CÁC VITAMIN
lượt xem 10
download
Khái niệm chung : Vitamin là những hợp chất hữu cơ mà cơ thể không tự tổng hợp được, phần lớn phải đưa từ ngoài vào bằng con đường ăn uống. 1.2. Nhu cầu hàng ngày về vitamin cho các đối tượng ( US-RDA = US recommended daily alloawances ): 1.3. Nguyên nhân gây thiếu vitamin và nguyên tắc bổ sung : 1.3.1. Nguyên nhân gây thiếu vitamin : * Do cung cấp thiếu : do chất lượng thực phẩm không bảo đảm, chế biến thực phẩm không đúng cách, do ăn kiêng, nghiện rượu... * Do rối loạn hấp thu :...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC VITAMIN
- CÁC VITAMIN 1. ĐẠI CƯƠNG : 1.1. Khái niệm chung : Vitamin là những hợp chất hữu cơ mà cơ thể không tự tổng hợp được, phần lớn phải đưa từ ngoài vào bằng con đường ăn uống. 1.2. Nhu cầu hàng ngày về vitamin cho các đối tượng ( US-RDA = US recommended daily alloawances ): 1.3. Nguyên nhân gây thiếu vitamin và nguyên tắc bổ sung : 1.3.1. Nguyên nhân gây thiếu vitamin : * Do cung cấp thiếu : do chất lượng thực phẩm không bảo đảm, chế biến thực phẩm không đúng cách, do ăn kiêng, nghiện rượu...
- * Do rối loạn hấp thu : ở các BN suy dinh dưỡng, ỉa chảy kéo dài, viêm tụy, tắc mật, loét dạ dày - tá tràng, nghiện rượu, người cao tuổi… * Do nhu cầu của cơ thể tăng nhưng cung cấp không đủ : hay gặp ở phụ nữ có thai, cho con bú, tuổi dậy thì hoặc bệnh nhân sau ốm dậy, sau mổ, nhiễm khuẩn kéo dài. * Các nguyên nhân khác : + BN được nuôi dưỡng nhân tạo theo đường tiêm. + BN có khuyết tật di truyền : ví dụ còi xương do thiếu 1a-hydroxylase ở thận ( hiếm gặp, cần dùng vitamin D liều cao ). + Bệnh thiếu hụt yếu tố nội ( để hấp thu vitamin B12 ) do di truyền ( gây thoái hóa ở hệ thần kinh và thiếu máu ). + Thiếu vitamin K ở trẻ sơ sinh thiếu tháng. + Thiếu vitamin do t/tác thuốc: - Các chất làm ↓ hấp thu vitamin như thuốc kháng folat ( sulfamid, methotrexat... ) làm ↓ hấp thu các vitamin nhóm B do cản trở cơ chế vận chuyển tích cực qua niờm mạc ruột. Thuốc nhuận tràng parafin, thuốc antacid làm ↓ hấp thu vitamin A.
- - Do sự cạnh tranh khi hấp thu ( khi dùng thuốc ở liều cao ) : liều cao vitamin E làm cạn kiệt và ↓ hấp thu vitamin A. 1.3.2. Nguyên tắc bổ sung vitamin : + Khi thiếu vitamin phải bù đắp vitamin cho cơ thể bằng các đường dẫn thuốc thích hợp như uống, tiêm truyền... + Cần phải phối hợp nhiều vitamin ( phức hợp vitamin B, vitamin + men bia, gan, calci và phospho ( với vitamin A, D )). 1.4. Nguyên nhân thừa vitamin : + Thừa do lạm dụng vitamin dưới dạng thuốc. + Thừa do ăn uống. 1.5. Phân loại : +Vitamin tan trong nước:vitamin B1, B2, B5, B6, B12, H, C, PP… + Vitamin tan trong dầu : vitamin A, D, E, K. 1.6. Chỉ định chung : + Nhu cầu tăng : trẻ em, phụ nữ có thai, nuôi con bằng sữa mẹ, lao động nặng...
