  thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc ODM­2F.  • Hạt ODM­2F có khả năng xử lý dầu trong nguồn nước có nồng  độ dầu đến 20 mg/l. Khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/g.  • Cần   rửa   sạch   hạt   ODM­2F   trước   khi   đưa   công   trình   vào   sử  dụng.  • Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1­2  lần/ngàyđêm. Cường độ nước rửa để đảm bảo độ giản nở của  2 lớp vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m . Thời gian rửa lọc 15­20  phút. Không cần sục gió. [02]...... 220Na - Nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh 1. Giới thiệu : • Indion 220Na là loại nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh, dạng hạt keo, được sản xuất từ quá trình sunfon  hoá hợp chất cao phân tử trùng hợp từ polystyrene.  • Indion 220Na có cở hạt đồng đều, độ xốp đảm bảo khả năng trao đổi cation cao nhất. Với các đặc tính lý  hóa tối ưu và độ bền nhiệt, Indion 220Na được dùng để làm mềm nước, khử chất ô nhiễm amôni hoặc 
  4. khử khoáng.  • Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaCl, HCl hoặc H 2SO4 (tùy theo mục đích sử dụng  để làm mềm hay khử khoáng) theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng nước.  • Indion 220Na là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn độ từ năm 1964 và được xuất  sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…  • Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất. 2. Đặc tính kỹ thuật : Nhóm chức năng -SO3- Na+ Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8 Độ ẩ m % 54 - 60 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Độ trương nở (Na -> H) % 6 Trọng lượng vận chuyển kg/m3 741 Tương đương: Purolite C100, Dowex HCR-S, Amberlite IR120, Lewatit S100 3 . Khuyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa : 140oC Khoảng pH làm việc : 0-14 Độ dày tối thiểu của lớp : 750-1.500 mm vật liệu Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ Tốc độ rửa ngược : 9 m/giờ Thời gian rửa ngược : 5 phút Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ Thời gian hút hóa chất tái : 20-30 phút sinh Nồng độ dung dịch tái sinh : H2SO4 =1-8%, hoặc HCl =4-8%, hoặc NaCl =10- 15% Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa 4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc cation: • Độ đục 
  5. • Indion 225H là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuất  sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…  • Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất. 2. Đặc tính kỹ thuật : Nhóm chức năng -SO3- H+ Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8 Độ ẩm % 47 - 54 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Độ trương nở (Na -> H) % (-8) đến (-10) Trọng lượng vận chuyển kg/m3 800 Tương đương: Purolite C100, Dowex HCRW2, Amberlite IR120H, Lewatit S100 3. KKhyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa : 120oC Khoảng pH làm việc : 0-14 Độ dày tối thiểu của lớp vật : 750 mm liệu Tốc độ lọc : 10-30 m/giờ Tốc độ rửa ngược : 5 m/giờ Thời gian rửa ngược : 5 phút Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ Thời gian hút hóa chất tái sinh : 30-45 phút Nồng độ dung dịch tái sinh : H2SO4 = 1-8%, hoặc HCl = 4-8% Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa 4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc cation: • Độ đục 
