333
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG CA TRÍ TU NHÂN TO
TRONG CHUYN ĐI S NGÀNH GIÁO DC VIT NAM
Nguyễn Văn Toại1, Đỗ Th Thu Hin2, Trn Quang Thun3
Email: nv.toai0609@gmail.com
Tóm tt: Trí tu nhân tạo (AI) đã trở thành mt công c không th thiếu trong ngành
giáo dục, đóng vai trò quyết định trong vic to ra những hội hc tp sáng to tiên
tiến cho các hc sinh Việt Nam. Dưới ảnh hưởng ca AI, ngành giáo dục đang trải qua
mt cuc chuyển đổi s đầy tiềm năng, mang lại nhng li ích to ln cho c hc sinh và giáo
viên. Bài viết s dụng phương nghiên cứu định lượng, đưc kho sát t 150 chuyên gia,
quản lý trong lĩnh vực giáo dc. Kết qu nghiên cu các yếu t ng ca AI trong chuyn
đổi s ngành giáo dc Vit Nam cho thy: H thng hc máy phân ch d liệu (β’1 =
0,246 ) H thống Đánh giá thông minh (β’5 = 0,223) ảnh hưởng nht, kế đến Tri
nghim hc tp ảo (β’2 = 0,124), Nền tng Hc trc tuyến (β’4 = 0,205), Hệ thng Tutoring
Thông minh (β’3 = 0,204) đều ảnh hưởng đến hot ca trí tu nhân to trong chuyển đổi
s ngành giáo dc Vit Nam.
Trên s nghiên cu thc tin, các yếu t ảnh hưởng ca trí tu nhân to trong
chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam. Bài viết đã đề xut 05 hàm ý gii pháp nâng cao
hoạt động ca trí tu nhân to trong chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam
T khóa: AI, Giáo dc, Chuyển đổi s.
I. Đặt vấn đề
Cuc cách mng công ngh (CMCN) 4.0 đã và đang tác động mnh m đến mi mt
đời sng xã hi, thông qua các công ngh như internet vạn vt (Internet of Things - IoT), trí
tu nhân to (Artificial Intelligence - AI), thc tế o (Virtual Realtime - VR), tương tác thực
ti o (Augmented Reality - AR), mng hội, điện toán đám mây, di động, phân tích da
trên d liu ln (Social, Mobile, Analytics và Cloud - SMAC) ... đ chuyn hóa toàn b thế
gii thc thành thế gii s. Giáo dc s không nm ngoài tm ảnh hưởng đó. Giáo dục thay
đổi trong nhiu thế k, t phm vi kiến thc ti mô hình và không gian hc tp. Trong thi
đại CMCN 4.0, nhiu quan nim hc tp truyn thng đã thay đổi so vi quá kh, m ra mt
vin cnh giáo dc rng m linh hoạt hơn. Học tp suốt đời, hc ti bt c đâu, vai trò
ca ging viên t chuyên gia thành người điều phi... là nhng khác bit trong nn giáo dc
(Đinh Thị M Hnh, 2021)
1 Trường Đại hc Công Thương TP.Hồ Chí Minh
2 Trường Đại Học Văn Hiến
3 Hc vin Công ngh Bưu chính Viễn thông
334
Mt trong nhng công ngh được nhắc đến nhiu trong một vài năm trở lại đây, góp
phn to ra những bước đột phá mnh m đem lại nhng kết qu “thần kỳ” chính là AI.
AI nh vực liên ngành ca Triết hc, Tâm hc, Khoa hc thn kinh, Toán hc, Điu
khin hc, Khoa hc máy tính, Ngôn ng hc, Kinh tế. AI s là mt trong những “đòn bẩy”
giúp CNTT tr nên ngày càng gần gũi trong cuộc sống và đem lại những bước đột phá trong
những năm tiếp theo (Russell & Norvig, 2016)
Trên cơ sở nghiên cu thc trng và các yếu t ảnh hưởng ca trí tu nhân to trong
chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam, qua đó đề xut hàm ý gii pháp nâng cao hot trong
chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam.
II. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
ng dng trí tu nhân to (AI) trong qun ngun nhân lực (HRM) xu hướng
ngày càng tăng, mang lại nhng li ích tiềm năng trong tuyển dng, tuân thủ, đào tạo đào
to (Evseeva, Evseeva et al. 2021). Bt chp nhng thách thc này, AI tiềm năng nâng
cao các chức năng HRM hỗ tr hoạt động kinh doanh tng th. (Ćormarković, Dražeta,
& Njeguš, 2022)
Trí tu nhân to nhm mô t chính xác các khía cnh ca xtrí tuhọc (để
được tri thc) và tạo ra được các h thng, máy mô phng hoạt động hc và x lý trí tu.
giai đoạn đầu, TTNT hướng ti xây dng các h thng, máy có kh năng sử dng ngôn ng
t nhiên, trừu tượng hóa -hình thc hóa các khái nim và gii quyết vấn đề da trên tiếp cn
lô gic, ra quyết định trong điều kin thiếu thông tin (McCarthy, Minsky, & Rochester, 1955)
Trí tu nhân to trong giáo dc (Artificial Intelligence in Education - AIEd) ra đời
vào khong những năm 1970 (Kay, 2015) tp trung nghiên cu, phát triển đánh giá
phn mềm máy tính để ci thin vic ging dy và hc tp. Mc tiêu dài hạn được xác định
là nhm thu thp phn hi của người học, đánh giá năng lực người hc và nguyên nhân yếu
kém, nhân hóa cho một người hoặc nhóm người hc, và cui cùng là s dng các k thut
của AI để tìm hiu và phát trin các lý thuyết dy hc (Woolf, 2015).
T kết qu nghiên cứu sở lí thuyết và phng vn chuyên gia, Tác gi đề xut
hình nghiên cu các yếu t ảnh hưởng ca trí tu nhân to trong chuyển đi s ngành giáo
dc Vit Nam, gm: 1) H thng Hc máy và Phân tích d liu; 2) Tri nghim Hc tp o;
3) H thng Tutoring Thông minh; 4) Nn tng Hc trc tuyến; 5) H thống Đánh giá thông
minh.(Hình 1).
335
Hình 1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo trong chuyển
đổi số ngành giáo dục Việt Nam
Trong đó, 1) H thng Hc máy Phân tích d liu, gồm 04 thang đo: Hiệu sut hc
tp ca học sinh; Tương tác của hc sinh trong lp hc; S quan tâm và thái đ hc tp ca
hc sinh; Tiến độ và hiu sut của các chương trình học; 2) Tri nghim Hc tp o, gm 04
thang đo: Tương tác hc sinh - ni dung; Thi gian s dụng tương tác; Sự động viên và
s tham gia tích cc ca hc sinh; Hiu qu hc tp; 3) H thng Tutoring Thông minh, gm
04 thang đo: Tiến độ hc tp ca hc sinh; S hài lòng ca hc sinh; Tương tác giữa hc
sinh và h thng; Hiu sut ca h thng; 4) Nn tng Hc trc tuyến, gồm 04 thang đo: Tần
sut s dng nn tng; S đa dạng ca nội dung; Tương tác giữa hc sinh và ni dung; Hiu
sut hc tp 5) H thống Đánh giá thông minh, gồm 04 thang đo: Đánh giá hiệu sut hc tp;
Phn hi tức thì; Đánh giá cá nhân hóa; Đánh giá tiến b.
III. Phương pháp nghiên cứu, phân tích đánh giá
- Phương pháp thu thập thông tin, gm: S liu th cp, các nghiên cu báo
cáo có liên quan ca các b, s, ban, ngành giáo dục …; S liệu sơ cấp, tng hp t kết qu
kho sát 150 chuyên gia giáo dục đại diện quản qun giáo dc VN. Để đảm báo
tính khách quan ca kết qu nghiên cu, mẫu được chọn phương trực tiếp ngu nhiên da
trên s ng trường học trên địa bàn VN.
- Tiếp cn nghiên cu, tiếp cn h thng, th chế, chính sách th trường được s
dng xuyên sut quá trình nghiên cu.