- + Mắc bệnh : nhiễm khuẩn, nhiễm độc, stress, sốt cao, Basedow, suy nh ược cơ thể… + Giảm hấp thu : cắt đoạn dạ dày, bệnh đường ruột, bệnh gan mạn... + Một số bệnh đặc biệt : thiếu máu Biermer, bệnh thần kinh ... 2. CÁC VITAMIN TAN TRONG NƯỚC : 2.1. Vitamin B1 : 2.1.1. Tên khác : thiamin, aneurin… 2.1.2. Biệt dược : benerva, bevitin, beneurin, betabion, metabolin… 2.1.3. Nguồn gốc : + Tự nhiên : có nhiều trong men bia ( 6 - 10 mg/100 g ), cám gạo, đậu tương; ít hơn trong sữa, gan, thận, trứng, thịt nạc. + Tổng hợp : 1936 2.1.4. Thiếu vitamin B1 : gây bệnh tê phù ( Beri - Beri ) : mệt mỏi, kém ăn, giảm trí nhớ, viêm đa dây thần kinh, giảm trương lực cơ; nếu nặng có thể suy tim… 2.1.5. Vai trò sinh lý :
- Trong cơ thể, vitamin B1 tồn tại d ưới dạng có hoạt tính là coenzym thiamin pyrophosphat, tham gia vào quá trình chuyển hoá G, P, L và chất khoáng, tham gia tổng hợp acetylcholin, … vào các phản ứng của chu trình Krebs, đảm bảo quá trình hoạt động của hệ TKTƯ và ngoại vi, hệ cơ xương, tim mạch…Những cơ quan này lấy năng lượng chủ yếu từ nguồn G. 2.1.6. Chỉ định : + Bệnh tê phù do thiếu vitamin B1 + Viêm đa dây thần kinh, nghiện rượu; người lao động nặng. + Phụ nữ có thai, nuôi con bằng sữa mẹ. + Rối loạn tiêu hóa, mắc bệnh tim mạch, nhược cơ. + Đang được nuôi dưỡng nhân tạo... 2.1.7. Chống chỉ định: + Tiêm IV ( gây shock thiamin ), + Mẫn cảm với thuốc. 2.2. Vitamin B6 :
- 2.2.1. Tên khác : pyridoxin HCl. 2.2.2. Biệt dược : adermin, becilan, nerovit, bedoxin, hexobion… 2.2.3. Nguồn gốc : có nhiều trong thịt, gan, sữa, lòng đỏ trứng, men bia, mầm lúa mì, rau xanh... 2.2.4. Thiếu vitamin B6 : + Hiếm gặp, có thể gặp ở bệnh nhân suy dinh dưỡng nặng hoặc dùng các thuốc isoniazid, penicilamin, cycloserin, hydralazin, oestrogen... + Triệu chứng : rối loạn chuyển hoá protid, vi êm da, viêm lưỡi; viêm đa dây thần kinh, mất ngủ, co giật, suy nhược thần kinh… 2.2.5. Vai trò sinh lý : Hấp thu chính dưới dạng pyridoxin, vào cơ thể chuyển thành pyridoxal phosphat ( nhờ pyridoxalkinase ) và pyridoxamin. … Trong cơ thể, dạng có hoạt tính là pyridoxal phosphat, là coenzym của nhiều loại enzym trong quá trình chuy ển hoá acid amin ( như transaminase, decarboxylase, desaminase…), … tham gia tổng hợp acid g-aminobutyric (GABA), chuyển acid cinolic thành acid arachidonic ( í nghĩa → ↓ TBMMN, ↓ cholesterol máu ), tham gia tạo máu v.v.
