Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 76-83<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 76-83<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ THAM GIA THỊ TRƯỜNG<br />
CỦA CÁC HỘ CHĂN NUÔI GÀ HỒ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH<br />
Bùi Hồng Quý*, Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Văn Phương<br />
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
Email*: buihongquy@vnua.edu.vn<br />
Ngày gửi bài: 12.08.2016<br />
<br />
Ngày chấp nhận: 01.02.2018<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Nghiên cứu được tiến hành nhằm phân tích mức độ tham gia thị trường của các hộ chăn nuôi gà Hồ trên địa<br />
bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Mô hình Tobit model được sử dụng để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến<br />
mức độ tham gia thị trường của 68 hộ chăn nuôi gà Hồ. Kết quả chỉ ra rằng trong tổng số hộ điều tra, các hộ định<br />
hướng tiêu dùng chiếm tỉ lệ cao nhất với 39,7%; tiếp đến là các hộ định hướng thị trường và các hộ bán một phần<br />
chiếm tỉ lệ lần lượt là 35,3% và 25%. Kinh nghiệm chăn nuôi của chủ hộ, lao động gia đình, diện tích chăn nuôi, số<br />
lượng gà Hồ được nuôi giữ và tham gia các lớp tập huấn của hộ có ảnh hưởng tích cực đến mức độ tham gia thị<br />
trường của các hộ chăn nuôi. Trong khi đó, độ tuổi của chủ hộ và tỉ lệ thu nhập phi nông nghiệp bình quân năm lại là<br />
các nhân tố hạn chế mức độ tham gia thị trường của các hộ.<br />
Từ khóa: Gà Hồ, tham gia thị trường, mô hình Tobit.<br />
<br />
Factors Affecting Market Participation<br />
of Ho Chicken Farming Households in Thuan Thanh District, Bac Ninh Province<br />
ABSTRACT<br />
The study was conducted to analyze the market participation of Ho chicken farming households in Thuan Thanh<br />
district, Bac Ninh province. Censored regression model (Tobit model) was used to evaluate the factors affecting<br />
market participatory level of 68 Ho chicken farm households. The results indicated that the subsistence households<br />
accounted for the highest involvement percentage with 39.7%, followed by commercial households and transition<br />
households with 35.3% and 25%, respectively. Experience of household head, family labor, farm size, Ho chicken<br />
herd size and households’ access to extension service had a positive influence on the level of market participation of<br />
the households while the age of household head and percentage of average annual non- farm income showed a<br />
negative influence on the level of market participation of the households.<br />
Keywords: Ho chicken, market participation, Tobit model.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Chën nuôi gà là nghề sân xuçt truyền<br />
thống låu đąi ć nþĆc ta. Theo Nguyễn Xuân<br />
Vang (2006), câ nþĆc có khoâng 90% số hộ chën<br />
nuôi gà. Tổng số đàn gà câ nþĆc þĆc tính nëm<br />
2015 khoâng 259,3 triệu con, chiếm 75,8% tổng<br />
số gia cæm (Tổng cýc Thống kê, 2016). Các loäi<br />
gà bân đða đòng gòp đến 70% tổng số gà ć nþĆc<br />
ta (Desvaux et al., 2008). Vì vêy, chën nuôi gà<br />
<br />
76<br />
<br />
bân đða đòng vai trñ quan trọng nâng cao thu<br />
nhêp cho các hộ chën nuôi cüng nhþ cò tæm<br />
quan trọng rçt lĆn trong chiến lþĉc sinh kế cûa<br />
ngþąi dân nông thôn. Tuy nhiên, nhĂng giống<br />
gà này đang dæn bð thu hẹp và cò nguy cĄ tuyệt<br />
chûng (Nguyễn Vën Duy, 2013). Gà Hồ là một<br />
trong nhĂng giống gà cò đặc điểm nhþ vêy. Đåy<br />
là giống gà quý hiếm có lðch sā hĄn 600 nëm,<br />
đĀng đæu trong 5 giống gà tiến vua ć Việt Nam,<br />
đã đþĉc thuæn dþĈng, bâo tồn và duy trì ć thð<br />
<br />
Bùi Hồng Quý, Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Văn Phương<br />
<br />
trçn Hồ, huyện Thuên Thành, tînh Bíc Ninh<br />
(Bíc, 2015). Gà Hồ có tæm vóc khá to so vĆi các<br />
giống gà đða phþĄng khác vĆi đặc điểm chân to,<br />
có vây mðn, bân trñn, cao trþąng. Cân nặng<br />
trung bình cûa một con gà Hồ khoâng 5 - 6 kg<br />
và đþĉc bán vĆi mĀc 500.000 - 700.000 đồng/kg<br />
(Cổng thông tin điện tā tînh Bíc Ninh, 2015).<br />
Đã cò nhiều nghiên cĀu đþĉc thăc hiện vĆi<br />
mýc tiêu phát triển giống gà này để bâo tồn,<br />
cüng nhþ tëng thu nhêp cho các hộ chën nuôi.<br />
Tuy nhiên, hæu hết các nghiên cĀu đều tiếp cên<br />
tÿ gòc độ sân xuçt nhþ phån tích đặc điểm sinh<br />
học, kč thuêt nhân giống, nëng suçt sinh sân ...<br />
cûa gà Hồ. Hiện chþa cò nghiên cĀu nào tiếp<br />
cên tÿ gòc độ thð trþąng. Vì vêy, nghiên cĀu này<br />
sẽ giúp cung cçp bĀc tranh tổng thể về mĀc độ<br />
tham gia thð trþąng cûa các hộ đồng thąi nhĂng<br />
phát hiện tÿ kết quâ nghiên cĀu sẽ là cën cĀ<br />
khoa học để đþa ra các giâi pháp nhìm câi thiện<br />
mĀc độ tham gia thð trþąng, tëng thu nhêp cho<br />
các hộ chën nuôi gà Hồ trên đða bàn huyện<br />
Thuên Thành, tînh Bíc Ninh.<br />
<br />
2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Thu thập số liệu<br />
- Số liệu thĀ cçp: đþĉc thu thêp tÿ các công<br />
trình nghiên cĀu đã xuçt bân, tÿ niên giám<br />
thống kê, internet, các báo cáo về tình hình kinh<br />
tế - xã hội cûa đða phþĄng.<br />
- Số liệu sĄ cçp: đþĉc thu thêp bìng bâng<br />
hói, thông qua phóng vçn trăc tiếp 68 hộ chën<br />
nuôi gà Hồ trên đða bàn thð trçn Hồ, huyện<br />
Thuên Thành, tînh Bíc Ninh. Theo Bùi HĂu<br />
Đoàn và Nguyễn Vën Lþu (2006), trong toàn<br />
huyện Thuên Thành có 88 hộ nuôi gà Hồ. Số<br />
lþĉng gà Hồ đþĉc phân bố chû yếu ć thð trçn Hồ<br />
vĆi 64 hộ chën nuôi, chiếm 88,53% đàn gà Hồ<br />
cûa toàn huyện. Theo số liệu thống kê cûa hĉp<br />
tác xã gà Hồ (2016), tổng số hộ nuôi gà Hồ cûa<br />
thð Trçn Hồ hiện nay là 100 hộ. Tuy nhiên, thăc<br />
tế điều tra cho thçy số hộ còn nuôi giĂ giống gà<br />
này là 68 hộ và đþĉc phân bố ć 4 thôn. Đò là<br />
thôn Läc Thổ Bíc, Läc Thổ Nam, Bến Hồ và<br />
ChþĄng Xá.<br />
<br />
2.2. Phân tích số liệu<br />
- Thống kê mô tâ: Các số liệu đþĉc thu thêp<br />
sẽ đþĉc tiến hành tổng hĉp thành các con số<br />
phæn trëm, giá trð trung bình„ đþĉc biểu hiện<br />
qua các bâng số liệu, biểu đồ để phân ánh đặc<br />
điểm kinh tế - xã hội, mô tâ mĀc độ tham gia thð<br />
trþąng cüng nhþ các yếu tố ânh hþćng tĆi mĀc<br />
độ tham gia thð trþąng cûa các hộ chën nuôi gà<br />
Hồ trên đða bàn điều tra.<br />
- PhþĄng pháp hồi quy kiểm duyệt (Tobit<br />
model) đþĉc sā dýng nhìm xác đðnh các yếu tố<br />
ânh hþćng đến mĀc độ tham gia thð trþąng cûa<br />
các hộ chën nuôi gà Hồ. Theo Gujarati (2003),<br />
mô hình này đþĉc sā dýng trong phân tích khi<br />
biến phý thuộc có méu kiểm duyệt (censored<br />
sample).<br />
Mô hình tổng quan có däng sau:<br />
<br />
{<br />
Trong đò:<br />
là tî lệ phân ánh mĀc độ tham gia thð<br />
trþąng cûa các hộ chën nuôi<br />
Theo Gebremedhin & Jaleta (2010), mĀc độ<br />
tham gia thð trþąng cûa các hộ đþĉc tính bìng tî<br />
lệ giĂa giá trð sân phèm đþĉc bán vĆi tổng giá<br />
trð sân phèm đþĉc sân xuçt ra. MĀc độ tham gia<br />
thð trþąng cüng cò thể đþĉc xác đðnh bìng tî lệ<br />
giĂa số lþĉng sân phèm đþĉc bán vĆi tổng số<br />
lþĉng sân phèm đþĉc sân xuçt (Ele et al., 2013)<br />
Trong nghiên cĀu này,<br />
công thĀc:<br />
<br />
đþĉc tính theo<br />
<br />
∑<br />
∑<br />
<br />
Trong đò: là số lþĉng gà Hồ đþĉc bán cûa<br />
hộ chën nuôi i (kg);<br />
là tổng số lþĉng gà Hồ<br />
cûa hộ chën nuôi i (kg).<br />
là các biến độc lêp, các yếu tố ânh<br />
hþćng đến mĀc tham gia thð trþąng<br />
- là các hệ số þĆc lþĉng phân ánh mối<br />
quan hệ giĂa mĀc độ tham gia thð trþąng và các<br />
biến quan sát<br />
- là sai số.<br />
<br />
77<br />
<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia thị trường của các hộ chăn nuôi gà hồ trên địa bàn huyện Thuận Thành,<br />
tỉnh Bắc Ninh<br />
<br />
Bâng 1. Giâi thích các biến trong mô hình<br />
Tên biến<br />
Biến phụ thuộc<br />
<br />
Giải thích<br />
= 0 nếu hộ chăn nuôi không tham gia thị trường<br />
> 0 nếu hộ chăn nuôi tham gia thị trường<br />
<br />
Biến giải thích<br />
Tuổi (X1)<br />
<br />
Tuổi của chủ hộ (năm)<br />
<br />
Giới tính ((X2)<br />
<br />
Giới tính của chủ hộ (1 = nam, 0 = nữ)<br />
<br />
Trình độ học vấn (X3)<br />
<br />
Trình độ học vấn của chủ hộ (năm)<br />
<br />
Kinh nghiệm (X4)<br />
<br />
Số năm chăn nuôi gà Hồ (năm)<br />
<br />
Quy mô hộ (X5)<br />
<br />
Số thành viên trong gia đình (người)<br />
<br />
Lao động gia đinh (X6)<br />
<br />
Số lao động trong gia đình tham gia chăn nuôi gà Hồ (người)<br />
<br />
Diện tích (X7)<br />
<br />
Diện tích chăn nuôi của hộ (m2)<br />
<br />
Số lượng nuôi (X8)<br />
<br />
Số lượng gà Hồ được nuôi giữ bởi hộ (kg)<br />
<br />
Thu nhập phi nông nghiệp (X9)<br />
<br />
Tỉ lệ thu nhập phi nông nghiệp bình quân hàng năm trên tổng thu nhập bình quân của hộ (%)<br />
<br />
Hợp tác xã (X10)<br />
<br />
Tham gia HTX chăn nuôi gà Hồ của chủ hộ (1 = tham gia, 0 = không tham gia)<br />
<br />
Tham gia tập huấn (X11)<br />
<br />
Tham gia các lớp tập huấn về chăn nuôi (1 = tham gia, 0 = không tham gia)<br />
<br />
Thông tin thị trường (X12)<br />
<br />
Hộ chăn nuôi tiếp cận với các thông tin thị trường (1 = có, 0 = không)<br />
<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
3.1. Đặc điểm của các hộ điều tra<br />
Kết quâ nghiên cĀu chî ra rìng độ tuổi<br />
trung bình cûa các chû hộ là 59,1 vĆi chû hộ trẻ<br />
nhçt là 34 tuổi và già nhçt là 80 tuổi. Phæn lĆn<br />
(84,4%) chû hộ ć độ tuổi trên 50 trong khi chî có<br />
15,6% chû hộ cò độ tuổi trong khoâng 34 - 50. Vì<br />
vêy, các hộ chën nuôi trên đða bàn nghiên cĀu<br />
đþĉc cho là thuộc nhóm hộ cò độ tuổi cao. Tuổi<br />
cûa chû hộ là yếu tố đo lþąng kinh nghiệm trong<br />
sân xuçt và nguồn lăc sẵn có. Số nëm kinh<br />
nghiệm trung bình trong chën nuôi gà Hồ cûa<br />
các hộ trên đða bàn nghiên cĀu khá cao vĆi 19,3<br />
nëm. Chû hộ lĆn tuổi và nhiều kinh nghiệm sẽ<br />
có khâ nëng đþa ra quyết đðnh sân xuçt tốt hĄn<br />
(Enete and Igbokwe 2009).<br />
Trình độ học vçn có thể ânh hþćng tích căc<br />
đến să tham gia thð trþąng cûa các hộ. Trình độ<br />
học vçn sẽ giúp tëng cþąng kč nëng và khâ<br />
nëng sā dýng thông tin thð trþąng tốt hĄn, vì<br />
vêy có thể giâm chi phí marketing và mang läi<br />
nhiều lĉi ích hĄn khi tham gia thð trþąng<br />
(Geoffrey et al., 2014). Giá trð trung bình học<br />
vçn cûa chû hộ phân ánh trình độ học vçn bình<br />
quân cao nhçt cûa các hộ chën nuôi là trung học<br />
cĄ sć ( Bâng 2).<br />
<br />
78<br />
<br />
Quy mô gia đình phân ánh mĀc tiêu dùng<br />
sân phèm cûa hộ và cung cçp lao động gia đình<br />
(Alene et al., 2008). Do vêy, hộ gia đình cò quy<br />
mô lĆn sẽ tiêu dùng nhiều sân phèm hĄn dén<br />
đến giâm tî lệ bán sân phèm ra thð trþąng. Theo<br />
kết quâ điều tra, số thành viên bình quân trong<br />
mỗi hộ trên đða bàn là 4,9 ngþąi.<br />
Số lao động gia đình tham gia vào chën<br />
nuôi gà Hồ và diện tích chën nuôi cûa các hộ<br />
trên đða bàn læn lþĉt là 1,4 ngþąi và 35,4 m2.<br />
Hai yếu tố này ânh hþćng trăc tiếp đến khâ<br />
nëng sân xuçt và cung Āng sân phèm ra thð<br />
trþąng. Điều này có thể đþĉc giâi thích bći thăc<br />
tế là hộ chën nuôi cò khâ nëng sân xuçt và cung<br />
Āng sân phèm ra thð trþąng nhiều hĄn khi cò số<br />
lao động và diện tích chuồng träi lĆn.<br />
Các hộ trên đða bàn có thu nhêp tÿ nhiều<br />
nguồn khác nhau, nông nghiệp và phi nông<br />
nghiệp. Trong đò, tî lệ thu nhêp phi nông<br />
nghiệp bình quân cûa các hộ là 52,6 % /nëm và<br />
chû yếu tÿ buôn bán, làm thuê và lþĄng hþu. Hộ<br />
có tî lệ thu nhêp phi nông nghiệp cao nhçt là<br />
96,3 %/nëm và thçp nhçt là 6,8 %/nëm.<br />
Kết quâ điều tra cho thçy phæn lĆn chû hộ<br />
chën nuôi gà Hồ là nam (chiếm 72,1%). Theo<br />
Martey (2012), giĆi tính cûa chû hộ täo ra să<br />
khác biệt trong đðnh hþĆng thð trþąng giĂa nam<br />
<br />
Bùi Hồng Quý, Đỗ Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Văn Phương<br />
<br />
Bâng 2. Đặc điểm của các hộ chăn nuôi gà Hồ (biến liên tục)<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Giá trị trung bình<br />
<br />
Giá trị nhỏ nhất<br />
<br />
Giá trị lớn nhất<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
59,1<br />
<br />
34<br />
<br />
80<br />
<br />
Trình độ học vấn<br />
<br />
9.0<br />
<br />
0<br />
<br />
12<br />
<br />
Quy mô hộ<br />
<br />
4,9<br />
<br />
2<br />
<br />
9<br />
<br />
Lao động gia đinh<br />
<br />
1,4<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Diện tích<br />
<br />
35,4<br />
<br />
4<br />
<br />
75<br />
<br />
Kinh nghiệm<br />
<br />
19,3<br />
<br />
7<br />
<br />
42<br />
<br />
Số lượng nuôi<br />
<br />
108,5<br />
<br />
25<br />
<br />
600<br />
<br />
Thu nhập phi nông nghiệp<br />
<br />
52,6<br />
<br />
6,8<br />
<br />
96,3<br />
<br />
Nguồn: Số l ệu đ ều tra, 2 16<br />
<br />
và nĂ. Nam giĆi đþĉc kĊ vọng cò xu hþĆng tham<br />
gia thð trþąng cao hĄn so vĆi nĂ giĆi.<br />
Tham gia các lĆp têp huçn, các chþĄng<br />
trình khuyến nông sẽ cung cçp nhĂng phþĄng<br />
pháp mĆi để tëng nëng suçt cây trồng, vêt nuôi,<br />
tÿ đò tëng lþĉng sân phèm đþa ra thð trþąng.<br />
Tuy nhiên, chî có 29,4% số hộ tham gia các lĆp<br />
têp huçn về chën nuôi gà Hồ đþĉc cung cçp bći<br />
chính quyền đða phþĄng, viện chën nuôi và các<br />
đĄn vð khác. Điều này cho thçy các hộ chþa thăc<br />
să chú trọng tham gia các lĆp têp huçn. Các<br />
nguyên nhån chính đþĉc biết đến bći nhĂng<br />
ngþąi chën nuôi là quy mô nhó lẻ (46,7%), chën<br />
nuôi đðnh hþĆng tiêu dùng (36,8%), không biết<br />
thông tin (16,5%), đã cò đû kiến thĀc dăa vào<br />
kinh nghiệm chën nuôi låu nëm (11,4%) và một<br />
số nguyên nhân khác (3,2%).<br />
Hĉp tác xã đþĉc tin rìng nó sẽ mang läi lĉi<br />
ích cho thành viên cûa mình nhþ nång cao kiến<br />
thĀc về sân xuçt, têp huçn về kč thuêt, áp dýng<br />
<br />
công nghệ mĆi, tëng cþąng mối quan hệ giĂa các<br />
thành viên, tëng khâ nëng tiếp cên thð trþąng<br />
và bán sân phèm täi mĀc giá hĉp lý. Vì vêy,<br />
tham gia vào hĉp tác xã đþĉc giâ thuyết là ânh<br />
hþćng đến mĀc độ tham gia thð trþąng cûa các<br />
hộ chën nuôi. Nhþng thăc tế cho thçy, chî có<br />
13,2% số hộ tham gia vào hĉp tác xã chën nuôi<br />
gà Hồ. Hĉp tác xã chën nuôi gà Hồ mĆi đþĉc<br />
thành lêp ngày 19/1/2015 vĆi số thành viên<br />
tham gia là 9 ngþąi.<br />
Tiếp cên thông tin thð trþąng đþĉc cho là<br />
yếu tố quan trọng tác động đến mĀc độ tham gia<br />
thð trþąng cûa các hộ chën nuôi. Thông tin về<br />
giá câ thð trþąng là một trong nhĂng cën cĀ để<br />
nông dån đþa ra các quyết đðnh marketing<br />
(Woldesenbet, 2013). Nghiên cĀu đã chî ra rìng<br />
75% hộ chën nuôi cò tiếp cên và dăa vào thông<br />
tin thð trþąng mà họ nhên đþĉc. Hæu hết các hộ<br />
nhên đþĉc thông tin thông qua hàng xóm, bän<br />
bè và các mối quan hệ.<br />
<br />
Bâng 3. Đặc điểm của các hộ chăn nuôi gà Hồ (biến phân tổ)<br />
Chỉ tiêu<br />
Giới tính<br />
<br />
Hợp tác xã<br />
<br />
Tham gia tập huấn<br />
<br />
Thông tin thị trường<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Nam<br />
<br />
49<br />
<br />
72,1<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
19<br />
<br />
27,9<br />
<br />
Có<br />
<br />
9<br />
<br />
13,2<br />
<br />
Không<br />
<br />
59<br />
<br />
86,8<br />
<br />
Có<br />
<br />
20<br />
<br />
29,4<br />
<br />
Không<br />
<br />
48<br />
<br />
70,6<br />
<br />
Có<br />
<br />
51<br />
<br />
75<br />
<br />
Không<br />
<br />
17<br />
<br />
25<br />
<br />
Nguồn: Số l ệu đ ều tra, 2 16<br />
<br />
79<br />
<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia thị trường của các hộ chăn nuôi gà hồ trên địa bàn huyện Thuận Thành,<br />
tỉnh Bắc Ninh<br />
<br />
3.2. Mức độ tham gia thị trường của các hộ<br />
chăn nuôi gà Hồ<br />
Kết quâ điều tra 68 hộ chën nuôi cho thçy<br />
các hộ đðnh hþĆng tiêu dùng (tham gia thð<br />
trþąng dþĆi 25%) chiếm tî lệ cao nhçt vĆi 39,7%;<br />
tiếp đến là các hộ đðnh hþĆng thð trþąng (tham<br />
gia thð trþąng trên 50%) và các hộ bán một phæn<br />
(tham gia thð trþąng 25 - 50%) chiếm tî lệ læn<br />
lþĉt là 35,3% và 25% (Hình 1).<br />
Các hộ cò đðnh hþĆng tiêu dùng (hộ tiêu<br />
dùng) có tî lệ thu nhêp phi nông nghiệp bình<br />
quân trên một nëm cao hĄn so vĆi các hộ có<br />
đðnh hþĆng thð trþąng (hộ thþĄng mäi). Tî lệ<br />
thu nhêp phi nông nghiệp bình quân cûa nhóm<br />
hộ này là 65%, cao hĄn 17,9% so vĆi các hộ<br />
thþĄng mäi.<br />
Các hộ tiêu dùng cò quy mô đàn gà bình<br />
quân nhó hĄn so vĆi các hộ thþĄng mäi và bán<br />
một phæn. Số lþĉng gà nuôi giĂ bình quân cûa<br />
các hộ tiêu dùng là 9,7 con/hộ (tþĄng Āng vĆi<br />
42,2 kg), thçp hĄn gæn 17 con/hộ (tþĄng Āng vĆi<br />
98,7 kg) so vĆi các hộ thþĄng mäi và 7,3 con/hộ<br />
(tþĄng Āng vĆi 40,1 kg) so vĆi các hộ bán một<br />
phæn. Sân lþĉng tiêu thý bình quân cûa nhóm<br />
hộ tiêu dùng là 3,2 kg. Trong khi đò, 30,1 kg và<br />
117,5 kg læn lþĉt là sân lþĉng tiêu thý bình<br />
quân cûa nhóm hộ bán một phæn và nhóm hộ<br />
thþĄng mäi. Să khác biệt này có thể đþĉc giâi<br />
thích bći mýc đích và mĀc độ đæu tþ cho chën<br />
nuôi cûa các nhóm hộ.<br />
3.3. Các yếu tố ânh hưởng đến mức độ<br />
tham gia thị trường của các hộ chăn nuôi<br />
gà Hồ<br />
<br />
25%<br />
<br />
35,3%<br />
<br />
Mô hình hồi quy kiểm duyệt (Tobit model)<br />
đþĉc sā dýng để đánh giá các yếu tố ânh hþćng<br />
đến mĀc độ tham gia thð trþąng cûa các hộ chën<br />
nuôi gà Hồ. Kết quâ phân tích mô hình có sā dýng<br />
phæn mềm Stata 12 đþĉc thể hiện trong bâng 4.<br />
Nhóm nhân tố hän chế: Tuổi cûa chû hộ có<br />
ânh hþćng tiêu căc đến mĀc độ tham gia thð<br />
trþąng cûa các hộ chën nuôi. Điều này có thể<br />
giâi thích rìng chû hộ lĆn tuổi ít có khâ nëng<br />
tëng mĀc độ bán gà Hồ trên thð trþąng. Khi tuổi<br />
cûa chû hộ tëng lên một nëm thì mĀc độ tham<br />
gia thð trþąng cûa họ giâm đi 0,0077%. Kết quâ<br />
này phù hĉp vĆi phát hiện cûa Ayieko et al.<br />
(2015), Martey et al. (2012) và Berhanu et al.<br />
(2011). Thăc tế cho thçy nhĂng chû hộ cao tuổi<br />
thþąng có vçn đề sĀc khóe và họ thþąng nuôi gà<br />
theo hþĆng tên dýng vĆi quy mô chën nuôi nhó<br />
chî tÿ 2 - 7 con. Chính vì vêy, nhĂng hộ này<br />
thþąng cò đðnh hþĆng tiêu dùng trong gia đình.<br />
Về thu nhêp, hệ số þĆc lþĉng β9 = -0,0034 ć mĀc<br />
ċ nghïa 5% chî ra rìng thu thêp phi nông<br />
nghiệp và mĀc độ tham gia thð trþąng cûa các<br />
hộ có quan hệ tČ lệ nghðch. Mối quan hệ giĂa<br />
thu nhêp phi nông nghiệp và mĀc độ tham gia<br />
thð trþąng ć nghiên cĀu này cüng đþĉc phát<br />
hiện bći Alene et al. (2008), Omiti et al. (2009)<br />
và Adam (2010). Khi thu nhêp phi nông nghiệp<br />
cûa hộ tëng lên, họ cò xu hþĆng dành ít thąi<br />
gian cho việc chën nuôi và do đò mĀc độ tham<br />
gia thð trþąng đối vĆi sân phèm gà Hồ cûa họ<br />
giâm đi. Kết quâ cho thçy thu nhêp tÿ các<br />
nguồn phi nông nghiệp không đþĉc đæu tþ cho<br />
chën nuôi gà Hồ. Tuy vêy, thu nhêp phi nông<br />
nghiệp sẽ dén đến đa däng hóa các nguồn thu<br />
phi nông nghiệp khác cûa các hộ trên đða bàn.<br />
<br />
39,7%<br />
<br />
Hộ tiêu dùng<br />
Hộ thương mại<br />
Hộ bán một phần<br />
<br />
Hình 1. Tỉ lệ các hộ chăn nuôi gà Hồ tham gia thị trường theo các hình thức<br />
Nguồn: Số l ệu đ ều tra, 2 16<br />
<br />
80<br />
<br />