- Phương pháp nghiên cứu định tính, Thu thp d liu, công trình nghiên cu liên
quan, xây dng bng câu hỏi sơ bộ và phng vấn 20 lãnh đạo, đi din các t chc, chuyên
gia liên quan, nhằm xác định ch tiêu nghiên cu thc trng và các yếu t ảnh hưởng ca trí
tu nhân to trong chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam. Kết qu làm sở xây dng
bng kho sát chính thức, đảm bo khách quan và minh chng cho kết qu nghiên cu, tho
lun và đề xut hàm ý gii pháp nâng cao chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam.
X1- H thng Hc máy và Phân tích
d liu
X2 - Tri nghim Hc tp o
X3 - H thng Tutoring Thông minh
X4 - Nn tng Hc trc tuyến
ẢNH HƯỞNG
CA TRÍ TU
NHÂN TO
TRONG CHUYN
ĐỔI S NGÀNH
GIÁO DC VIT
NAM
X5 - H thống Đánh giá thông minh
336
- Phương pháp nghiên cứu định lượng, t kết qu kho sát 150 chuyên gia liên quan
tác gi s dng phn mếm SPSS 23.0 để kiểm định thang đo, đánh giá và phân tích các yếu
t ảnh hưởng ca trí tu nhân to trong chuyển đổi s ngành giáo dc Vit Nam. Kết qu
phân tích, đánh giá cơ sở tho lun và đề xut hàm ý gii pháp nâng trong chuyển đổi s
ngành giáo dc Vit Nam
IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Thc trng hoạt động ca trí tu nhân to trong chuyển đổi s ngành giáo dc Vit
Nam
Sự phát triển của AI có th đe dọa đến sự tồn tại và làm chủ thế giới của loài người
(Chace, 2018), đồng thời con người trở thành li thông minh th hai trên Trái đất (Barrat, 2023).
Trong nh vực giáo dục, n cạnh những c động ch cực như đã u trên, AI cũng tim ẩn
những thách thức, k kn khi ứng dụng trong thực tiễn.
4.1.1. H thng hc máy và phân tích d liu, Hin nay ti Vit Nam, vic s dng
trí tu nhân to và phân tích d liu trong chuyển đổi s ca ngành giáo dục đang đối mt
vi mt s thách thc. Mc tiềm năng phát triển lớn, nhưng sự thc hin vn din ra
chm chp do nhiu lý do. H thng h tng công ngh còn hn chế, gây khó khăn cho việc
trin khai và phát trin các gii pháp trí tu nhân to trong giáo dc. Ngoài ra, s thiếu kiến
thc và k năng của người thc hiện cũng một thách thc, cần được ci thin thông qua
đào tạo nâng cao nhn thc. Quan trọng hơn, vấn đề v quyền riêng tư và bảo mt d liu
cũng đang làm chậm quá trình, đc bit khi thu thp s dng d liu cá nhân trong môi
trường giáo dục. Để th khai thác toàn b tiềm năng của trí tu nhân to và phân tích d
liu, cn phi gii quyết các thách thc này mt cách cn thn và toàn din.
4.1.2. Tri nghim hc tp o, Tri nghim hc tp o đang trở nên ph biến ti Vit
Nam, đặc bit là trong bi cnh dch bnh và nhu cu hc tp t xa tăng cao. Tuy nhiên, việc
trin khai và s dng tri nghim này vẫn đối mt vi nhiu thách thc. Mt trong s đó là
s thiếu h tng công nghkết ni internet ổn định, gây gián đoạn gim hiu sut trong
quá trình học. Đồng thời, người thc hin tham gia vào tri nghiệm này chưa được đào
tạo đầy đủ v cách s dng công ngh các nn tng hc trc tuyến, cũng như đảm bo
chất lượng ca ni dung giáo dc. Thách thc khác là vic tạo ra môi trường hc tp o hp
dẫn và tương tác, đặc bit là khi s dng trí tu nhân tạo đểnhân hóa tri nghim hc tp.
Đối mt vi nhng vấn đề này, việc vượt qua phát trin tri nghim hc tp o s đóng
vai trò quan trng trong vic nâng cao chất lượng giáo dc ti Vit Nam.
4.1.3. H thng Tutoring Thông minh, ti Vit Nam trong vic s dng trí tu nhân
to vào chuyển đổi s ca ngành giáo dục đang phát trin, tuy nhiên vn còn nhiu thách
thc cần được vượt qua. Mc s nhn biết s dụng tăng cao, nhưng vic tiếp cn
vn còn hn chế, đc bit các vùng nông thôn và sâu, xa. Điều này có th to ra s bt
bình đẳng trong vic tiếp cn giáo dục. Đồng thời, người thc hin và s dng h thng này
337
cần được đào tạo để s dng công ngh hiu qu an toàn. S nhân hóa cho tng hc
sinh cũng là một thách thc lớn, đòi hỏi h thng phi có kh năng tùy chỉnh và điều chnh
để đáp ứng nhu cu hc tập đa dạng. Để khc phc nhng thách thc này, cn có s đầu tư
đồng đều vào h tng công nghệ, đào tạo ngun nhân lực, tăng cường nhn thc v li
ích ca trí tu nhân to trong giáo dc.
4.1.4. Nn tng hc trc tuyến, Quá trình tiếp cn kiến thc trc tuyến vùng sâu,
vùng xa đang gặp nhiều khó khăn đáng kể. Đc bit, trong các khu vc min núi vùng
sâu, h tng mng trang thiết b công ngh thông tin chưa được đảm bo, gây ra nhng
ảnh hưởng tiêu cực đối vi vic qun lý giáo dc và quá trình dy học. Điều này đặc bit tr
nên cp bách khi nhu cu dy hc trc tuyến tăng lên, đặc biệt khi các điều kin hc
trc tiếp không th được đảm bảo. Đây một vấn đề cần được ưu tiên khc phục để trin
khai thành công các phương pháp giáo dục trc tuyến và đảm bo rng mi học sinh đều có
cơ hội tiếp cn kiến thc mt cách công bng (Ngh, 2022)
4.1.5. H thống Đánh giá thông minh, H thống Đánh giá thông minh trong vic s
dng trí tu nhân to vào chuyển đổi s ca ngành giáo dc ti Việt Nam đang phát triển,
tuy nhiên, vn còn nhiu thách thc cần được gii quyết. Mặc đã s nhn biết s
dụng, nhưng mức độ trin khai vẫn chưa đồng đu tiêu chuẩn đánh giá còn thiếu đồng
nht. Ngoài ra, s thiếu ht v nhân lc kiến thc k năng về trí tu nhân to trong
đánh giá giáo dục cũng là mt vấn đề đáng quan ngại. Thách thc v quyn riêng tư và bảo
mt d liệu cũng cần đưc xem xét mt cách cn thận để đảm bo an toàn và bo v thông
tin cá nhân ca học sinh và giáo viên. Để nâng cao hiu qu công bng của quá trình đánh
giá giáo dc, cn có s đầu tư vào đào tạo nhân lc, xây dng tiêu chuẩn đng nht và thiết
lp bin pháp bo mt mnh m.
4.1.6. Vấn đề đạo đức trong truy cp, thu thp khai thác d liu, Trong c chính
ch để pt trin AI nói chung AI trong go dc nói riêng cn hết sc coi trng vn đ đo
đức đi kèm với vic thu thp, sn xut, pn tích và ph biến d liu quy mô ln v con người.
Quyn riêng tư và bảo mt d liu đưc quan tâm, thách thc chính nm vic th
s dng d liu nhân trong khi đảm bo rng thông tin nhn dng nhân và c tùy chn
rng của cá nhân được bo v. Việc cài đt các bin pháp bo v cn thiết để nn chn vic
đánh cắp d liu cũng rất quan trng. Trong giáo dục, điều y càng tr nên khó khăn n trong
bi cnh những ni hc tr tui, v mt pháp , chưa th đưa ra sự đng ý ràng v vic thu
thp s dng d liu nn ca h. Vic thu thp s dng d liu cá nhân, ngay c khi
đưc s dng để ci thin vic hc tp, phi luôn đưc duy trì da trên s đồng ý ràng và
hiu biết, minh bch, công bng và công bng (Pedro et al., 2019)
4.2. Các yếu t ảnh hưởng đến hoạt động ca trí tu nhân to trong chuyển đổi s ngành
giáo dc Vit Nam
4.2.1. Kết qu kiểm định Cronbach's Alpha