- 2.2.6. Chỉ định : + Bệnh thần kinh : viêm đa dây thần kinh, động kinh, chứng múa vờn - múa giật ở trẻ em, chấn thương sọ não, suy nhược thần kinh… + Mắt : viêm dây thần kinh thị giác do rượu. + Tim mạch : nhồi máu cơ tim, viêm mạch vành di chứng, VXĐM... + Rối loạn chuyển hoá protid : bỏng, các bệnh nhiễm tr ùng - nhiễm độc, bệnh phóng xạ, thiếu máu và giảm bạch cầu hạt do thuốc ( NSAIDs, thuốc chống ung thư, sulfamid, isoniazid... ). + Suy nhược cơ thể; nôn do mang thai, say tàu xe… + Ngộ độc thuốc :isoniazid, benzen, rượu… 2.2.7. Chống chỉ định: + Phối hợp với levodopa + Mẫn cảm với thuốc. 2.3. Vitamin C : 2.3.1. Tên khác : acid ascorbic, cevitamic acid. 2.3.2. Biệt dược : ascorvit, cebion, cevit, laroscorbin, UPSA-C…
- 2.3.3. Nguồn gốc : có nhiều trong rau quả tươi : cam, quýt, chanh, bưởi, cà chua, các loại rau cải ( cải xoong )… 2.3.4.Thiếu vitamin C: gây bệnh Scorbut ( acid ascorbic = acid làm mất bệnh Scorbut ). * Triệu chứng : + Người lớn : xuất huyết da dạng ( chảy máu cam, chân răng, bọc máu d ưới màng xương, dưới da ...), viêm lợi, tăng sừng hóa ở nang lông, mệt mỏi, giảm sức đề kháng, dễ bị bệnh nhiễm khuẩn... + Trẻ em còn bú : chảy máu dưới màng xương, nhất là ở chi dưới, dễ xuất huyết dưới da, vết thương lâu lành… 2.3.5. Vai trò sinh lý : Acid ascorbic bị oxy hóa tạo thành acid dehydroascorbic. Đây là một phản ứng oxy hóa - khử thuận nghịch, qua đó vitamin C tác dụng như một cofactor, tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng trong cơ thể : … chuyển hóa P, G, acid folic, ảnh h ưởng đến quá trình đông máu và thẩm thấu ở mao mạch, thanh thải gốc tự do ( + vitamin E, b-caroten, selen hữu cơ )… 2.3.6. Chỉ định :
- + Dự phòng và điều trị bệnh Scorbut. + Các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. + Nhiễm khuẩn, mệt mỏi, thiếu máu, dị ứng, bệnh phóng xạ. + Phụ nữ có thai, người nghiện thuốc lá, nghiện rượu… 2.3.7.Chống chỉ định: + Sỏi thận ( nếu dùng > 1g/24h ) + Mẫn cảm với thuốc. 2.4. Vitamin B12 : 2.4.1. Khái niệm chung :vitamin B12 là tên chung chỉ các cobalamid hoạt động trong cơ thể : cyanocobalamin, hydroxocobalamin, methylcobalamin, 5- deoxyadenosylcobalamin Chỉ có cyanocobalamin và hydroxocobalamin là 2 cobalamid ổn định và có hiệu lực cao nhất → áp dụng vào điều trị. 2.4.2. Biệt dược : + Cyanocobalamin: cytacon, cytamen, cytobion, redisol, rubramin…
- +Hydroxocobalamin: codroxomin, cobalex, hydroxo 5.000… 2.4.3. Nguồn gốc : +Chủ yếu là thực phẩm nguồn gốc động vật : thịt, cá, trứng, gan… + Ngoài ra, vitamin B12 còn được tổng hợp từ môi trường nuôi cấy Streptomyces griseus hoặc nhờ một số vi khuẩn ruột. 2.4.4. Thiếu vitamin B12 : + Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to ( thiếu máu ác tính, thiếu máu Biermer ) … + Triệu chứng tổn thương thần kinh : rối loạn cảm giác (dị cảm) và vận động ( khu trú ở tứ chi ), viêm đa dây thần kinh, mất điều hoà động tác vận động ( thất điều ), rối loạn tâm thần…( ± thiếu máu ). 2.4.5. Vai trò sinh lý : Cyanocobalamin và hydroxocobala min đóng vai trò là các coenzym trong nhiều quá trình chuyển hóa ( P, G, L ) trong cơ thể, đặc biệt là quá trình tổng hợp ADN... 2.4.6. Chỉ định : + Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
- + Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh… + Rối loạn chuyển hoá ( chậm phát triển, suy nhược cơ thể, già yếu, suy dinh dưỡng ). + Điều trị hỗ trợ, tăng sức đề kháng trong nhiễm trựng - nhiễm độc. + Rối loạn tâm thần. … + Dự phòng và điều trị thiếu máu, tổn thương thần kinh ở phụ nữ có thai, nhiễm giun móc, thiếu máu sau phẫu thuật ( cắt dạ dày ), viêm teo dạ dày, viêm ruột mạn tính, một số bệnh do virus hướng thần kinh… 2.4.7. Chống chỉ định: + Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân. + Các bệnh ung thư. + Mẫn cảm với thuốc. 2.5.Biệt dược phối hợp: Ancopir, arginotri B, becozym, betalgin và betalgin F, enervon C, nevramin, scanneuron, synervit, terneurin, trivit-B… 3. CÁC VITAMIN TAN TRONG DẦU :
- 3.1. Vitamin A : 3.1.1. Tên khác : axerophtol, retinol. 3.1.2. Biệt dược : afaxin, amunin, anevit, arovit, avibon, euvit A… 3.1.3. Nguồn gốc : + Có trong gan ( cá thu, fletan ), bơ, sữa, format, lòng đỏ trứng, cám. + Ba tiền vitamin A ( a, b, g-caroten ) có nguồn gốc thực vật ( gấc, cà-rốt, rau xanh... ). + Vitamin A có 3 dạng : retinol, retinal, acid retinoic. 3.1.4. Thiếu vitamin A : + Hay gặp là tổn thương ở mắt : quáng gà, khô mắt, khô màng tiếp hợp, khô giác mạc, mắt dễ nhiễm khuẩn, cuối cùng gây mù… + Rối loạn tiêu hóa : chán ăn, chậm lớn, ỉa chảy… + Tổn thương da, niêm mạc : khô da, sừng hóa da do thoái hóa tuyến mồ hôi, tróc vảy da, nhiễm trùng da… + Dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục.