  6. • Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất. 2. Đặc tính kỹ thuật : Gốc ion Cl- Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,2 Độ ẩm % 48 - 54 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Độ trương nở (Cl -> OH) % 15 - 20 Trọng lượng vận chuyển kg/m 3 640 Tương đương: Purolite A400, Dowex SBR-P, Amberlite IRA420, Lewatit M500 / M504 3. Khuyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa: - gốc OH : 60oC - gốc Cl- : 70oC Khoảng pH làm việc : 0-14 Độ dày tối thiểu của lớp vật : 750-1.500 mm liệu Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ Tốc độ rửa ngược : 3 m/giờ Thời gian rửa ngược : 5 phút Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ Thời gian hút hóa chất tái : 30-45 phút sinh Nồng độ dung dịch tái sinh : NaOH = 2-5% hoặc NaCl = 10- 15% Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa 4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc anion : • Độ đục 
  7. nước. Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất.  • Indion FFIP là sản phẩm của Tâp đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuât   ̣ ́ sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai 2. Đặc tính kỹ thuật : Gốc ion Cl- Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,2 Độ ẩm % 47 - 55 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Độ trương nở (Cl -> OH) % 10 - 15 Thể tích lổ rỗng % 40 Trọng lượng vận chuyển g/l 700 3. Khuyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa + gốc OH- : 60oC + gốc Cl- : 90oC Khoảng pH làm việc : 0-14 Độ dày tối thiểu của lớp vật : 750-1.500 mm liệu Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ Tốc độ rửa ngược : 3 m/giờ Thời gian rửa ngược : 5 phút Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ Thời gian hút hóa chất tái sinh : 30-45 phút Nồng độ dung dịch tái sinh : NaOH 2-5% Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa 4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc anion: • Độ đục 
  8. Khi độ trao đổi bão hòa có thể tách riêng hai loại hạt và tái sinh bằng dung dịch HCl / H2SO4 và dung dịch NaOH theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng nước. Độ bền sử dụng: ít nhất 2 năm nếu thực hiện đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Indion MB-6SR là sản phẩm của Tâp đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm ̣ 1964 và được xuât sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,… ́ II. Đặc tính kỹ thuật : Gốc ion H+ - OH - Tỷ lệ dung lượng trao đổi Indion 225H – Indion FFIP 1:1 Tỷ lệ thể tích Indion 225H – Indion FFIP 1:2 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Trọng lượng vận chuyển g/l 700 Mức độ chuyển hóa thành ion H + % 98 Mức độ chuyển hóa thành ion OH - % 80 III. Khuyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa 60oC Khoảng pH làm việc 0 - 14 Độ dày của lớp vật liệu 750 - 1.500 mm Tốc độ lọc tối đa 60 m/giờ Thời gian rửa ngược 5 phút Hạt MB-6SR được cung cấp để sử dụng ngay mà không cần tái sinh. Khi hạt hết khả năng trao đổi, có thể tách riêng hai thành phần 225H và FFIP để tái sinh theo đúng hướng dẫn cho từng loại hạt, sau đó trộn đều lại như cũ. Lưu ý : Nước cấp vào cột lọc cation-anion hỗn hợp sau khi đã qua quá trình trao đổi cation, anion riêng biệt. [07]...... LS - Đá nâng pH 1. Giới thiệu • Công dụng: nâng độ pH của nước.  • Thành phần hóa học cơ bản: CaCO3 > 90%. 2. Đặc tính kỹ thuật : • Kích thước hạt: 1,5­2,5mm  Tỷ trọng: 1.500 kg/m   3 • • Dạng hạt màu trắng sữa, cứng, khô rời, có góc cạnh. 3. Ưu điểm : • Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.  • Không tạo độ pH quá cao như trường hợp hạt corosex. Không tạo màng trên bề mặt nước. Nếu ngâm lâu  
  9. trong nước sẽ tạo độ pH ổn định khoảng 7,5.  • Vận hành đơn giản.  • Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu ngoại nhập.  • Có thể đưa vào bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc. 4. Phạm vi ứng dụng : • pH nước đầu vào > 4,0.  • Vận tốc lọc: 5­15 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.  • Hạt LS không cần hoàn nguyên. Sau một thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm (tùy theo chất lượng  nước nguồn) cần bổ sung hạt. 5. Khuyến cáo sử dụng : • Hạt LS có thể sử dụng kết hợp với ODM­2F, ODM­3F, cát thạch anh để nâng pH, tạo độ trong cho nước   đồng thời khử các chất ô nhiễm khác, nếu có, trong nguồn nước. Khi sử dụng kết hợp, phải bố trí hạt LS   phía trên cùng của bình lọc.  • Ngoài ra, hạt LS có thể được sử dụng riêng lẻ trong một thiết bị chỉ với mục đích nâng pH. Để tăng độ  trong của nước nên lót đáy bể lọc bằng một lớp cát thạch anh. Cần lưu ý, việc sử dụng LS sẽ làm tăng độ  cứng của nước.  • Độ dày lớp hạt LS có thể điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn, dao động từ 0,1­0,5 m đối với pH từ   6,0­4,0 và tốc độ lọc nhỏ hơn 15 m/giờ.  • Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát   thông thường. [08]...... MS - Cát Mangan 1. Giới thiệu : • Công dụng: chất xúc tác khử sắt và mangan.  • Thành phần hóa học cơ bản: cát bọc KMnO4. 2. Đặc tính kỹ thuật : • Kích thước hạt: 0,9­1,2mm. Dạng hạt màu nâu đen, cứng, khô rời, có góc cạnh.  Dung trọng: 1.400 kg/m .  3 • • Độ xốp: lớn hơn 65% 3. Ưu điểm : • Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.  • Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.  • Vận hành đơn giản.  • Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.  • Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
  10. 4. Phạm vi ứng dụng : • pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).  • Fe 
  11. 4. Phạm vi ứng dụng : •  Khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ. 5. Khuyến cáo sử dụng : • Vận tốc lọc tùy thuộc vào loại độc chất cần xử lý. Ví dụ, khử hàm lượng clo dư : 40m/giờ; khử các hợp   chất hữu cơ : 6m/giờ.  • Chiều dày của lớp than là 0,7­0,9 m.  • Đôi khi cần tiến hành rửa ngược để xáo trộn và phân bố lại lớp than.  • Cần rửa sạch trước khi sử dụng. [10]...... AC(p) - Than hoạt tính dạng bột 1. Giới thiệu:. Than hoạt tính dạng bột được sản xuất từ quy trình hoạt hóa than gáo dừa ở nhiệt độ cao. Do kích thước rất nhỏ, than hoạt tính dạng bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nên đạt hiệu quả xử lý cao. Than hoạt tính dạng bột được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sau: • Xử lý nước cấp, nuôi trồng thủy sản và xử lý nước thải: khử màu, chất hữu cơ dạng hòa tan, chất ô nhiễm  vi lượng, kim loại nặng và các chất gây mùi vị khó chịu.  • Trong quy trình chế biến thực phẩm: khử màu trong quy trình sản xuất đường, dầu ăn, bột ngọt hoặc sản  xuất dược phẩm.  Than hoạt tính dạng bột còn được sử dụng tạm thời để hiệu chỉnh quy trình xử lý nước khi chất lượng nguồn nước thô bị thay đổi đột biến như gia tăng mùi, vị, hàm lượng thuốc trừ sâu. Trong trường hợp này, than hoạt tính dạng bột được cho vào bể phản ứng – keo tụ và lắng, và được tách ra khỏi nước dưới dạng cặn. 2. Đặc tính kỹ thuật : Thông số Đơn vị Giá trị Hình dạng Bột màu đen Hấp thụ caramen % ≥ 95 Hấp thụ MSG % ≥ 10 Độ tro % ≤4 Ca + Mg % ≤ 0,25 Fe % ≤ 0,1 Cl % ≤ 0,15 Kim loại nặng % ≤ 0,01 Độ ẩm % ≤ 10 pH 3,5 - 5,0 Kích thước hạt < 0,74mm % ≥ 85
  12. [11]...... AN - Than Anthraxít 1. Giới thiệu • Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước. 2. Đặc tính kỹ thuật : • Kích thước hạt: 1.5­3.5mm; 0.7­1.2mm  • Dung trọng: 700­800 kg/m3 (tùy theo kích thước)  • Độ xốp : lớn hơn 45%  • Thành phần hóa học cơ bản: cacbon 92%  • Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh. 3. Ưu điểm : • Do có dung tích chứa cặn lớn nên thích hợp để xử lý nước có độ đục cao. Tăng chu kỳ lọc.  • Có thể sử dụng chung với cát trong các bể lọc đang sử dụng mà không thay đổi cấu trúc bể.  4. Phạm vi ứng dụng : • Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống. 5. Khuyến cáo sử dụng : • Kết hợp với cát lọc để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.  • Chiều dày tối thiểu của lớp than là 0,40­0,45 m.  • Ngay sau khi thay lớp vật liệu lọc cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi than.  Rửa lọc: rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc. Cường độ nước rửa 10­12 l/s.m . Thời gian rửa 10­15 phút.  2 • • Cần rửa sạch trước khi sử dụng. [12]...... PS - Hạt lọc nổi dùng xử lý nước cấp & nước thải 1. Tính chất vật lý: • Hạt polystyrene có hình cầu, màu trắng, nhẹ hơn nước.  Diện tích bề mặt tiếp xúc: 600 m /m  (hạt 3­5mm); 1.150 m /m  (hạt 2­3mm) 2 3 2 3 • 2. Phạm vi ứng dụng: • Xử lý nước ngầm: khử sắt, mangan.  • Xử lý nước mặt: khử chất lơ lửng, phù sa.  • Xử lý nước thải: là giá thể sinh học. 3. Hướng dẫn sử dụng xử lý nước ngầm:
  13. • Nguồn nước có hàm lượng sắt cao 15­40mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm  oxy; nếu cần thiết có thể châm hóa chất để nâng pH, sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn: lọc thô bằng  vật liệu nổi và lọc tinh bằng cột lọc cát.  • Nguồn nước có hàm lượng sắt nhỏ hơn 15mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm  oxy; nếu cần thiết có thể châm hóa chất để nâng pH, sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn như trên (Fe  = 10­15mg/l), hoặc chỉ cần lọc qua 1 công đoạn ( Fe 
  14. ODM-1F-A được dùng xử lý nước hồ nuôi trồng thuỷ hải sản với các công dụng sau: • Khử trùng nước.  • Diệt nấm mốc, vi sinh vật gây bệnh.  • Khử mùi, hấp thu chất thải của sinh vật nước (tôm, cá,…)  • Ổn định pH.  • Hấp thu kim loại nặng, chất phóng xạ. 4. Ưu điểm : • Do được xử lý ở nhiệt độ cao, ODM­1F­A có khả năng khử trùng, diệt nấm mốc và vi sinh vật gây bệnh.  • Trong thành phần hạt không chứa độc tố và chất phụ gia công nghiệp.  • Không làm thay đổi môi trường sống của thủy hải sản.  • Tạo môi trường tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của thuỷ hải sản.  • Không làm thay đổi mùi vị và chất lượng thủy hải sản. 5. Hướng dẫn sử dụng : • Rải một lớp mỏng đưới đáy hồ để hấp thu chất bẩn do thủy hải sản thải ra trong hồ.  • Khi không còn tác dụng, hạt ODM­1F­A được hút bỏ ra khỏi đáy hồ.  • Sản phẩm an toàn về mặt môi trường. [14]...... ODM-1F-C : Vật liệu xử lý sự cố môi trường 1. Giới thiệu : • Cát hoạt tính ODM­1F­C được sử dụng để xử lý các sự cố môi trường do việc đổ, tràn các loại hóa chất   dễ cháy hoặc có tính ăn mòn như dầu, axit, bazơ,… bằng cách hấp thu vào thành phần hạt.  • ODM­1F­C còn được dùng để làm sạch không khí nhờ cơ chế trao đổi ion, hấp phụ, liên kết tĩnh điện và  liên kết Vandevan.  • Phạm vi ứng dụng: xử lý các sự cố tràn hóa chất trên mặt đất tại các nhà máy sản xuất hoá chất, xí  nghiệp luyện kim, xưởng sửa chữa tàu, nhà máy sản xuất ô tô,… Được dùng trong các thiết bị lọc không  khí.  • Đặc tính: là chất hấp phụ đa năng.  • Thành phần hóa học cơ bản : SiO2 
  15. Chỉ tiêu Đơn vị Thông số Kích thước hạt mm 0,5 - 2,0 Tỷ trọng kg/m3 550 Diện tích bề mặt m2/g 200 Độ xốp % 80 Dung lượng hấp thụ g/g 1,3 Độ ngậm nước % 80 - 95% Thể tích lỗ rỗng cm3/g < 0,6 Kích thước lỗ rỗng Ao 40 - 1.200 Dung lượng trao đổi Cr, Ni và các ion kim loại nặng khác mg-eq/g < 1,2 3 . Khả năng ứng dụng : • Hút dầu và các loại hóa chất khác như axit, bazơ,…  • Lọc sạch không khí Hóa chất Hệ số hấp phụ, % khối lượng Axit: Sulfuric 145 - 150 Clohydric 90 - 95 Nitric 120 - 125 Dung dịch amoniac 90 - 95 Dầu thô 92 - 97 Xăng 83 - 88 Kerosene 85 - 90 Toluene 87 - 92 Benzene 90 - 95 Methanol 80 - 85 4. Ưu điểm : • Các loại hóa chất sau khi thấm vào hạt ODM­1F­C sẽ không bị rửa trôi ra môi trường.  • Sau khi sử dụng dễ thu gom vào các thùng chứa và đưa về bãi thải rác công nghiệp. 5. Phương án tái sinh :
  16. Phạm vi sử Phương án tái sinh dụng Hấp thu - Trung hoà bằng vữa xi măng hoặc d.dịch kiềm để ngăn ngừa tác dung dịch axit hại đến môi trường. - Chuyển đến nhà máy hóa chất để tái sinh hạt bằng phương pháp bốc hơi và thu hồi axit. Hấp thu - Trung hòa bằng nước thải chứa axit hoặc nước thải có pH dung dịch kiềm thấp. - Sau khi hấp thu chất kiềm, ODM-1F-C sẽ tạo thành muối silicat của kim loại kiềm (thủy tinh lỏng), có thể sử dụng trong ngành xây dựng làm chất chống thấm, sản xuất xi măng chống ăn mòn axit,… Hấp thu - Sử dụng làm nhiên liệu trong các lò đốt hoặc lò hơi công suất dầu nhỏ. - Dùng làm chất độn để sản xuất bê tông nhựa đường. 6 . Khuyến cáo sử dụng : • Sản phẩm được dự trữ tại các nhà máy hóa chất hoặc các xưởng sửa chữa tàu, ô tô. Khi có sự cố tràn  hóa chất, đổ vật liệu ODM­1F­C thành lớp mỏng để hút hoá chất. Sau đó hốt trở lại thùng chứa để đưa về   bãi thải rác công nghiệp hoặc xử lý để thu hồi hóa chất.  • Sản phẩm ODM­1F­C được dùng làm vật liệu lọc trong thiết bị lọc không khí tại các nhà máy. [15]...... ODM-3F : Vật liệu đa năng thế hệ mới, đặc biệt khử mangan 1. Giới thiệu : • Vật liệu lọc đa năng ODM­3F là sản phẩm thiên nhiên (thành phần chính là diatomit, zeolit, bentonit)  được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 2003 trong nhiều công trình tại thành phố  Matxcơva, vùng Uran – Xiberi (Nga).  • Phạm vi ứng dụng: được sử dụng trong quy trình tinh chế nước. Sản phẩm được chứng nhận an toàn cho   sử dụng trong cấp nước sinh hoạt và ăn uống.  • Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng. 2. Đặc tính kỹ thuật : Chỉ tiêu Đơn vị Thông số Kích thước hạt mm 0,7 - 1,2 Tỷ trọng kg/m3 1.250 - 1.300 Diện tích bề mặt m2/g 40 - 60 Độ xốp % 46,2 - 49,0 Hệ số đồng đều 1,4 - 1,7 3. Khả năng ứng dụng : • Nâng độ pH của nước  • Xúc tác đồng thời quá trình khử sắt và mangan  • Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken, chì,… 
  17. • Giảm hàm lượng dầu  • Khử các chất phóng xạ 4. Ưu điểm : • Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, lọc cặn trong cùng một thiết bị.  • Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.  • Vận hành đơn giản.  • Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc. 5. Phạm vi ứng dụng : • pH đầu vào >= 6.0. Trong trường hợp pH 
  18. Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Màu sắc Bột màu trắng Tỷ trọng tấn/m3 0,90 - 0,95 Độ kiềm % 58 ± 2 Al2O3 % 30 ± 1 - Cl % 23 ± 1 pH (dung dịch 10%) 4,2 - 4,4 Các kim loại nặng trong tiêu chuẩn cho phép Đóng gói: bao 25kg Điều kiện bảo quản: trong bao bì thành phẩm, để nơi khô, thoáng mát 3. Ưu điểm : • Hạn chế việc điều chỉnh pH nước nguồn như các loại phèn hiện đang sử dụng, do đó tiết kiệm liều lượng  hóa chất (dùng để tăng độ kiềm) và các thiết bị đi kèm như thùng hóa chất và bơm định lượng.  • Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to dễ lắng.  • Giảm thể tích bùn.  • Tăng độ trong của nước sau lắng, kéo dài chu kỳ lọc và tăng chất lượng nước sau lọc.  • Không bị chảy nước hay vón cục sau khi mở bao bì. 4. Hướng dẫn sử dụng : Pict ure 18 • Pha chế thành dung dịch 5­10 % và châm vào nước nguồn cần xử lý.  Liều lượng dùng xử lý nước mặt: 1­10 g/m  PAC tùy theo độ đục của nước thô.  3 • • Liều lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia  súc, nước thải sinh hoạt,…) : 20­200 g/m  tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải. 3 •   Model 2850    •   Model 5600    •   Model 290     0 •   Model 5600 S      E •   Model 315     0 •   Model 700     0 •   Model 390     0 •   Model 950     0 •   Model BR­     A •   Model BR­     C [20]...... Thông số kỹ thuật của màng MBR : Pict ure 20 MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng), có thể định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc màng.
  19. • Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng như  vi sinh vật trong nước thải.  • MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.  • Việc ứng dụng MBR ­ kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học như là một công đoạn trong  quy trình xử lý nước thải có thể thay thế (trong vài trường hợp) cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai và   bể lọc nước đầu vào, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai và vận hành với nồng độ MLSS cao hơn.  Sơ đồ dây chuyền công nghệ với MBR: Sơ đồ kiểu đặt ngập và kiểu đặt ngoài của môđun màng MBR: Thông số kỹ thuật màng model MBR-1000: Vật liệu chế tạo : Polypropylene Độ dày mao dẫn : 40 ~ 50 µm Đường kính bó mao dẫn : 450 µm Đường kính khe mao : 0.01 ~ 0.2 µm dẫn Độ thấm khí : 7.0 x 10-2 cm3/cm2 • S • cmHg Độ xốp : 40 ~ 50% Chịu lực kéo dãn : 120,000 kPa Cường độ lọc thiết kế : 6 ~ 9 L/m2/h Diện tích môđun : 8 m2/môđun Áp lực vận hành : -10 ~ -30 kPa Công suất : 1.0 ~ 1.2 m3/ngày Kích thước bể lọc và cách thức lắp ghép hợp khối môđun màng MBR: Tức là, cứ 4 môđun được ghép thành 1 blốc, 10 blốc ghép thành 1 khối, 10 khối lắp trong 1 bể lọc. Kích thước môđun MBR, blốc, khối: [21]...... Thiết bị hiệu ứng từ : Giới thiệu - Phạm vi ứng dụng GIỚI THIỆU Sự có mặt của các chất khoáng tan trong nước như ion canxi, magiê, sắt, mangan là nguyên nhân hình thành cáu cặn trong đường ống và hệ thống bình chứa, thiết bị trao đổi nhiệt. Khi thay đổi trạng thái của nước như gia tăng nhiệt độ hoặc có sự thất thoát khí CO 2 thì phản ứng tạo kết tủa CaCO3 lắng đọng trong thành ống là điều không tránh khỏi: Ca2+ + 2HCO3- CaCO3 + H2CO3 H2CO3 H2O + CO2
  20. Vấn đề nước cứng và hiện tượng đóng cáu cặn trên đường ống và trong các thiết bị trao đổi nhiệt gây thiệt hại rất lớn cho các doanh nghiệp, cụ thể là tăng chiều dày thành ống / bình chứa, giảm đường kính ống dẫn đến việc giảm hiệu suất trao đổi nhiệt, tăng chi phí sử dụng điện năng (22-30%), gây ăn mòn và rút ngắn thời gian sử dụng thiết bị. Để khắc phục tình trạng này, phổ biến nhất hiện nay là phương pháp tẩy rửa thủ công kết hợp với việc sử dụng hóa chất. Đây là chỉ là biện pháp thụ động nhằm khắc phục hậu quả sau khi cáu cặn đã làm tắc hệ thống và gián đoạn hoạt động sản xuất. Ngoài ra, phương pháp này còn có nhiều yếu điểm như: kéo dài thời gian ngừng máy, tốn kém chi phí hóa chất và nhân công, gây ăn mòn thiết bị, gây ô nhiễm môi trường,… Một trong những kỹ thuật mới có tác dụng ngăn ngừa cáu cặn là ứng dụng thiết bị hiệu ứng từ. Đây là một phương pháp xử lý không cần dùng hóa chất, điện năng và an toàn về mặt môi trường. Sau khi chảy qua thiết bị hiệu ứng từ, chất lượng nước không thay đổi, nhưng những phần tử gây cáu cặn (các ion tạo nên độ cứng trong nước) sẽ không còn khả năng đóng bám vào hệ thống ống dẫn và thiết bị mà kết lại thành dạng tinh thể lơ lửng trong nước. Các tinh thể này không mang điện tích, có diện tích bề mặt rất lớn và phân tán đều trong nước, trở thành hạt nhân kết dính các ion can xi, magiê, hạn chế việc đóng bám vào thành ống. Lớp cặn cũ trước đây cũng dần dần tan ra và trở nên tơi xốp, dễ tẩy rửa hơn. Thiết bị hiệu ứng từ đặc biệt phát huy hiệu quả trong trường hợp nước có độ cứng tạm thời (chứa thành phần Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2) chứ không phải độ cứng vĩnh cửu (CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4). Hiệu quả sử dụng thiết bị hiệu ứng từ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: • Thành phần tính chất của nước (hàm lượng ion canxi, magiê, dạng độ cứng tạm thời hay vĩnh cữu).  • Nhiệt độ, áp suất của dòng nước.  • Vận tốc dòng nước chảy qua thiết bị hiệu ứng từ.  • Thời gian dòng nước tiếp xúc thiết bị hiệu ứng từ.  • Cường độ từ trường của thiết bị hiệu ứng từ.  • Vị trí lắp đặt của thiết bị hiệu ứng từ trên đường ống (trước hoặc sau bơm).  • Khả năng chống đóng bám cáu cặn có thể duy trì trong thời gian 2­10 ngày, sau đó chất lượng nước trở  lại trạng thái ban đầu. Hiệu quả chống cáu cặn sẽ giảm trong các trường hợp sau: • Nhiệt độ nước cao hơn 75oC: thường xảy ra trong trường hợp cấp nước cho lò hơi, đường ống dẫn nước  nóng. Cáu cặn có thể hình thành dưới dạng lớp mỏng nhưng tơi xốp.  • Trong hệ thống có lắp đặt bơm hoàn lưu: Dòng chảy rối và hiện tượng nước va do bơm tạo ra có thể làm  hỏng cấu trúc các tinh thể hút ion canxi, magiê. Do vậy thường lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ vào vị trí phía  sau bơm.  • Khi vận tốc dòng chảy không phù hợp với thông số thiết kế của thiết bị. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2