- 3.1.5. Vai trò sinh lý : * Trên thị giác : retinol và retinal có vai trò quan trọng trong hoạt động thị giác. Thiếu vitamin A → gây bệnh quáng gà, khô mắt, loét giác mạc. Acid retinoic không có tác dụng trên thị giác. * Trên biểu mô và tổ chức da : vitamin A kích thích biệt hóa tế bào biểu mô, kích thích bài tiết chất nhày, ức chế sự sừng hóa tế bào biểu mô. * Trên chức năng miễn dịch : làm tăng sức đề kháng của cơ thể với các tác nhân gây bệnh. õ-caroten có tác dụng chống oxy hóa mạnh... 3.1.6. Chỉ định : + Bệnh về mắt : khô mắt, quáng gà... + Bệnh về da, lông, tóc, móng, vết thương, bỏng ( làm chóng liền vết thương, vết bỏng ). + Bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, bệnh gan mật, trứng cá... + Trẻ em chậm lớn, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng. + Hỗ trợ trong điều trị ung thư da, cổ tử cung, đại tràng, phổi… + Làm tăng thị lực lúc hoàng hôn cho các phi công, lái xe…
- + Phòng chống lão hóa... 3.1.7. Chống chỉ định : phối hợp với parafin dạng dầu ( vì ngăn cản hấp thu vitamin A qua ruột ), tình trạng thừa vitamin A, mẫn cảm với thuốc. 3.2. Các vitamin D, E, K : Đọc tài liệu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vitamin B12 (Cobalamin)
5 p | 281 | 80
-
Vitamin B6 (Pyridoxin)
5 p | 285 | 64
-
Rối loạn chuyển hóa vitamin
5 p | 207 | 60
-
Vitamin thiên nhiên – Thứ dược phẩm tốt nhất
5 p | 187 | 60
-
Hỏi đáp về hàm lượng vitamin
9 p | 241 | 50
-
CÁC VITAMIN TAN TRONG CHẤT BÉO
5 p | 310 | 43
-
Bổ sung vitamin cho trẻ như thế nào?
5 p | 219 | 43
-
Vitamin B8 (Biotin)
5 p | 176 | 30
-
Bài giảng Bài 34: Vitamin
9 p | 177 | 20
-
Các vitamin từ cám gạo .Nhiều
3 p | 129 | 19
-
Bài giảng Bộ môn Dinh dưỡng: Vai trò và nhu cầu các chất dinh dưỡng - ThS. Nguyễn Thị Hiền
53 p | 135 | 15
-
Bài giảng Các vitamin - TS. Trần Thanh Tùng
10 p | 119 | 14
-
Bài giảng Dược lý học: Vitamin
86 p | 87 | 11
-
Các loại VITAMIN D
15 p | 138 | 7
-
BỔ SUNG VITAMIN NHÓM B TRONG THAI KỲ
3 p | 121 | 6
-
Bổ sung vitamine ở trẻ khoẻ mạnh
4 p | 95 | 6
-
Vitamin B8 và những lưu ý khi dùng
4 p | 86 | 6
-
Thực phẩm chứa các vitamin và khoáng chất
3 p | 103 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn