BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
TRẦN MINH QUÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
HÀI LÕNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ DU
LỊCH SINH THÁI BIỂN TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
TRẦN MINH QUÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
HÀI LÕNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ DU
LỊCH SINH THÁI BIỂN TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Mai Thanh Loan. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện
nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các nội dung đƣợc trình bày trong luận
văn là kết quả nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi và các thông tin tham khảo
trong luận văn đã đƣợc trích dẫn rõ nguồn gốc theo đúng quy định.
Học viên thực hiện Luận văn
Trần Minh Quân
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình, có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản
thân, mà còn rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của rất nhiều ngƣời. Tôi xin chân
thành gởi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô khoa sau đại học trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà tôi đƣợc học tại trƣờng,
đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của Cô TS. Mai Thanh Loan đã dành nhiều thời
gian giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Các tác giả là những tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã
giúp cho tác giả có đƣợc những kiến thức nền tảng cần thiết và tiết kiệm nhiều thời
gian trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn các đại diện Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch, Doanh
nghiệp kinh doanh du lịch tại tỉnh Ninh Thuận đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham
khảo tài liệu, thảo luận và khảo sát thực tế trong quá trình nghiên cứu
Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã nỗ lục hết sức mình, cố
gắng tham khảo tài liệu và tranh thủ các ý kiến đóng góp. Tuy nhiên vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo, đóng góp hết
sức quý báu của quý thầy cô để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Xin kính chúc quý thầy
cô dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ sau những kiến thức bổ ích.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả: Trần Minh Quân
iii
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu đầu tiên của luận văn là tìm hiểu về chất lƣợng dịch vụ du
lịch, các yêu tố liên quan và các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ du lịch của
những nghiên cứu trƣớc đây. Thứ hai là đề xuất mô hình và các biến quan sát của các
yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ du lịch phù hợp với đặc điểm và tình hình
hoạt động du lịch tại tỉnh Ninh Thuận. Cuối cùng, dựa trên kết quả khảo sát và phân
tích số liệu để chứng minh sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thực tế địa phƣơng; từ
đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Thuận.
Đối tƣợng đƣợc khảo sát trong nghiên cứu này là các khách du lịch từng đến
Ninh Thuận du lịch trong khoảng thời gian một năm gần đây. Với 240 mẫu khảo sát
hợp lệ, tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu, kiểm định sự phù hợp
của mô hình đề xuất và đo lƣờng cƣờng độ tác động của từng yếu tố đến chất lƣợng
dịch vụ du lịch. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sáu yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Thuận theo thứ tự giảm dần là: hoạt động du lịch và giải trí;
môi trƣờng du lịch; năng lực phục vụ; cơ sở vật chất; An toàn và Năng lực nhân viên.
Bên cạnh đó, khách du lịch đánh giá về chất lƣợng dịch vụ du lịch tại Ninh Thuận chƣa
cao. Nhƣ vậy, cấp quản lý và doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại tỉnh Ninh Thuận cần
có những giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ để thu hút du khách và phát triển du
lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của địa phƣơng.
iv
ABSTRACT
The first purpose of the thesis is to find out the quality of tourist services, the
relevant factors and the tourism service quality models assessment of the previous
studies. The second is to propose the quality of tourism service model and the observed
variables of affecting factors which are suitable to the characteristics and tourism
activity situation in Ninh Thuan province. Finally, based on the survey results and
analysis of data to prove the appropriateness of theoretical models and local reality;
then suggest some solutions to improve the quality of tourism services for Ninh Thuan
province.
The objects were interviewed in this study is the tourists came to Ninh Thuan
for a period of one year recenltly. With 240 valid samples, the author have used the
SPSS software program to analyze data and test the suitability of the proposed model
and measure the impact intensity of each factor on the tourism quality. This result
showed that there are five factors that affect the quality of tourism services in Ninh
Thuan province, in descending order: tourist leisure and entertainment; the tourist
environment; service capacity; facilities; security. Besides, travelers rated the quality of
tourism services in Ninh Thuan is not high. Thus, local authorities and tourism
companies in Ninh Thuan province should have the solutions to improve service
quality to attract tourists and make tourism become an important field to develop this
local economy.
v
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ......................................................................................... viii
Danh mục các bảng ................................................................................................ ix
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hnh ảnh .................................................... x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu, Câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 2 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4 1.6. Bố cục của đề tài ............................................................................................... 4 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 6
2.1. Lý thuyêt chung về chất lƣợng dịch vụ ............................................................. 6 2.1.1. Dịch vụ và dịch vụ du lịch ............................................................................. 6 2.1.1.1 Dịch vụ ..................................................................................................... 6 2.1.1.2 Du lịch ...................................................................................................... 7 2.1.2 Chất lƣợng dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ du lịch .......................................... 8 2.1.3. Các mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ..................................................... 10 2.1.3.1. Mô hình chất lƣợng dịch vụ Gronroos .................................................... 10 2.1.3.2. Thang đo chất lƣợng dịch vụ Parasuraman ............................................ 10 2.1.3.3. Thang đo chất lƣợng dịch vụ của Cronin và Taylor (1992) ................... 13 2.2. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .............. 14 2.2.1. Khái quát về sự hài lòng của khách hàng ....................................................... 14 2.2.2. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ........... 17 2.3. Tổng quan về du lịch sinh thái .......................................................................... 18 2.3.1. Khái quát về du lịch sinh thái ......................................................................... 18 2.3.2. Du lịch sinh thái tỉnh Ninh Thuận trong thời gian qua .................................. 20 2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................................. 22 (1) Đề tài: “Sự hài lòng của Khách du lịch về chất lƣợng dịch vụ, môi trƣờng khi đến Công viên Biển Hòn đảo Tioman”. Đăng trên nhật ký khoa học Ấn độ . Tháng tƣ 2012. ..................................................................................................................... 22 (2) Đề tài: “Phát triển du lịch sinh thái các tỉnh vùng duyên hải cực Nam trung bộ đến năm 2020”, luận án Tiến sĩ của tác giả Đinh Kiệm, năm 2013 tại trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM. ............................................................................................. 23 (3) Đề tài: “Giải thích sự hài lòng và mong muốn quay trở lại Nha Trang, Việt Nam của du khách” (Explaining tourists satisfaction and intention to revisit Nha Trang, Viet Nam) ................................................................................................................. 24
vi
(4) Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của du khách khi đến du lịch ở Kiên Giang” .............................................................................................. 25 (5) Đề tài: “Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với du lịch sông nƣớc tỉnh Tiền Giang” .............................................................................. 26 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 28 2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 28 2.5.2. Giới thiệu các biến của mô hình ...................................................................... 30 2.5.2.1. Biến độc lập.............................................................................................. 30 2.5.2.2. Biến phụ thuộc ......................................................................................... 32 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 34
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 35
3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 35 3.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 35 3.2.1. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia .............................................................. 36 3.2.2. Kết quả ........................................................................................................... 36 3.3. Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................... 37 3.3.1. Thang đo ......................................................................................................... 37 3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................................ 38 3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 39
3.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha ...... 39
3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 40
3.3.3.3. Phân tích mô hình hồi quy .................................................................... 41
3.3.3.4. Kiểm định khác biệt trung bình .............................................................. 42 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 44
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 45
4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................ 45 4.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá ......................................... 47 4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................... 47 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 49 4.2.3. Kiểm định thang đo Cronbach‟s Alpha lần 2 ................................................. 51 4.2.4. Kết luận sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................ 53 4.3. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình .......................................................... 53 4.3.1. Ma trận tƣơng quan ........................................................................................ 53 4.3.2. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 55 4.3.3. Kiểm định mô hình ......................................................................................... 57 4.4 Giá trị trung bình về đánh giá của du khách trong từng nhân tố........................ 61 4.5 Kiểm định sự khác biệt về MDHL giữa các nhóm du khách ............................. 64 4.5.1 Theo giới tính .................................................................................................. 64 4.5.2 Theo độ tuổi .................................................................................................... 65 4.5.3 Theo trình độ học vấn ..................................................................................... 65
vii
4.5.4 Theo thu nhập .................................................................................................. 66 4.5.5 Theo điểm xuất phát tour ................................................................................ 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................... 70
5.1 Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ............................................................... 70 5.2 Một số hàm ý quản trị ........................................................................................ 71 5.2.1 Yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí ................................................................ 72 5.2.2 Yếu tố môi trƣờng du lịch ............................................................................... 73 5.2.3 Yếu tố năng lực phục vụ ................................................................................. 74 5.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 75 5.2.5 Yếu tố An toàn ................................................................................................ 75 5.2.6 Yếu tố Năng lực nhân viên .............................................................................. 76 5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................ 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 78
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH HÌNH THÀNH BẢN HỎI. PHỤ LỤC 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DU LỊCH TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015. PHỤ LỤC 3: BẢNG MÃ HÓA THANG ĐO. PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU TRÊN SPSS.
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ---***--- THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ
TT TỪ VIẾT TẮT
AT An toàn 1
CLDVDL Chất lƣợng dịch vụ du lịch 2
CLDVDLSTB Chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển 3
Cơ sở hạ tầng 4 CSHT
Du lịch 5 DL
Du lịch sinh thái 6 DLST
DHCNTB Duyên hải cực Nam Trung Bộ 7
Du khách 8 DK
Doanh nghiệp 9 DN
HĐDLGT Hoạt động du lịch giải trí 10
Hài lòng 11 HL
Khoảng cách 12 KC
Khu du lịch 13 KDL
Môi trƣờng du lịch 14 MTDL
Năng lực nhân viên 15 NLNV
Năng lực phục vụ 16 NLPV
Nhân viên 17 NV
18 SP, DVDL Sản phẩm, dịch vụ du lịch
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch ............................................................................................. 27
Bảng 2.2: Một số nghiên cứu trong nƣớc về nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng về chất lƣợng DVDL .................................................................................................. 27
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ......................................... 47
Bảng 4.2: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett .................................................................... 49
Bảng 4.3: Bảng phƣơng sai trích ....................................................................................... 50
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 50
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo(lần 2) .............................. 51 Bảng 4.6: Bảng ma trận tƣơng quan ................................................................................. 54 Bảng 4.7: Kết quả tổng hợp phân tích hồi quy ................................................................. 55 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình ..................................................... 57 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ......................................................... 58 Bảng 4.10: Kiểm định giả định phƣơng sai của phần dƣ .................................................. 59 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................ 60 Bảng 4.12: Điểm đánh giá trung bình về các nhân tố ....................................................... 61 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định T-test đối với giới tính ..................................................... 64 Bảng 4.14: Kiểm định phƣơng sai theo độ tuổi ................................................................ 65 Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA theo độ tuổi .................................................................... 65 Bảng 4.16: Kiểm định phƣơng sai theo trình độ học vấn ................................................. 66 Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn ..................................................... 66 Bảng 4.18: Kiểm định phƣơng sai theo thu nhập .............................................................. 66 Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA theo thu nhập ................................................................. 67 Bảng 4.20: Kiểm định phƣơng sai theo điểm xuất phát .................................................... 67 Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA theo điểm xuất phát ....................................................... 68 Bảng 5.1: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Thuận ..................................................................................................... 69
Phụ lục 2:
Bảng 1: Số liệu thống kê ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 Bảng 2: Danh mục các dự án đƣợc ƣu tiên triển khai đến năm 2015 Bảng 3: Danh mục các dự án lập quy hoạch
x
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng kỹ thuật/ chức năng của Gronroos (1984) ................. ……10
Hình 2.2: Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL ................................... 11
Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) ........................................ 16
Hình 2.4 : Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (ECSI) ......................... 16
Hình 2.5: Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng ............................ 18
Hình 2.6: Mô hình giải thích sự hài lòng và mong muốn quay trở lại Nha Trang của du khách ............................................................................................................................. 25
Hình 2.7: Mô hình những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với du lịch sông nƣớc tỉnh Tiền Giang............................................................................... 26
Hình 2.8: Mô hình lý thuyết sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tại tỉnh Ninh Thuận ............................................................................................................ 29
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 35
Hình 3.2: Các biến quan sát trong từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDL ................................................................................................... 37
Hình 4.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính .................................................................................. 45
Hình 4.2: Cơ cấu mẫu theo nhóm tuổi ............................................................................... 45
Hình 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn ..................................................................... 46
Hình 4.4: Cơ cấu mẫu theo thu nhập .................................................................................. 46
Hình 4.5: Cơ cấu mẫu theo điểm xuất phát tour ................................................................ 47
Hình 4.6: Tần số phần dƣ ................................................................................................... 59
Hình 4.7: Mô hình chính thức điều chỉnh về Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận .................................................................. 61
Phụ lục 2:
Hình 1: Vị trí địa lý tỉnh Ninh Thuận
1
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Xu thế hội nhập quốc tế trong khu vực và trên thế giới đang diễn ra hết sức
mạnh mẽ. Hòa trong xu thế đó, du lịch Việt Nam đang đứng trƣớc nhiều thời cơ, và
cũng nhiều thách thức mới trong quá trình phát triển và khẳng định mình.
Sự bất ổn về kinh tế, chính trị tại một số quốc gia trên thế giới trong những
năm gần đây, phần nào có những tác động xấu đến du lịch Việt Nam. Tình hình này
đã đƣa ngành du lịch còn non trẻ của nƣớc ta trƣớc những thách thức khó khăn lớn.
Nhƣng bên cạnh đó, chính những bất ổn này, ở một khía cạnh nào đó lại là một cơ
hội cho du lịch Việt Nam có những bƣớc bức phá. Để làm đƣợc điều này thì không
phải dễ, nó đòi hỏi phải có sự phối hợp từ nhiều cơ quan, bộ, ngành, doanh nghiệp
và ngƣời dân.
Gia nhập WTO tạo cho các công ty du lịch Việt Nam có cơ hội mở rộng
quan hệ hợp tác đầu tƣ, chuyển giao công nghệ quản lý với đối tác nƣớc ngoài; cung
cấp cho doanh nghiệp nguồn khách hàng, sản phẩm dịch vụ, công nghệ, thông tin,
mạng lƣới thị trƣờng; học hỏi kinh nghiệm đầu tƣ, kỹ năng quản lý kinh
doanh.v.v…
Trong những năm qua, ngành du lịch nƣớc ta đã có bƣớc phát triển đáng kể
về cơ sở vật chất kỹ thuật, sản phẩm, dịch vụ, nhƣng vẫn chƣa đủ để có thể cạnh
tranh với các nƣớc láng giềng nhƣ: Trung Quốc, Singapore, Malaysia...
Tỉnh Ninh Thuận là tỉnh có tiềm năng về du lịch. Tỉnh có vị trí địa lý thuận
lợi, khí hậu ôn hòa, có truyền thống văn hoá lịch sử lâu đời với những khu di tích
mang đậm dấu ấn của những thời kỳ lịch sử, các khu di tích đƣợc xếp hạng cấp
quốc gia. Tỉnh Ninh Thuận có các bãi tắm tuyệt đẹp, các món ăn đặc sản biển phong
phú, đặc biệt là những thắng cảnh nguyên sơ tuyệt đẹp rất thuận lợi cho phát triển
du lịch sinh thái biển,… Tuy nhiên, có tiềm năng mà không đầu tƣ đúng mức là một
2
sự lãng phí, có cơ hội mà không có sự chuẩn bị để đón nhận, và tận dụng hết mức cơ
hội thì đó là điều rất đáng tiếc.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục du lịch năm 2015, các tỉnh nhƣ Khánh
Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận đều đón trên 4 triệu khách du lịch trong nƣớc và quốc
tế, riêng tỉnh Khánh Hòa đón gần 1 triệu quốc tế. Tỉnh Ninh Thuận năm 2015 chỉ đón
1,5 triệu khách du lịch, Thấp hơn nhiều so với các tỉnh lân cận mặc dù Ninh Thuân
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nhƣng ngành du lịch tỉnh vẫn chƣa
khai thác hết tiềm năng du lịch nhầm nâng cao năng lực cạnh tranh với các địa
phƣơng khác.
Chính vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch
của du khách đối với du lịch tỉnh Ninh Thuận dựa trên thang đo SERVPERF.
- Đo lƣờng cảm nhận của du khách khi sử dụng dịch vụ du lịch tại tỉnh Ninh
Thuận dựa trên các yếu tố của mô hình đề xuất.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị, giúp nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch
nhầm đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng, tăng mức độ hài lòng
của du khách và phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch
sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận ?
- Mức độ tác động của từng nhân tố đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du
lịch sih thái biển của du khách ?
Tổng quan nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài trên cơ sở lý thuyết chung của sự Sự hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ du lịch, cơ sở thực nghiệm của đề tài gồm 5 bài nghiên cứu trƣớc
đây:
+ Trong nƣớc: 4 bài
3
+ Nƣớc ngoài: 1 bài
Trong đó bài nghiên cứu gốc cho đề tài là bài: Những nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách du lịch đối với du lịch sông nước tỉnh Tiền Giang.
1. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
2. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: là những nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng
về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận.
- Đối tƣợng khảo sát: là khách du lịch đang tham quan, nghỉ dƣỡng và sử
dụng các dịch vụ ăn uống hoặc lƣu trú tại Ninh Thuận.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: phạm vi nghiên cứu đề tài này chỉ giới hạn tại các khu
du lịch và các vùng ven biển tỉnh Ninh Thuận.
- Về thời gian: số liệu thu thập từ các báo cáo của Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 kết hợp tác giả đi khảo sát thực tế từ
những du khách đã và đang đi du lịch tại tỉnh Ninh Thuận trong khoảng thời gian từ
1/1/2016 đến 29/02/2016.
4. 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Nghiên cứu định tính:
+ Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Lập bản câu hỏi sơ bộ.
+ Phỏng vấn chuyên gia và tiến hành điều chỉnh bản hỏi.
+ Tiến hành phỏng vấn thử và chạy thử (khoảng 30 phiếu khảo sát) để
kiểm định thang đo.
Xây dựng bản câu hỏi chính thức cho đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu định lượng:
Xử lý phiếu khảo sát bằng phần mềm SPSS:
+ Thống kê mô tả.
+ Đo lƣờng độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha.
4
+ Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để
đƣa vào các thủ tục phân tích đa biến.
+ Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác định
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ
đã cung cấp.
+ Kiểm định Levene để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá chất
lƣợng dịch vụ và sự hài lòng đối với dịch vụ theo các nhóm đối tƣợng.
+ Kiểm định các giả thuyết theo mô hình nghiên cứu của đề tài.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho tỉnh Ninh Thuận xác định, và đánh giá đƣợc
mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng
dịch vụ du lịch sinh thái biển của tỉnh. Qua những hàm ý quản trị đƣợc đúc kết, tỉnh
Ninh Thuận sẽ có những điều chỉnh, cải tiến về phƣơng thức hoạt động của mình để
phục vụ khách hàng tốt hơn, nhằm nâng cao CLDVDLSTB, cũng nhƣ mức độ hài
lòng của khách hàng tại tỉnh Ninh Thuận.
1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài bao gồm 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
- Chƣơng 5: Kết luận và các kiến nghị
5
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
- Trong chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu khái quát đƣợc lý do chọn đề tài, mục
tiêu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu.
- Tác giả đã đƣa ra kết quả sẽ đạt đƣợc khi nghiên cứu, từ đó thấy đƣợc ý
nghĩa thực tiễn của đề tài.
- Kết cấu luận văn gồm 5 chƣơng. Cở sở lý luận và các nghiên cứu trƣớc đây,
thực trạng dịch vụ du lịch tại tỉnh Ninh Thuận, xây dựng mô hình nghiên cứu sẽ
đƣợc trình bày ở chƣơng 2. Trên cơ sở đó, trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, lập
bảng câu hỏi, và khảo sát ý kiến khách hàng ở chƣơng 3. Sử dụng phần mềm SPSS
để phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDL để từ đó đƣa
ra những kiến nghị nhằm nâng cao CLDVDLSTB ở chƣơng 4 và 5.
6
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ.
2.1.1. Dịch vụ và dịch vụ du lịch.
2.1.1.1. Dịch vụ
Dịch vụ là hoạt động đã có từ lâu và giữ vị trí quan trọng trong đời sống kinh
tế xã hội. Dịch vụ là một khái niệm phổ biến và có nhiều quan điểm về khái niệm
này. Trong kinh tế học, dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hóa
nhƣng ở dạng phi vật chất.
Theo Kotler và Keller (2006): dịch vụ về cơ bản là vô hình, không đem lại
bất kì sự sở hữu nào và là bất kỳ hành động hay lợi ích mà một bên có thể cung cấp
cho bên khác.
Theo ISO 9004 – 2:1991 : dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động
tƣơng tác giữa ngƣời cung cấp và khách hàng, dựa trên các hoạt động của ngƣời
cung cấp để đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Nhƣ vậy, dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (ngƣời bán: nhà
cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp) có thể cung cấp cho bên kia (ngƣời mua: khách
hàng) và chủ yếu là vô hình, không mang tính sở hữu. Vì vậy, dịch vụ có thể gắn
liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Đặc điểm của dịch vụ:
- Tính vô hình:
Shostack (1977) cho rằng không có sự vật hay việc đơn thuần là sản phẩm
hay dịch vụ, và ông cho rằng có một sự diễn tiến liên tục giữa sản phẩm hữu hình và
dịch vụ vô hình.
A.Parasuraman, Valarie A. Zeithaml and Leonard L. Berry (1985) cũng
bình luận rằng tính vô hình có nghĩa là “Hầu hết các dịch vụ không thể đo, đếm,
7
thống kê, thử nghiệm và chứng nhận trƣớc khi cung cấp để đảm bảo chất lƣợng dịch
vụ”.
- Tính không thể tách rời: Không giống nhƣ ngành sản xuất, các sản phẩm
dịch vụ đƣợc cung ứng cùng lúc với tiêu thụ. Vì vậy, nhà cung cấp khó che giấu lỗi
hay khuyết điểm của dịch vụ vì không có khoảng cách thời gian từ khâu sản xuất
đến khâu tiêu thụ nhƣ sản phẩm hữu hình.
- Tính không đồng nhất: Dịch vụ rất khó thực hiện một cách đồng nhất và
chính xác mà còn phụ thuộc vào thời điểm cung cấp, ngƣời cung cấp, khách hàng…
Chính vì thế, rất khó có thể tiêu chuẩn hóa chất lƣợng dịch vụ nhƣ đối với sản phẩm
hữu hình.
- Tính dễ hỏng: Dịch vụ sẽ không tồn tại nếu không đƣợc tiêu thụ vào một thời
điểm xác định. Chính vì vậy, dịch vụ không thể đƣợc cất giữ và tiêu thụ sau.
2.1.1.2. Du lịch
Khái niệm du lịch.
Theo Từ điển Bách khoa quốc tế về du lịch của Viện hàn lâm khoa học quốc
tế về du lịch biên soạn: “Du lịch là tập hợp các hoạt động tích cực của con ngƣời
nhằm thực hiện một dạng hành trình, là một ngành liên kết nhằm thỏa mãn các nhu
cầu của khách du lịch… Du lịch là cuộc hành trình mà một bên là ngƣời khởi hành
với mục đích đã đƣợc chọn trƣớc và một bên là những công cụ để thỏa mãn các nhu
cầu của họ”
(Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa, 2008). Mill và Morrison (1982)
định nghĩa : du lịch là hoạt động xảy ra khi con ngƣời vƣợt qua biên giới một nƣớc
hay ranh giới một vùng, một khu vực nhằm mục đích giải trí hoặc công vụ và lƣu
lại đó ít nhất 24 giờ nhƣng không quá một năm.
Theo Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2008): “Du lịch là một
ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hƣớng dẫn du lịch, sản xuất, trao
đổi hàng hóa và dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi
lại, lƣu trú, ăn uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và nhu cầu khác của khách du lịch.
8
Các hoạt động đó phải mang lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho nƣớc
làm du lịch và bản thân doanh nghiệp”.
Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất
định”.
Khái niệm khách du lịch.
Khái niệm về khách du lịch (du khách) cũng đƣợc xem xét trên nhiều góc độ
nhƣ sau:
Theo nhà kinh tế học người Anh (Ogilvie, 1933): Khách du lịch là tất cả
những ngƣời thỏa mãn 2 điều kiện là rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình
trong khoảng thời gian dƣới 1 năm và chi tiêu tiền bạc ở nơi họ đến thăm mà không
kiếm tiền ở đó.
Theo Luật du lịch Việt Nam : “Khách du lịch là ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp
đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi
họ đến”.
Như vậy, khách du lịch là đối tƣợng tham gia trực tiếp vào quá trình hƣớng
dẫn du lịch của hƣớng dẫn viên, là đối tƣợng của các đơn vị phục vụ và kinh doanh
du lịch.
Mặt khác, du lịch là dịch vụ việc cung cấp các thông tin, sản phẩm nhằm đáp
ứng tất cả nhu cầu trong quá trình đi du lịch của khách hàng. Du lịch là một ngành
kinh tế dịch vụ nên những sản phẩm du lịch cũng có những đặc điểm của ngành
dịch vụ (Margaret, 2007) .
2.1.2. Chất lƣợng dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ du lịch.
Chất lƣợng
Tùy theo đối tƣợng sử dụng mà chất lƣợng có ý nghĩa khác nhau. Bên cạnh
đó, do khác biệt về nền văn hóa và lĩnh vực hoạt động nên cách hiểu về chất lƣợng
và đảm bảo chất lƣợng của mọi ngƣời cũng khác nhau.
9
Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO:“Chất lƣợng là khả năng của tập
hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan”.
Bởi những đặc tính riêng của dịch vụ nên chất lƣợng dịch vụ là một khái
niệm trừu tƣợng, khó đo lƣờng và đƣợc tạo ra trong quá trình cung cấp dịch vụ,
thƣờng diễn ra giữa khách hàng và nhân viên giao tiếp. Chất lƣợng dịch vụ cũng là
một khái niệm gây nhiều sự tranh cãi, các nhà nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong
việc định nghĩa và đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ mà không hề có sự thống nhất nào.
Gronroos (1984) cho rằng: chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá trên hai khía
cạnh: chất lƣợng kỹ thuật và chất lƣợng chức năng. Chất lƣợng kỹ thuật liên quan
đến những gì đƣợc phục vụ, còn chất lƣợng chức năng nói lên chúng đƣợc phục vụ
nhƣ thế nào. Còn theo Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985) chất lƣợng dịch vụ
đƣợc xem là khoảng cách giữa kỳ vọng của các khách hàng và nhận thức của họ khi
đã qua sử dụng dịch vụ.
Crolin và Tailor (1992) thì cho rằng: sự hài lòng của khách hàng nên đƣợc
đánh giá trong thời gian ngắn, còn chất lƣợng dịch vụ nên đánh giá theo thái độ của
khách hàng về dịch vụ đó trong khoảng thời gian dài. Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ
còn là mức độ mà một dịch vụ đáp ứng nhƣ cầu hay mong đợi của khách hàng.
Chất lƣợng dịch vụ du lịch
...the result of a process which implies the satisfaction of all the legitimate
product andservice needs, requirements and expectations of the consumer, at an
acceptable price, inaccessibility, transparency, authenticity and harmony of the
tourism activity concerned withits human and natural environment.
Trong thực tế, khách hàng ít khi đánh giá chính xác đƣợc chất lƣợng dịch vụ
du lịch, mặc dù họ có thể cảm nhận qua tiếp xúc với nhân viên du lịch, cơ sở vật
chất. Chất lƣợng dịch vụ du lịch là một khái niệm khá trừu tƣợng và khó định nghĩa.
Vì vậy, nó là một phạm trù mang tính tƣơng đối và chủ quan.
10
Tóm lại, ta có thể hiểu chất lượng dịch vụ du lịch: là mức phù hợp của dịch
vụ của các nhà cung ứng du lịch thỏa mãn các yêu cầu của khách du lịch thuộc thị
trƣờng mục tiêu.
2.1.3 Các mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ.
2.1.3.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ Gronroos.
Theo mô hình của Gronroos (1984) thì chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá trên
hai khía cạnh:
- Chất lƣợng kỹ thuật (Technical quality): là những gì mà khách hàng nhận
đƣợc, kết quả kỹ thuật của quá trình;
- Chất lƣợng chức năng (Functional quality): là dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣ thế
nào.
- Hình ảnh cũng là yếu tố rất quan trọng, đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên chất
lƣợng kỹ thuật và chất lƣợng chức năng của dịch vụ cùng với một số yếu tố khác
nhƣ truyền miệng, marketing, PR…
Dịch vụ nhân đƣợc Kỳ vọng về dịch vụ Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Các hoạt động marketing truyền thống và các yếu tố bên ngoài Hình ảnh
Chất lƣợng chức năng Chất lƣợng kỹ thuật
Thế nào? Cái gì?
Hình 2.1 Mô hình chất lƣợng kỹ thuật/ chức năng của Gronroos (1984)
2.1.3.2 Thang đo chất lƣợng dịch vụ Parasuraman
11
Dựa vào mô hình của Gronroos (1984), Parasuraman và cộng sự (1985) đã
giới thiệu thang đo SERVQUAL là mô hình chất lƣợng dịch vụ đƣợc xây dựng dựa
trên phân tích các khoảng cách chất lƣợng dịch vụ (hình 2.2):
- Khoảng cách 1 (KC1): khoảng cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng
của khách hàng với kỳ vọng của khách hàng.
- Khoảng cách 2 (KC2) khoảng cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng
của khách hàng với các tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ.
- Khoảng cách 3 (KC3) khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực
tế cung cấp cho khách hàng.
- Khoảng cách 4 (KC4) khoảng cách giữa dịch vụ thực tế cung cấp và chất
lƣợng dịch vụ đã thông tin cho khách hàng.
- Khoảng cách 5 (KC5) khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận đƣợc và
kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ
Kinh nghiệm quá khứ Truyền miệng Nhu cầu cá nhân
Kỳ vọng về dịch vụ Khách hàng
KC5
Dịch vụ nhận đƣợc
KC4 Cung cấp dịch vụ Thông tin tới khách hàng Thị trƣờng
KC3
Các tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ KC1
KC2
Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng
Hình 2.2 Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
12
(Parasuraman et al., 1985)
Mô hình SERVQUAL gồm 10 thành phần:
(1) Phƣơng tiện hữu hình: sự thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị, nhân
viên và vật liệu, công cụ thông tin.
(2) Tin cậy: là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác với những gì đã
cam kết, hứa hẹn.
(3) Đáp ứng: là mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách
kịp thời.
(4) Năng lực phục vụ: là kiến thức, chuyên môn và phong cách lịch sự của nhân
viên phục vụ; khả năng làm khách hàng hài lòng.
(5) Tiếp cận: là việc tạo mọi điều kiện cho khách hàng tiếp cận với dịch vụ một
cách dễ dàng
(6) Ân cần: là tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với khách
hàng.
(7) Thông tin: liên quan đến việc giao tiếp, thông tin cho khách hàng về những
vấn đề liên quan nhƣ giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại, thắc mắc.
(8) Tín nhiệm: là khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho khách hàng tin
cậy vào dịch vụ của tổ chức.
(9) An toàn: là khả năng đảm bảo an toàn cho khách thể hiện qua sự an toàn về
vật chất, tài chính, bảo mật thông tin.
(10) Thấu hiểu: thể hiện qua khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông
qua việc tìm hiểu nhƣng đòi hỏi của khách hàng, quan tâm đến cá nhân của họ và
nhận dạng đƣợc khách hàng thƣờng xuyên.
Thang đo nêu trên có ƣu điểm là bao quát hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ
nhƣng lại khá phức tạp trong việc đánh giá, phân tích và không đạt giá trị phân biệt
trong một số trƣờng hợp. Do đó, các nhà nghiên cứu này đã hiệu chỉnh thang đo
SERVQUAL nhằm đo lƣờng sự cảm nhận về dịch vụ thông qua 5 yếu tố với 20
biến quan sát, cụ thể nhƣ sau:
13
(1). Phƣơng tiện hữu hình (Tangibles): yếu tố bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết
bị, nhân viên và vật liệu, công cụ thông tin.
(2). Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác
với những gì đã cam kết, hứa hẹn.
(3). Khả năng đáp ứng (Responsiveness); mức độ mong muốn và sẵn sàng phục
vụ khách hàng một cách kịp thời.
(4). Năng lực phục vụ (Assurance): kiến thức, chuyên môn và phong cách lịch
sự của nhân viên phục vụ; khả năng làm khách hàng hài lòng.
(5). Sự cảm thông (Empathy): thể hiện sự ân cần, quan tâm đến từng cá nhân
khách hàng.
Trên thực tế, thang đo SERVQUAL gồm hai phần, mỗi phần có 22 phát biểu.
Phần thứ nhất nhằm xác định kỳ vọng của khách hàng đối với loại dịch vụ của một
doanh nghiệp nào đó (không quan tâm đến một doanh nghiệp cụ thể). Phần thứ hai
nhằm xác định cảm nhận của khách hàng đối với việc thực hiện dịch vụ cụ thể của
doanh nghiệp khảo sát. Sau đó, kết quả đạt đƣợc là nhận ra các khoảng cách giữa
cảm nhận khách hàng về chất lƣợng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng
của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ đó.
Sau nhiều nghiên cứu kiểm định cũng nhƣ ứng dụng, SERVQUAL đƣợc
thừa nhận nhƣ một thang đo có giá trị lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn. Tuy vậy, vẫn
còn nhiều tranh luận xung quanh thang đo này, nhất là về tính tổng quát và hiệu quả
đo lƣờng chất lƣợng. Bên cạnh đó, thủ tục đo lƣờng SERVQUAL khá dài dòng.
2.1.3.3 Thang đo chất lƣợng dịch vụ của Cronin và Taylor (1992)
Từ kết quả nghiên cứu thực tế và nhằm khắc phục những khó khăn khi sử
dụng thang đo SERVQUAL, Cronin và Taylor (1992) đã đề xuất thang đo
SERVPERF. Sự khác biệt chính của thang đo SERVPERF là bỏ qua sự kỳ vọng của
khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ. Bởi, theo Cronin và Taylor (1992) thì chất
lƣợng dịch vụ của một doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua mức độ cảm nhận sau
khi sử dụng dịch vụ của khách hàng; tức:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
14
Kết luận này đã nhận đƣợc sự đồng tình bởi các nghiên cứu của Lee et al.
(2000), Brandy et al. (2002).
Nhƣ vậy, cũng với 5 nhân tố và 22 biến quan sát chất lƣợng dịch vụ nhƣ
thang đo SERVQUAL, việc đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ của thang đo SERVPERF
đƣợc rút ngắn đi một nửa do bỏ qua phần câu hỏi về sự kỳ vọng của khách hàng và
vì thế quá trình đo lƣờng trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Cả hai mô hình SERVQUAL và SERVPERF đều đƣợc nhiều nghiên cứu sử
dụng. Những kết quả này đều cho thấy khó có thể kết luận mô hình nào là đúng
hoặc không đúng hơn.
Nhƣ vậy, cả 3 mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đều có ƣu và nhƣợc
điểm riêng và thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng dịch vụ của khách hàng
trong lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên, mỗi ngành dịch vụ lại có những đặc thù riêng của
nó. Trong quá trình thiết kế thang đo, nhà nghiên cứu chỉ nên giữ lại những yếu tố
nào phổ biến và thích hợp với đặc điểm của ngành/ doanh nghiệp của mình.
2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÕNG
CỦA KHÁCH HÀNG.
2.2.1 Khái quát về sự hài lòng của khách hàng.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng cũng nhƣ có
khá nhiều tranh luận về định nghĩa này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng
là sự khác biệt giữa kì vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế nhận đƣợc. Theo
Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, đƣợc định nghĩa nhƣ
là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau giữa kỳ
vọng trƣớc khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó.
Theo Spreng, MacKenzie, và Olshavsky (1996), sự hài lòng của khách hàng
đƣợc xem là nền tảng trong khái niệm của marketing về việc thỏa mãn nhu cầu và
mong ƣớc của khách hàng. Có nhiều quan điểm đánh giá khác nhau về sự hài lòng
của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của họ về sự khác biệt
cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi (Parasuraman và ctg, 1988;
Spreng và ctg, 1996).
15
Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng nhƣ là một cảm giác hài lòng hoặc
thất vọng của một ngƣời bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận đƣợc của sản
phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”.
Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng sự hài lòng có thể gắn liền với cảm giác
chấp nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sƣớng.
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm
xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trƣớc và những gì
họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác
của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong
đợi của ngƣời đó.
Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ chính là khi doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ đã đáp ứng đƣợc mong muốn của họ. Khi đề cập đến khía
cạnh chất lƣợng dịch vụ hay mức độ hài lòng của ngƣời dân thì yêu cầu đặt ra đối
với nhà cung cấp dịch vụ là làm sao rút ngắn khoảng cách giữa kỳ vọng của khách
hàng và khả năng đáp ứng thực tế của đơn vị mình. Mặt khác, sự hài lòng của khách
hàng là một trạng thái chủ quan, không định lƣợng đƣợc nên việc đo lƣờng sẽ là
không chính xác, đòi hỏi phải lấy mẫu và phân tích thống kê.
Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model)
Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index –CSI) đƣợc
ứng dụng nhằm đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh
nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố
được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Sự hài lòng khách hàng đƣợc định nghĩa nhƣ là một sự đánh giá toàn diện về
sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp, và đây chính là
điểm cốt lõi của mô hình CSI.
16
Xung quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả xuất phát từ
những biến số khởi tạo nhƣ: sự mong đợi của khách hàng, hình ảnh doanh nghiệp
và sản phẩm, chất lƣợng cảm nhận và giá trị cảm nhận về sản phẩm, hoặc dịch vụ
kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng nhƣ: sự trung thành hay sự than
Sự mong đợi
Sự than phiền
Giá trị cảm nhận
Sự hài lòng của khách hàng
Sự trung thành
Chất lƣợng cảm nhận
.
phiền của khách hàng.
Hình 2.3 : Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ, giá trị cảm nhận chịu tác động bởi
chất lƣợng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của
khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lƣợng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong
đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với sản
phẩm càng cao hoặc ngƣợc lại. Do vậy, yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo, và đƣợc thỏa mãn trên cơ sở sự hài
lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng đƣợc tạo thành trên cơ sở chất lƣợng cảm
nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lƣợng và giá trị cảm nhận cao hơn
sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trƣờng hợp ngƣợc lại,
đấy là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dung
Hình ảnh
Sự mong đợi
Sự trung
Giá trị cảm nhận
thành
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Chất lƣợng cảm nhận về – sản phẩm
– dịch vụ
17
Hình 2.4 : Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (ECSI)
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu có một số khác biệt nhất định. So với
ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi
của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4
nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lƣợng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình
và vô hình. Thông thƣờng, chỉ số ACSI thƣờng áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ
số ECSI thƣờng ứng dụng đo lƣờng các sản phẩm, các ngành.
2.2.2 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Là chủ đề đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra bàn luận liên tục trong các thập
kỷ qua. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ
đã đƣợc thực hiện và nhìn chung đều kết luận rằng chất lƣợng dịch vụ và sự hài
lòng là hai khái niệm đƣợc phân biệt.
Cronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối quan này và kết luận rằng cảm
nhận chất lƣợng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của khách hàng. Các nghiên cứu đã
kết luận rằng chất lƣợng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn và là nhân tố chủ yếu
ảnh hƣởng đến sự thỏa mãn.
Theo Oliver (1993) cho rằng chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng đến mức độ thỏa
mãn của khách hàng. Nghĩa là chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định bởi nhiều nhân tố
khác nhau, là một phần nhân tố quyết định của sự hài lòng (Parasuraman,1985,
1988). Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch
vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.
18
Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát nói lên sự hài lòng
của họ khi tiêu dùng một dịch vụ, còn nói đến chất lƣợng dịch vụ là quan tâm đến
các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).
Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết
các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Trong nghiên cứu về mối quan hệ
giữa hai yếu tố này, Spreng và Mackoy (1996) cũng chỉ ra rằng chất lƣợng dịch vụ
Chất lƣợng mong đợi
Nhu cầu đƣợc đáp ứng
Chất lƣợng dịch vụ
Chất lƣợng cảm nhận
Sự hài lòng
Nhu cầu không đƣợc đáp ứng
Chất lƣợng mong đợi
là tiền đề của sự hài lòng khách hàng.
Hình 2.5 : Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
( Theo Spreng và Mackoy, 1996)
Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ
phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Nói cách khác, chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng
của khách hàng có mối quan hệ hỗ tƣơng chặt chẽ với nhau, trong đó chất lƣợng
dịch vụ là cái đƣợc tạo ra trƣớc và sau đó quyết định đến sự hài lòng của khách
hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết
các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
2.3. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH SINH THÁI.
2.3.1 Khái quát về du lịch sinh thái.
Năm 1991, đã xuất hiện khái niệm về Du lịch sinh thái. "Du lịch sinh thái là
loại hình du lịch diễn ra trong các vùng có hệ sinh thái tự nhiên còn bảo tồn khá tốt
19
nhằm mục tiêu nghiên cứu, chiêm ngƣỡng, thƣởng thức phong cảnh, động thực vật
cũng nhƣ các giá trị văn hoá hiện hữu" (Boo, 1991).
Luật Du lịch do Quốc hội thông qua năm 2005 xác định khái niệm Du lịch
sinh thái là hình thức du lịch “dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa
phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”.
Từ khái niệm nêu trên có thể hiểu du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa
vào thiên nhiên, hòa vào thiên nhiên, bao gồm cả tìm hiểu, nghiên cứu thiên nhiên;
tìm hiểu, nghiên cứu văn hóa bản địa của cộng đồng.
Tài nguyên du lịch sinh thái đƣợc đánh giá thông qua các chuẩn các giá trị.
Theo Piroginoic, tài nguyên du lịch sinh thái “là các thành phần và thể cảnh quan
và nhân sinh có thể dùng để tạo ra sản phẩm du lịch, thoả mãn các nhu cầu của con
người”. Tài nguyên du lịch sinh thái chính là các giá trị tự nhiên thể hiện trong một
hệ sinh thái cụ thể và các giá trị văn hoá bản địa tồn tại và phát triển không tách rời
hệ sinh thái tự nhiên đó.
Du lịch sinh thái bao hàm nhiều loại hình khác nhau, nhƣ: Du lịch thiên
nhiên (Nature Tourism), Du lịch dựa vào thiên nhiên (Nature - Based Tourism), Du
lịch môi trƣờng (Environmental Tourism), Du lịch đặc thù (Particular Tourism), Du
lịch xanh (Green Tourism), Du lịch mạo hiểm (Adventure Tourism), Du lịch bản xứ
(Indigenous Tourism), Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism), Du lịch nhạy
cảm (Sensitized Tourism), Du lịch nhà tranh (Cottage Tourism), Du lịch bền vững
(Sustainable Tourism)… Ở nƣớc ta hiện nay, loại hình Du lịch thiên nhiên (Nature
Tourism) hay Du lịch dựa vào thiên nhiên (Nature - Based Tourism) đang đƣợc
nhiều ngƣời ƣa thích. Các tours, chƣơng trình lữ hành đến với các Di sản Thiên
nhiên, các khu dự trữ sinh quyển, các khu vực sinh thái biển đảo đã diễn ra nhiều
năm và càng ngày càng trở nên phổ biến. Gần đây nhất, nhiều tổ chức, đơn vị lữ
hành đã tổ chức các chƣơng trình chinh phục đỉnh núi cao nhất của Việt Nam Phan
Xi Păng là một dạng du lịch sinh thái với sự kết hợp các yếu tố du lịch thiên nhiên
và du lịch mạo hiểm.
20
Gần đây, ngƣời ta cho rằng nội dung căn bản của Du lịch sinh thái là tập
trung vào mức độ trách nhiệm của con ngƣời đối với môi trƣờng. Quan điểm thụ
động cho rằng Du lịch sinh thái là du lịch hạn chế tối đa các suy thoái môi trƣờng
do du lịch tạo ra, là sự ngăn ngừa các tác động tiêu cực lên sinh thái, văn hoá và
thẩm mỹ. Quan điểm chủ động cho rằng Du lịch sinh thái còn phải đóng góp vào
quản lý bền vững môi trƣờng lãnh thổ du lịch và phải quan tâm đến quyền lợi của
nhân dân địa phƣơng. Do đó, ngƣời ta đã đƣa ra một khái niệm mới tƣơng đối đầy
đủ hơn:
"Du lịch sinh thái là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên là nơi
bảo tồn môi trƣờng và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phƣơng".
2.3.2. Du lịch sinh thái tỉnh Ninh Thuận trong thời gian qua.
Nhờ đẩy mạnh cải cách hành chính trong thu hút đầu tƣ; tăng cƣờng quảng
bá hình ảnh và xúc tiến các hoạt động du lịch, nhất là sự sáng tạo để nắm bắt nhu
cầu du khách cùng với làm tốt các dịch vụ, cho nên vùng đất Ninh Thuận đầy nắng
gió ngày càng đƣợc đông đảo du khách tìm đến để khám phá cảnh đẹp thiên nhiên
còn nguyên sơ.
Từ năm 2010 đến nay, ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã liên tục tổ
chức thành công các sự kiện lớn về văn hóa, thể thao tầm Quốc gia và Quốc tế. Hầu
hết các sự kiện này đƣợc tổ chức theo hình thức xã hội hóa và đã góp phần không
nhỏ vào việc quảng bá hình ảnh Ninh Thuận, đặc biệt là du lịch, đồng thời đáp ứng
nhu cầu hƣởng thụ văn hóa nghệ thuật, thể thao của nhân dân các dân tộc. Qua đó
đẩy mạnh các hình thức quảng bá về du lịch và thƣơng hiệu Ninh Thuận trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nƣớc.
Khách du lịch đến Ninh Thuận giai đoạn 2011- 2013 ngày càng tăng cả về số
lƣợng lẫn chất lƣợng, nhất là khách quốc tế. Thời gian lƣu trú và sử dụng các dịch
vụ ngày càng tăng, lƣợt khách tăng trƣởng bình quân 16,3% năm, thu nhập xã hội từ
hoạt động tăng trƣởng bình quân 18,8% năm. Giai đoạn 2011-2015: đạt và vƣợt chỉ
tiêu Nghị quyết đề ra đến năm 2015, đón khoảng 1,4 - 1,5 triệu lƣợt khách, tăng
trƣởng bình quân 16% năm, thu nhập xã hội từ hoạt động du lịch tăng trƣởng 15%
21
năm. Công tác phát triển hạ tầng du lịch đặc biệt là chú trọng phát triển đến DLST,
tập trung ƣu tiên đầu tƣ tuyến đƣờng ven biển Bình Tiên - Cà Ná và các công trình
hạ tầng phục vụ phát triển du lịch sinh thái trọng điểm: Vĩnh Hy, Bình Sơn - Ninh
Chữ, Vƣờn Quốc gia Núi Chúa, Vƣờn Quốc gia Phƣớc Bình, đầu tƣ các tuyến
đƣờng nội bộ trong các cụm du lịch, làng nghề nhƣ: đƣờng vào khu du lịch làng
nghề dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp và làng gốm Bàu Trúc, đƣờng vào khu du lịch Ba Hồ
và đang triển khai đầu tƣ tuyến đƣờng đi bộ dọc bờ biển từ Bình Sơn đến Ninh Chữ,
góp phần tạo động lực thúc đẩy phát triển ngành du lịch của tỉnh và tạo điều kiện
cho các nhà đầu tƣ triển khai dự án đƣợc thuận lợi. Ngày 17/4, Trung tâm Thông tin
Xúc tiến Du lịch Ninh Thuận cũng đã tổ chức công bố thành công Logo và Slogan
du lịch Ninh Thuận, đây là hoạt động hết sức ý nghĩa, giúp ngành du lịch xây dựng
và hoàn thiện hệ thống nhận diện thƣơng hiệu riêng, xúc tiến, quảng bá hình ảnh du
lịch tỉnh ta trong thời gian tới, chắc chắn sẽ để lại nhiều ấn tƣợng và trải nghiệm thú
vị đối với du khách gần xa.
Hiệp hội du lịch của tỉnh cũng thƣờng xuyên cử cán bộ đi học tập kinh
nghiệm ở các tỉnh, thành phố đang phát triển du lịch; phối hợp với các công ty lữ
hành quảng bá hình ảnh Ninh Thuận thông qua Năm du lịch quốc gia duyên hải
Nam Trung Bộ và tại Hội chợ Du lịch tổ chức tại Liên bang Nga. Qua đó, đã ký kết
hợp đồng với các đơn vị Bến Thành Tourist, Fiditour, Vietravel, Saigontourist, Liên
Bang Travelink, Công ty Ánh Dƣơng, và Pegas Nga... thành lập các tour du lịch
sinh thái mới hấp dẫn, thu hút đông đảo du khách ngƣời Nga đến Ninh Thuận, tạo
đƣợc diện mạo mới cho hoạt động du lịch. Các tour du lịch tập trung tổ chức cho du
khách chiêm ngƣỡng, khám phá vẻ đẹp bí ẩn của những tháp Chăm, xem các nghệ
nhân biểu diễn làm đồ gốm theo phƣơng thức thủ công cổ xƣa nhất Ðông - Nam Á;
xem các thiếu nữ nhịp nhàng bên khung dệt truyền thống, dệt ra những tấm thổ cẩm
đẹp có điểm những hoa văn đặc sắc của ngƣời Chăm; nghe các nghệ nhân biểu diễn
các loại nhạc cụ Chăm độc đáo; tham quan những vƣờn nho đang cho trái chín
mọng; ngồi trên tàu đáy kính xem rạn san hô đa dạng tại vịnh Vĩnh Hy, ngồi trên
nhà hàng nổi bồng bềnh, tha hồ thƣởng thức hàng trăm món hải sản còn tƣơi sống.
22
Theo đó, các doanh nghiệp mạnh dạn tự xoay xở vốn để sửa chữa, chỉnh
trang lại khu du lịch bảo đảm tiêu chuẩn để thu hút du khách quốc tế. Ngoài việc
đầu tƣ, các khách sạn nhƣ: Sài Gòn - Ninh Chữ, Con gà vàng, Resort Sơn Long
Thuận... đã giảm giá phòng và các dịch vụ khác từ 10 đến 15%, vì thế hàng tuần có
từ 500 đến 800 du khách ngƣời Nga đến nghỉ dƣỡng.
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận Võ Ðại cho biết: Với chiến lƣợc khai
thác tiềm năng lợi thế để phát triển du lịch đa dạng theo mô hình sinh thái biển -
rừng kết hợp cộng với hơn 40 di tích văn hóa và lịch sử, trong đó có 14 di tích đƣợc
xếp hạng cấp quốc gia, tin chắc du lịch Ninh Thuận sẽ có tên trên bản đồ du lịch
Việt Nam.
2.4. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.
(1) Đề tài: “Sự hài lòng của Khách du lịch về chất lƣợng dịch vụ, môi trƣờng
khi đến Công viên Biển Hòn đảo Tioman”. Salleh N.H.M, R Othman, T
Sarmidi, A.H Jaafar, B.M.N Norghani, đăng trên nhật ký khoa học Ấn độ .
Tháng 4/2012.
Mục đích của nghiên cứu này sẽ ƣớc lƣợng niềm vui của những khách du
lịch tại Công viên Biển Hòn đảo Tioman. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả khách
du lịch ( Vừa là những địa phƣơng vừa là nƣớc ngoài) Đồng ý trên niềm vui về phía
công tác (dịch vụ) môi trƣờng (của) có chất lƣợng.
Nghiên cứu này đƣợc làm để ƣớc lƣợng niềm vui của những khách du lịch về
phía công tác dịch vụ, môi trƣờng. Chất lƣợng dịch vụ, môi trƣờng đƣợc đƣa ra
liên quan đến sự phong phú và sự đa dạng của những rặng san hô, sự phong phú và
sự đa dạng của sinh vật biển, môi trƣờng trong sạch, hòn đảo và phong cảnh của
những làng đánh cá bãi biển không bị ô nhiễm. Nghiên cứu này có phỏng vấn và lấy
mẫu trong số những khách du lịch địa phƣơng và nƣớc ngoài.
Kết quả nghiên cứu chỉ báo sự giảm phẩm cấp trong những khía cạnh chất
lƣợng công tác dịch vụ, môi trƣờng đƣợc đề xuất. Những khía cạnh này quan trọng
đối với những khách du lịch, quản lý công viên biển và những tổ chức liên quan.
Những tổ chức sẽ cộng tác về việc cải thiện chất lƣợng công tác dịch vụ, môi
23
trƣờng của công viên biển. Kiểm soát sự phát triển cũng phải đƣợc nhận làm để chất
lƣợng công tác dịch vụ, môi trƣờng đƣợc đảm bảo, chất lƣợng dịch vụ, môi trƣờng
cũng đƣợc gìn giữ tốt hơn để Thu hút khách du lịch để đến thăm những công viên
biển
(2) Đề tài: “Phát triển du lịch sinh thái các tỉnh vùng duyên hải cực Nam trung
bộ đến năm 2020”, luận án Tiến sĩ của tác giả Đinh Kiệm, năm 2013 tại
trường Đại học Kinh tế TP. HCM.
Tác giả định hƣớng chiến lƣợc và một số giải pháp phát triển du lịch sinh
thái vùng duyên hải cực Nam Trung bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
nội dung chính đề cập đến những quan điểm phát triển DL và DLST của cả nƣớc,
của vùng và của 2 Tỉnh, các quan điểm - định hƣớng-mục tiêu phát triển của tác giả,
các cơ sở kinh tế-xã hội cho việc đề xuất các giải pháp. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế
du lịch của vùng, cuối cùng là các nhóm giải pháp đồng bộ cho chiến lƣợc phát triển
gắn với khung kế hoạch hành động cụ thể của vùng về phát triển DLST cho từng
thời kỳ.
Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là:
làm rõ cơ sở lý thuyết có liên quan về DLST, DLST bền vững, đặc biệt
DLST bền vững đối với một vùng biển – hải đảo và DLST trên các vùng nhạy cảm
về môi trƣờng khác.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu bao gồm: Nhóm giải pháp bảo vệ môi trƣờng
sinh thái và tài nguyên nhân văn liên quan đến DLST; Nhóm giải pháp tổng hợp
phát triển DLST vùng .
Đề xuất tổ chức phân vùng quy hoạch một cách có hệ thống và khoa học
không gian DLST cho hai tỉnh vùng DHCNTB.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng chính tập trung nghiên cứu là các hoạt động liên quan đến tổ chức
quản lý phát triển DLST, là chủ thể gắn với yếu tố cung. Ngoài ra các đơn vị lữ
hành, các công ty dịch vụ, khách DL-DLST, cộng đồng địa phƣơng tham gia vào
24
hoạt động DLST cũng là những đối tƣợng đƣợc nghiên cứu bổ trợ để so sánh đối
chiếu, suy diễn.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của luận án đƣợc giới hạn trên không gian thuộc tiểu
vùng DHCNTB (gồm hai tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận). Về mặt thời gian luận
án giới hạn thời gian từ 1995 đến 2010, đây là khoảng thời gian mà hoạt động
DLST tại Ninh Thuận–Bình Thuận đã có những bƣớc khởi đầu đáng ghi nhận.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp định tính:
* Phƣơng pháp phân tích thống kê:
* Phƣơng pháp chuyên gia
* Phƣơng pháp suy diễn quy nạp
- Phương pháp định lượng:
* Sử dụng mô hình phi tuyến dạng hàn mũ để thực hiện dự báo lƣợng du
khách
đến: Khác với trƣớc đây, các dự báo thƣờng dùng các mô hình tuyến tính giản đơn
để dự báo.
* Sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng để khảo sát nhu cầu và yêu cầu
của du khách đối với DLST ở vùng DHCNTB: Tác giả đã sử dụng số liệu sơ cấp
đƣợc thu thập khi khảo sát trực tiếp 883 du khách (144 khách quốc tế, 739 khách
nội địa) với phần mềm PASW-SPSS 20.0 để tính toán tần suất, phân tích, phân loại
theo nhóm gắn với tính chất, hành vi để làm cơ sở cho các phân tích tích định lƣợng
khác
(3) Đề tài: “Giải thích sự hài lòng và mong muốn quay trở lại Nha Trang, Việt
Nam của du khách” (Explaining tourists satisfaction and intention to revisit
Nha Trang, Viet Nam).
Tác giả Trần Thị Ái Cẩm (2011) nghiên cứu về sự hài lòng, ý định quay trở
lại hoặc giới thiệu du lịch Nha Trang cho những ngƣời khác đã đề xuất mô hình nhƣ
sau:
25
Môi trƣờng
Nhiều tìm kiếm Mong muốn quay trở lại Cơ sở vật chất và khả năng tiếp cận
Văn hóa – Xã hội Sự hài lòng Lòng trung thành
Hoạt động tham quan, giải trí Mong muốn giới thiệu
Đặc điểm nhân khẩu
Ẩm thực địa phƣơng
Hình 2.6 Mô hình giải thích sự hài lòng và mong muốn quay trở lại Nha Trang của
du khách
Kết quả khảo sát cho thấy có ba trên năm yếu tố của mô hình ảnh hƣởng đến
sự hài lòng và mong muốn quay trở lại Nha Trang của du khách; cụ thể, yếu tố
“Môi trƣờng” có ảnh hƣởng mạnh nhất đến sự hài lòng của du khách (Hệ số chuẩn
hóa β = 0,321), tiếp đến yếu tố “Văn hóa – xã hội” (Hệ số chuẩn hóa β = 0,165) và
cuối cùng là yếu tố “Ẩm thực địa phƣơng” (Hệ số chuẩn hóa β = 0,164). Kết quả
phân tích số liệu, có 40% số du khách đƣợc khảo sát cảm thấy hài lòng khi đến Nha
Trang du lịch.
(4) Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách khi
đến du lịch ở Kiên Giang”.
Mục tiêu nghiên cứu của hai tác giả Lƣu Thanh Đức Hải và Nguyễn Hồng
Giang (2011) là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của du khách về
chất lƣợng dịch vụ du lịch ở Kiên Giang đã đƣa ra phƣơng trình nhân tố “sự hài
lòng của du khách”:
F HLDK = 0,273 x54 + 0,306 x56 + 0,267 x57 + 0,342 x58 + 0,294 x59
Kết quả nghiên cứu thu thập dựa trên cuộc khảo sát 295 du khách cho thấy
có 5 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của du khách sắp xếp theo mức độ
26
giảm dần đó là: “Cơ sở lƣu trú” (0,342); “Phƣơng tiện vận chuyển” (0,306); “Hài
lòng về chuyến đi” (0,294); “Phong cảnh du lịch” (0,273) và “Hƣớng dẫn viên”
(0,267).
(5) Đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với
du lịch sông nước tỉnh Tiền Giang”.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Bé Trúc (2014) đã đề xuất 5 biến độc lập
là: (1) Tài nguyên thiên nhiên, (2) Nhân viên phục vụ du lịch, (3) An toàn và vệ
sinh, (4) Giá cả cảm nhận, và (5) Cơ sở hạ tầng đều có ảnh hƣởng đến sự hài lòng
của du khách khi đến du lịch tại tỉnh Tiền Giang.
Kết quả nghiên cứu định lƣợng khẳng định mức độ ảnh hƣởng cùng chiều
của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Trong đó, mức độ ảnh hƣởng của từng
nhân tố khác nhau, cụ thể từ mạnh tới yếu là:
- Yếu tố “Giá cả cảm nhận”, có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của khách
du lịch với hệ số chuẩn hóa β = 0,249;
- Yếu tố “Cơ sở hạ tầng” (hệ số chuẩn hóa β = 0,248)
- Yếu tố “An toàn và vệ sinh” (hệ số chuẩn hóa β = 0,228)
- Yếu tố “Tài nguyên du lịch” (hệ số chuẩn hóa β = 0,136)
- Yếu tố “Nhân viên phục vụ du lịch” (hệ số chuẩn hóa β = 0,094)
Tài nguyên thiên nhiên
Nhân viên phục vụ du lịch
Sự hài lòng của khách du lịch
Giá cả cảm nhận
An toàn và vệ sinh
Cơ sở hạ tầng
Hình 2.7 Mô hình những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối
với du lịch sông nƣớc tỉnh Tiền Giang
27
Có thể tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây xoay quanh nội dung này nhƣ sau:
Bảng 2.1: nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch
STT
Tác giả
Bài nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng
Salleh N.H.M, R Othman, T
1
Sự hài lòng của Khách
(1) Môi trƣờng.
Sarmidi, A.H Jaafar, B.M.N
du lịch về chất lƣợng
(2) Sự quản lý của các cơ
Norghani
dịch vụ, môi trƣờng khi
quan.
đến Công viên Biển Hòn
(3) Năng lực phục vụ.
đảo Tioman
(Ngưồn: tác giả tự tổng hợp)
Bảng 2.2: Một số nghiên cứu trong nƣớc về nhân tố ảnh hƣởng đến mức
độ hài lòng về chất lƣợng DVDL
STT Tác giả Bài nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng
luận án Tiến sĩ của Phát triển du lịch sinh thái - Yếu tố môi trƣờng.
tác giả Đinh Kiệm, các tỉnh vùng duyên hải - Sự quản lý của nhà nƣớc. 1 năm 2013 cực Nam trung bộ đến - Yếu tố xã hội năm 2020
- Môi trƣờng Tác giả Trần Thị Giải thích sự hài lòng và
- Cơ sở vật chất và khả năng Ái Cẩm, luận văn mong muốn quay trở lại
tiếp cận Ths., 2011. Nha Trang, Việt Nam của 2 - Văn hóa – Xã hội du khách
- Hoạt động tham quan, giải trí
- Ẩm thực địa phƣơng
28
- Cơ sở lƣu trú Lƣu Thanh Đức Phân tích các nhân tố ảnh
- Phƣơng tiện vận chuyển Hải và Nguyễn hƣởng đến sự hài lòng của
- Hài lòng về chuyến đi 3 Hồng Giang (2011) du khách khi đến du lịch ở
- Phong cảnh du lịch Kiên Giang
- Hƣớng dẫn viên
- Tài nguyên thiên nhiên Nguyễn Thị Bé Những nhân tố ảnh hƣởng
- Nhân viên phục vụ du lịch Trúc (2014) đến sự hài lòng của khách
- An toàn và vệ sinh du lịch đối với du lịch 4
- Giá cả cảm nhận sông nƣớc tỉnh Tiền
- Cơ sở hạ tầng Giang
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
Các nghiên cứu trên đều nỗ lực xác định bao quát các nhân tố tác động đến sự
hài lòng về chất lƣợng DVDL, song các kết quả không hoàn toàn thống nhất.
Tuy vậy, có một số nhân tố sau xuất hiện ở nhiều nghiên cứu:
- Cơ sở hạ tầng.
- Môi trƣờng du lịch.
- An toàn.
- Hoạt động du lịch và giải trí.
- Năng lực phục vụ.
Đây chính là cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả.
29
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
CƠ SỞ HẠ TẦNG H1
MÔI TRƢỜNG DU LỊCH H2 SỰ HÀI LÕNGVỀ
CHẤT LƢỢNG DỊCH H3 AN TOÀN
VỤ DU LỊCH SINH
H4 THÁI BIỂN TỈNH HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
NINH THUẬN H5 VÀ GIẢI TRÍ
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
Hình 2.8 Mô hình lý thuyết sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển
tại tỉnh Ninh Thuận
(nguồn: đề xuất của tác giả)
Các giả thuyết.
Từ mô hình đề xuất trên, các giả thuyết đƣợc nêu ra nhƣ sau:
H1: Yếu tố chất lƣợng Cơ sở hạ tầng đƣợc đánh giá càng cao thì sự hài lòng
của du khách khi đến du lịch tại Ninh Thuận sẽ càng cao. Hay chất lựơng cơ sở hạ
tầng có quan hệ cùng chiều với mức độ hài long của du khách.
H2: Yếu tố chất lƣợng Môi trƣờng du lịch đƣợc đánh giá càng cao thì sự hài
lòng của du khách khi đến với du lịch sinh thái Ninh Thuận càng cao. Hay chất
lƣợng Môi trƣờng du lịch có quan hệ cùng chiều với mức độ hài lòng của du khách.
H3: Yếu tố An toàn đƣợc đánh giá càng cao thì niềm tin và mức độ hài lòng
của du khách khi trải nghiệm du lịch sinh thái tại Ninh Thuận càng cao. Hay An
toàn có quan hệ cùng chiều với mức độ hài long của du khách.
30
H4: Yếu tố chất lƣợng Hoạt động du lịch và giải trí đƣợc đánh giá càng cao
thì mức độ hài lòng của du khách tại Ninh thuận càng cao. Hay chất lƣợng Hoạt
động du lịch và giải trí có quan hệ cùng chiều với mức độ hài lòng của di khách.
H5: Yếu tố chất lƣợng Năng lực phục vụ đƣợc đánh giá càng cao thì mức độ
hài long của du khách khi du lịch tại Ninh Thuận càng cao. Hay chất lƣợng Năng
lực phục vụ có quan hệ cùng chiều với mức độ hài lòng của du khách.
2.5.2. Giới thiệu các biến của mô hình.
2.5.2.1. Biến độc lập.
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng trong du lịch là một loạt các thiết bị, thành phần tạo nên cơ sở
vật chất và tổ chức để phát triển du lịch. Nó bao gồm bốn yếu tố cơ bản: cơ sở lƣu
trú, đồ ăn thức uống, cơ sở vật chất và phƣơng tiện thông tin kèm theo (Panasiuk
A., 2007).
Các thang đo đánh giá “Cơ sở hạ tầng” là :
- Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn, các khu tham quan phục vụ du
khách.
- Trang thiết bị cần thiết tại các điểm du lịch
- Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, đƣờng truyền mạng (internet)
luôn sẵn sàng phục vụ du khách Trang thiết bị cần thiết tại các điểm du
lịch.
- Dịch vụ y tế, ngân hàng… luôn sẵn sàng phục vụ du khách.
Môi trƣờng du lịch
Môi trƣờng du lịch gồm tất cả những nhân tố về tự nhiên, kinh tế - xã hội và
nhân văn mà trong đó, hoạt động du lịch tồn tại và phát triển. Vì vậy, chất lƣợng
của môi trƣờng, bao gồm tự nhiên và nhân tạo đều rất quan trọng đối với ngành du
lịch.
Môi trƣờng du lịch tự nhiên bao gồm toàn bộ không gian, lãnh thổ với các
yếu tố thiên nhiên nhƣ: đất nƣớc, không khí, hệ động thực vật,… và các công trình
kiến trúc cảnh quan thiên nhiên tạo tiền đề cho sự phát triển các khu du lịch và thu
31
hút hoạt động du lịch. Trong đó, nhân tố có tác động đáng kể nhất đối với du lịch là:
vị trí địa lý, thời tiết – khí hậu, cảnh quan, hệ thống động - thực vật…
Môi trƣờng du lịch nhân tạo gồm những yếu tố văn hóa xã hội, công trình
kiến trúc, đƣờng xá, phƣơng tiện, v.v.. mà con ngƣời tạo ra nhằm phục vụ hoạt động
du lịch và là yếu tố tạo sự hấp dẫn của môi trƣờng du lịch (văn hóa, truyền thống…)
Các thang đo để đánh giá môi trƣờng du lịch là:
- Sự đa dạng, phong phú của tài nguyên tự nhiên.
- Bảo tồn các bãi san hô, bãi biển, các đảo, núi đá, bãi đá nguyên sơ.
- Khí hậu địa phƣơng thuận lợi cho hoạt động du lịch.
- Không khí trong lành.
An toàn
An toàn là yếu tố quan trọng trong việc cung ứng chất lƣợng trong du lịch.
Quan trọng hơn bất cứ hoạt động kinh tế nào, sự thành công hay thất bại của các
điểm đến du lịch phụ thuộc vào việc cung cấp một môi trƣờng an toàn cho du
khách. Với nhiều thành phần phụ thuộc nhƣ: an ninh chính trị, an toàn nơi công
cộng, sức khỏe và vệ sinh môi trƣờng, bảo mật thông tin cá nhân, bảo vệ pháp chế
du lịch, bảo vệ ngƣời tiêu dùng, an toàn thông tin liên lạc, sự an toàn khi có thảm
họa, an ninh môi trƣờng, chất lƣợng dịch vụ bảo hiểm, nhận đƣợc thông tin xác
thực,…
Các thang đo đánh giá yếu tố “An toàn” trong du lịch là:
- Sự đáp ứng đầy đủ phƣơng tiện, đội ngũ NV cứu hộ cứu nạn ở KDL
- Vệ sinh an toàn thực phẩm tại KDL và tại địa phƣơng du khách tham gia
du lịch.
- Vệ sinh Môi trƣờng tại các KDL
- An ninh tại các khu vực nghĩ ngơi, riêng tƣ của du khách.
- Tình trạng ăn xin tại các khu du lịch.
- Tình trạng trộm cắp.
- Tình trạng chèo kéo, thách giá khách du lịch.
Hoạt động du lịch và giải trí
32
Du lịch là hoạt động khám phá, học hỏi về những điều mới lạ hoặc lƣu giữ
những cảnh đẹp của tự nhiên (Buhalis, 2000). Bên cạnh việc khám phá những địa
điểm mới, du khách còn dành khoảng 1/3 thời gian cho việc mua sắm, phần lớn là
quà lƣu niệm có biểu tƣợng của nơi đó (Gratton & Taylor, 1987). Ngoài ra, những
địa điểm thu hút khách sau thời gian tham quan, khám phá còn có rạp hát, bar, nhà
hàng, cà phê,…
Các thang đo đánh giá yếu tố hoạt động du lịch giải trí:
- Du khách đƣợc tha quan nhiều địa điểm du lịch sinh thái biển tuyệt đẹp.
- Có nhiều địa điểm mua sắm.
- Sự kiện, lễ hội mang dấu ấn lịch sử văn hóa của địa phƣơng diễn ra
thƣờng xuyên.
- Các hoạt động vui chơi tại các địa điểm du lịch đa dạng (chèo thuyền,
lặn, câu cá, ngắm các rạn san hô…).
- Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…).
Năng lực phục vụ
Năng lực phục vụ là các hoạt động, kỹ năng cần thiết của nhân viên để thực
hiện các nhiệm vụ của một vị trí cụ thể. Nhu cầu du lịch luôn gắn liền với nhu cầu
ăn, ở. Mặc dù đối với ngành du lịch, yếu tố cảnh quan môi trƣờng du lịch đóng vai
trò quyết định trong việc thu hút du khách, tuy nhiên để khách cảm thấy hài lòng
trong quá trình vui chơi, nghỉ ngơi lại không thể thiếu sự phục vụ của nhân viên. Vì
vậy, cung cách phục vụ hoàn hảo tại khách sạn, nhà hàng, khu du lịch cũng góp
phần giữ chân du khách lâu hơn ở một địa điểm du lịch.
Các thang đo đánh giá năng lực phục vụ:
- Sự phù hợp của giá cả các SP, DVDL.
- Trình độ ngoại ngữ của nhân viên.
- Ngƣời dân hiêu khách, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ du khách.
- Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự.
- Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch
- Sự đa dạng phong phú của ẩm thực.
33
2.5.2.2. Biến phụ thuộc.
Mức độ hài lòng về chất lýợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận
Mức độ hài lòng của khách du lịch về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái
biển tại tỉnh Ninh Thuận là yếu tố chính của nghiên cứu này. Du khách sẽ hài long
nếu họ cảm nhận chất lƣợng dịch vụ du lịch tốt khi đã dành thời gian và tiền bạc để
đến Ninh Thuận tham quan, nghỉ dƣỡng.
Các thang đo để đánh giá cảm nhận của du khách là:
- Nhìn chung, anh/chị hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh
Thuận.
- Nhìn chung, anh/chị hài lòng về môi trƣờng du lịch sinh thái biển tỉnh
Ninh Thuận.
- Nhìn chung, anh/chị hài lòng về sự an toàn khi tham quan, du lịch sinh
thái biển tỉnh Ninh Thuận.
- Nhìn chung, anh/chị hài lòng về hoạt động du lịch và giải trí khi du lịch
sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận.
- Nhìn chung, anh/chị hài lòng về năng lực phục vụ khi du lịch sinh thái
biển tỉnh Ninh Thuận.
- Tóm lại, anh/chị hài lòng về chất lƣợng sản phẩm du lịch sinh thái biển ở
tỉnh Ninh Thuận
34
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2, tác giả đã trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ, chất lƣợng
dịch vụ, dịch vụ du lịch, mô hình lý thuyết về CLDVDLSTB, một số nghiên cứu mô
hình đánh giá CLDVDL trƣớc đây, một số kinh nghiệm về nâng cao CLDVDL,và
thực trạng dịch vụ du lịch tại tỉnh Ninh Thuận.
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày cùng với các kết quả nghiên cứu, phát hiện
trƣớc đây, tác giả đã đề xuất sử dụng mô hình lý thuyết đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ du lịch của Parasuraman et và cộng sự
(1988).
Tác giả đã điều chỉnh mô hình của Parasuraman et và cộng sự (1988) cho
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế của du lịch tỉnh Ninh Thuận.
35
CHƢƠNG 3:
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.
Để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDLSTB của tỉnh
Ninh Thuận, tác giả thực hiện nghiên cứu thông qua khảo sát mẫu và nghiên cứu
này đƣợc tiến hành theo hai giai đoạn chính:
Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
Nghiên cứu định lƣợng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát cũng nhƣ
ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Cơ sở lý thuyết Mô hình nghiên cứu
Bảng câu hỏi sơ bộ lần 1
Bảng câu hỏi sơ bộ lần 2
Khảo sát thử
Bảng câu hỏi chính thức
Nghiên cứu định lƣợng: - Khảo sát mẫu - Mã hóa, nhập dữ liệu Làm sạch dữ liệu - - Thống kê mô tả - Cronbach‟ Alpha Phân tích EFA - Phân tích hồi quy -
Các giải pháp
Quy trình nghiên cứu được mô tả như sau:
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
36
3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH.
3.2.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông
qua phƣơng pháp định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia. Nhóm chuyên
gia là các quản lý đã và đang làm việc trong Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, nhà
hàng, khách sạn, du lịch lữ hành tại tỉnh Ninh Thuận. Phỏng vấn chuyên gia nhằm
thăm dò ý kiến khách hàng về các biến quan sát dùng để đo lƣờng các thành phần
của mức độ hài lòng về CLDVDLSTB.
Cuối cùng, tác giả tổng hợp các ý kiến, thống nhất xây dựng mô hình chính
thức và các thang đo cho từng yếu tố tác động đến CLDVDLSTB tỉnh Ninh Thuận.
Từ đó, tác giả hiệu chỉnh bổ sung, phát triển thang đo và xây dựng bảng câu hỏi
hoàn chỉnh phục vụ cho bƣớc nghiên cứu định lƣợng.
3.2.2. Kết quả.
Về các biến độc lập của mô hình:
Các chuyên gia đều thống nhất năm yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách du lịch là: Cơ sở hạ tầng, Môi trƣờng du lịch, An toàn, Năng lực phục vụ, và
Các hoạt động du lịch, giải trí.
Tuy nhiên, các thang đo của từng yếu tố có một số điều chỉnh chính nhƣ sau:
Về thang đo:
- Yếu tố Cơ sở hạ tầng: tách thang đo “Hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, đƣờng truyền mạng (Internet) luôn sẵn sàng phục vụ du khách” thành 2 thang
đo “Đƣờng xá, giao thông tại địa phƣơng thuận tiện”,“ Dịch vụ viễn thông, đƣờng
truyền mạng (internet) luôn sẵn sang phục vụ du khách.
- Yếu tố Môi trường du lịch: thêm thang đo “Sự bảo tồn hệ động thực vật
biển”.
- Yếu tố An toàn: gộp các thang đo “Tình trạng ăn xin”, “Tình trạng trộm
cắp”, “Tình trạng chèo kéo thách giá” thành “Tình hình an ninh trật tự tại các KDL
và địa phƣơng (trộm cắp, cờ bạc, thách giá, ....”.
37
- Yếu tố Năng lực phục vụ: thêm thang đo “Sự đáp ứng nhanh chóng; đầy đủ
các SP, DVDL”.
- Các yếu tố “Hoạt động du lịch, giải trí” đều đƣợc nhất trí giữ nguyên thang
đo.
Nhƣ vậy,
Mô hình 5 yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Thuận
do tác giả đề xuất đƣợc giữ nguyên.
Tác giả đã loại các câu hỏi không phù hợp, 33 câu hỏi đã đƣợc lựa chọn (phụ
lục 1) và điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Ninh Thuận, trong đó 6
biến quan sát cho Mức độ hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển và
27 biến quan sát cho 5 nhân tố.
3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG.
3.3.1. thang đo.
Thang đo đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về xây dựng thang đo và
về mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDL. Để tìm các yếu tố tác động đến
mức độ hài lòng của khách hàng, tác giả đã sử dụng thang đo về chất lƣợng dịch vụ
của Parasuraman et al và cộng sự (1988).
Thang đo này gồm 5 thành phần và đã đƣợc điều chỉnh phù hợp với tình hình
thực tế của tỉnh Ninh Thuận. Tất cả các thang đo các khái niệm mô hình đều là
thang đo đa biến. Các biến quan sát đƣợc đo lƣờng trên thang đo Likert 5 cấp độ
thay đổi từ: (1) Hoàn toàn không hài lòng; (2) Không hài lòng; (3) Bình thƣờng; (4)
hài lòng và (5) Hoàn toàn hài lòng. Các phát biểu này đại diện cho các thành phần
CLDVDL nhƣ sau:
Cơ sở hạ tầng
Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn phục vụ du khách Trang thiết bị cần thiết tại các điểm DL Hệ thống thông tin liên lạc, đƣờng truyền mạng (Internet) luôn
sẵn sàng phục vụ DK
DV y tế, ngân hàng, … luôn sẵn sang phục vụ DK Hệ thống giao thông thuận tiện
Sự đa dạng, phong phú của tài nguyên tự nhiên Sự bảo tồn các bãi rạn san hô, các đảo, núi đá, bãi đá
nguyên sơ
Môi trƣờng du lịch
Sự bảo tồn hệ động thực vật biển Khí hậu tại địa phƣơng thuận lợi cho hoạt động du lịch Không khí trong lành
Sự đáp ứng đầy đủ phƣơng tiện, đội ngũ NV
cứu hộ cứu nạn ở KDL
Vệ sinh an toàn thực phẩm tại KDL và tại địa
phƣơng
An toàn
An ninh tại các khu vực nghĩ ngơi, riêng tƣ của
du khách
Mức độ hài lòng về CLDVDLSTB
Tình hình an ninh trật tự tại các KDL và địa
phƣơng (trộm cắp, cờ bạc, thách giá, ....)
Vệ sinh môi trƣờng tại các khu du lịch
Du khách đƣợc tha quan nhiều địa điểm du lịch sinh
thái biển tuyệt đẹp
Các hoạt động du lịch và giải trí
Có nhiều địa điểm mua sắm Sự kiện, lễ hội mang dấu ấn lịch sử văn hóa của địa
phƣơng diễn ra thƣờng xuyên
Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…) Các hoạt động vui chơi tại các địa điểm du lịch đa dạng (chèo thuyền, lặn, câu cá, ngắm các rạn san hô…)
38
Năng lực phục vụ
.Sự phù hợp của giá cả các SP, DVDL Trình độ ngoại ngữ của nhân viên Ngƣời dân hiêu khách, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ du khách Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch Sự đa dạng phong phú của ẩm thực Sự đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng các SP, DVDL
Hình 3.2 : Các biến quan sát trong từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng
của khách hàng về CLDVDL
3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu.
39
Qui mô mẫu:
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu càng lớn
càng tốt. Theo Hải et al (1998), để phân tích nhân tố (EFA) tốt nhất là 5 mẫu trên 1
biến qua sát. Bên cạnh đó, Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích hồi
quy tốt nhất thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức:
n>= 8m +50
Trong đó:
n : Cỡ mẫu
m : Số biến độc lập của mô hình
Nghiên cứu này gòm có 33 biến quan sát và 5 biến độc lập thì:
Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu nhân tố là: 33x5 = 165 mẫu
Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu hồi quy là: 5x8+50 = 90 mẫu
Qui mô mẫu kế hoạch là 300 khách hàng đƣợc chọn để khảo sát chính thức.
Kết quả thu lại đƣợc 270 phiếu trả lời, đạt 90% tỷ lệ hồi đáp chung, sau khi
kiểm tra 270 phiếu trả lời thu đƣợc, có 30 phiếu trả lời không đạt yêu cầu do
khách hàng còn bỏ nhiều ô trống, cuối cùng còn 240 phiếu trả lời đạt yêu cầu
đƣợc dùng cho nghiên cứu này, do đó nghiên cứu này có cỡ mẫu là 240 mẫu, thỏa
các điều kiện về cỡ mẫu nghiên cứu.
Địa bàn khảo sát: đƣợc tiến hành ở tỉnh Ninh Thuận. Địa điểm phỏng vấn là
các khách sạn, nhà hàng, bãi biển, các khi du lịch sinh thái tại tỉnh Ninh Thuận.
Đối tượng được khảo sát : là những khách nội địa du lịch đến tỉnh Ninh
Thuận.
Thời gian tiến hành khảo sát: từ 01/01/2016 đến 29/02/2016.
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu.
3.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha. Những
biến có hệ số tƣơng quan giữa các biến(Corrected Item- Total Correlation) >0.3
Hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Cronbach‟s Alpha if Item Deleted)>5
và có hệ số Alpha lớn hơn 0.6 là chấp nhận đƣợc, thích hợp đƣa vào phân tích.
40
Các biến chỉ đƣợc chấp nhận khi hệ số Alpha > hệ số tƣơng quan tổng biến
phù hợp.
3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Sau khi kiểm định thang đo xong ta tiến hành phân tích nhân tố
Khái niệm:
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các thủ tục đƣợc sử dụng chủ
yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phân tích nhân tố là một kĩ thuật phụ thuộc
lẫn nhau.
Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu thập đƣợc một số lƣợng biến khá lớn,
hầu hết các biến này có liên hệ với nhau, và số lƣợng của chúng phải đƣợc giảm bớt
xuống đến một số lƣợng mà chúng ta có thể sử dụng đƣợc.
Mô hình nhân tố:
Mỗi biến trong phân tích nhân tố đƣợc biểu diễn nhƣ là một kết hợp tuyến
tính của các nhân tố cơ bản. Lƣợng biến thiên của một biến đƣợc giải thích bởi
những nhân tố chung trong phân tích đƣợc gọi là communality. Biến thiên chung
của các biến đƣợc mô tả bằng một số ít các nhân tố chung cộng với một nhân tố đặc
trƣng cho mỗi biến. Những nhân tố này không bộc lộ rõ ràng.
Nếu các biến đƣợc chuẩn hóa thì mô hình nhân tố thể hiện bằng phƣơng
trình:
Xi = Ai1F1 + Ai2F2 + Ai3F3 + … + AinFn + ViUi
Trong đó:
Xi : Biến thứ i chuẩn hoá.
Aij : Hệ số hồi quy bội chuẩn hóa của nhân tố j đối với biến i.
F : Các nhân tố chung.
Vi : Hệ số hồi quy chuẩn hóa của nhân tố đặc trƣng i đối với biến i
Ui : Nhân tố đặc trƣng của biến i.
n : Số nhân tố chung.
41
Các nhân tố đặc trƣng có tƣơng quan với nhau và với các nhân tố chung. Bản
thân các nhân tố chung cũng có thể đƣợc diễn tả nhƣ những kết hợp tuyến tính của
các biến quan sát:
Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 + … + WikXk
Trong đó:
Fi : Ƣớc lƣợng trị số của nhân tố thứ i.
Wi : Quyền số hay trọng số nhân tố
k : Số biến.
Điều kiện thỏa mãn yêu cầu trong phân tích nhân tố:
Thứ nhất: Hệ số KMO phải có giá trị lớn (giữa 0.5 và 1) và mức ý nghĩa
của kiểm định Bartlett ≤ 0.05
Thứ hai: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.5.
Thứ ba: Thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích ≥ 50% và
Eigenvalues có giá trị lớn hơn 1.
3.3.3.3. Phân tích mô hình hồi quy.
(1) Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson
Hệ số tƣơng quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient) đo lƣờng mức
độ tƣơng quan tuyến tính giữa hai biến. Do đó, nghiên cứu phân tích hệ số tƣơng
quan Pearson nhằm xem xét tổng quát mối quan hệ giữa từng biến độc lập với biến
phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Hệ số tƣơng quan Pearson sẽ nhận giá
trị từ +1 đến -1. Khi hệ số này tiến gần đến 1 thì mối quan hệ tuyến tính càng chặt
chẽ. Nếu giữa hai biến độc lập có sự tƣơng quan chặt chẽ thì phải lƣu ý vấn đề đa
cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Đa cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc
lập có tƣơng quan chặt chẽ với nhạu. Vấn đề của hiện tƣợng đa cộng tuyến là chúng
cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hƣởng
của từng biến một đến biến phụ thuộc. Nếu hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF –
Variance Inflation Factor) của một biến độc lập bất kì lớn hơn 10 thì biến này hầu
42
nhƣ không có giá trị giải thích biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy
đa biến (Hair et al., 1998, theo Nguyễn Đình Thọ, 2011).
(2) Phân tích hồi quy đa biến
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa một biến phụ
thuộc với nhiều biến độc lập. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng:
Yi= β0 + β1 X1i + β2 X2i + … + βp Xpi + ei
Mục đích của việc phân tích hồi quy đa biến là dự đoán mức độ biến phụ
thuộc (với độ chính xác trong phạm vi giới hạn) khi biết trƣớc giá trị của biến độc
lập. Các tham số quan trọng trong phân tích hồi quy đa biến theo Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), gồm có:
- Hệ số Beta (hệ số hồi quy chuẩn hóa): hệ số đo lƣờng sự thay đổi trong giá
trị trung bình của biến phụ thuộc khi một biến độc lập thay đổi một đơn vị (các biến
độc lập còn lại không đổi).
- Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh: nhằm xác định tỷ lệ biến thiên của biến phụ
thuộc đƣợc giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi quy. Hệ số này có thể thay đổi từ 0 đến 1, theo quy tắc: R2 càng gần 1 thì mô hình xây dựng càng thích hợp, và R2 càng gần 0 mô hình càng kém phù hợp.
- Kiểm định độ phù hợp của mô hình: là xem xét toàn bộ biến thiên quan sát
đƣợc của biến phụ thuộc chia làm hai phần: biến thiên hồi quy và biến thiên phần
dƣ và so sánh hai biến thiên này. Nếu biến thiên hồi quy lớn hơn nhiều so với biến
thiên phần dƣ thì mô hình hồi quy càng phù hợp. Nếu ý nghĩa của kiểm định Sig. <
0,05 thì mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu
3.3.3.4. Kiểm định khác biệt MĐHL giữa các nhóm tổng thể.
Mô hình T-test dùng để kiểm định sự khác biệt giữa trung bình hai đám đông
(ví dụ nhƣ kiểm định sự khác biệt yếu tố giới tính giữa khách du lịch là nam và nữ
trong việc cảm nhận về chất lƣợng dịch vụ du lịch). Nếu đám đông của độ khác biệt
có phân phối chuẩn (mức ý nghĩa của Levene‟s Test > 0,05), ta xem nếu giá trị sig.
lớn hơn 0,05 thì không có sự khác biệt về cảm nhận giữa hai nhóm này.
43
Để kiểm định sự khác biệt giữa trung bình các đám đông (khi các đám đông
không có phân phối chuẩn), ta sử dụng kiểm định One-way ANOVA. Nếu mức ý
nghĩa quan sát của kiểm định lớn hơn 0,05 thì ta có thể kết luận không có sự khác
biệt giữa trung bình các đám đông.
44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 trình bày quy trình các bƣớc thực hiện và các phƣơng pháp nghiên
cứu trong đề tài gồm: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. Phƣơng pháp
nghiên cứu định tính với kết quả của cuộc thảo luận nhóm chuyên gia sẽ rút ra đƣợc
thang đo chính thức đƣợc sử dụng trong phần nghiên cứu định lƣợng. Phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện sau khi tiến hành phỏng vấn đủ số khách du
lịch đã từng đi du lịch tại tỉnh Ninh Thuận dựa trên bảng khảo sát trong cuộc thảo
luận nhóm. Sau khi đã làm sạch dữ liệu và thao tác trên phần mềm SPSS, kết quả
nghiên cứu sẽ đƣợc trình ở chƣơng tiếp theo.
45
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU.
46, 46%
Nam
54, 54%
nữ
Cơ cấu mẫu theo giới tính
Hình 4.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính
Nhƣ vậy, mẫu khảo sát có tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ (51% và 59%)
2, 2%
1, 1%
12, 12%
7, 7%
Dưới 18
18 - 24
25-40
37, 37%
41, 41%
44-60
Trên 60
từ chối TL
Cơ cấu mẫu theo nhóm tuổi
Hình 4.2: Cơ cấu mẫu theo nhóm tuổi
Nhƣ vậy, mẫu khảo sát gồm đa số (41%) có độ tuổi từ 25-40 và 37% có độ
tuổi từ 18-24.
46
21, 21%
Đại học hoặc cao hơn
0, 0%
15, 15%
3, 3%
Cao đẳng, trung cấp
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
28, 27%
Tiểu học
Từ chối trả lời
34, 34%
Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
Hình 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn
Nhƣ vậy, mẫu khảo sát gồm đa số (34%) có trình độ Cao đẳng hoặc trung
cấp, tỉ lệ còn lại tuần tự là trung học phổ thông (27%), đại học hoặc cao hơn (21%),
có đến 15% từ chối trả lời và phần rất ít còn lại là trung học cơ sở và tiểu học.
Dưới 2 triệu
10, 10%
Từ 2 - 5 triệu
29, 29%
25, 25%
Từ 5 - 8 triệu
18, 18%
18, 18%
Trên 8 triệu
Từ chối trả lời
Cơ cấu mẫu theo thu nhập
Hình 4.4: Cơ cấu mẫu theo thu nhập
47
Nhƣ vậy, mẫu khao sát có đến 29% số ngƣời từ chối trả lời, số ngƣời có thu
nhập từ 2-5 triệu chiếm (25%).
5, 5%
3, 3%
10, 10%
34, 34%
30, 31%
Đồng bằng sông cửu long Đông nam bộ
Tây nguyên
17, 17%
Nam trung bộ
Cơ cấu mâu theo điểm xuất phát tour
Hình 4.5: Có cấu mẫu theo điểm xuất phát tour
Nhƣ vậy, mẫu khảo sát có đa số khách đến từ Nam trug bộ và Đông nam bộ
với lần lƣợt là 34% và 30%, Số khách đến thừ Tây nguyên chiếm 17%, cong lại là
các khu vực khác.
4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ.
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo
Tƣơng quan biến tổng Alpha nếu loại biến Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Cơ sở hạ tầng: Cronbach's Alpha = 0,840.
CSHT1 CSHT2 CSHT3 CSHT4 CSHT5 12.94 12.75 12.65 12.84 12.35 6.235 5.831 6.570 6.653 6.891 .592 .786 .689 .604 .565 .825 .765 .797 .818 .828
Môi trƣờng du lịch: Cronbach's Alpha = 0,743.
48
MTDL1 MTDL2 MTDL3 MTDL4 MTDL5 5.895 4.960 5.580 5.359 5.956 12.07 12.36 12.37 12.12 12.25 .444 .614 .474 .594 .413 .720 .654 .711 .666 .731
An toàn: Cronbach's Alpha = 0,810. AT1 AT2 AT3 AT4 AT5 12.74 12.55 12.65 12.87 12.87 8.178 7.369 7.089 6.339 7.622 .482 .649 .663 .701 .507 .805 .759 .753 .739 .801
Hoạt động du lịch và giải trí: Cronbach's Alpha = 0,796.
HĐDLGT1 HĐDLGT2 HĐDLGT3 HĐDLGT4 HĐDLGT5 13.439 13.093 13.388 17.565 13.577 13.72 13.64 13.72 13.84 13.73 .691 .718 .728 .173 .659 .720 .710 .709 .878 .730
Năng lực phục vụ: Cronbach's Alpha = 0,856.
NLPV1 NLPV2 NLPV3 NLPV4 NLPV5 NLPV6 NLPV7 11.726 12.060 11.739 11.537 12.034 11.681 11.718 19.62 19.23 19.46 19.60 19.41 19.47 19.65 .688 .536 .635 .673 .588 .629 .601 .827 .848 .834 .828 .841 .835 .839
Sự hài lòng về chất lƣợng: Cronbach's Alpha = 0,903.
SHL1 SHL2 SHL3 SHL4 SHL5 SHL6 6.318 6.381 6.514 6.293 6.291 6.153 16.11 16.13 16.12 16.11 16.12 16.07 .699 .741 .702 .762 .747 .757 .891 .885 .890 .882 .884 .882
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Qua bảng tổng hợp trên ta thấy:
Thang đo “Hoạt động du lịch và giải trí” có biến HĐDLGT4 có hệ số tƣơng
49
quan biến tổng < 0.3, không đạt yếu cầu của kiểm định nên thang đo “Hoạt động du
lịch giải tí còn 4 biến là (HĐDLGT1, HĐDLGT2, HĐDLGT3, HĐDLGT5) đƣợc sử
dụng trong phân tích EFA kế tiếp
Các thang đo còn lại đều đạt yêu cầu của kiểm định thang đo, các biến đều
đƣợc sử dụng trong phân tích EFA kế tiếp.
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc sử dụng để thu nhỏ và
làm gọn dữ liệu. Phƣơng pháp EFA dựa vào mối tƣơng quan giữa các biến với nhau
để rút gọn thành những nhân tố có ý nghĩa hơn.
- Để thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA, cần tiến hành sử dụng
phƣơng pháp trích hệ số Principal component với phép quay Varimax tại điểm dừng
khi trích các yếu tố có chỉ số Eigenvalue > 1.
- Chỉ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin) phải lớn hơn 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1)
thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hair et al., 2006).
- Kiểm định Bartlett: phân tích có ý nghĩa khi giá trị sig. < 0,05 (Hair et al.,
2006).
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) ≥ 0,5 (Hair et al., 2006), nếu nhỏ hơn sẽ
Bảng 4.2: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
bị loại khỏi mô hình.
Hệ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin).
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square Bậc tự do (df) Sig. (giá trị P-value) .838 2679.857 325 .000
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Hệ số KMO = 0,838 > 0,5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại
với nhau là thích hợp, và dữ liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.
Kết quả kiểm định Bartlett có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên các biến trong
tổng thể có mối tƣơng quan với nhau.
Bảng 4.3: Bảng phƣơng sai trích
50
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Tổng
Tổng
Tổng
Nhân tố
Phƣơng sai trích
Phƣơng sai trích
Phƣơng sai trích
6.272 3.076 2.838 1.747 1.448 1.112
24.123 11.829 10.915 6.717 5.571 4.276
Tích lũy phƣơng sai trích 24.123 35.953 46.868 53.585 59.156 63.433
3.193 3.052 2.967 2.936 2.676 1.670
12.280 11.739 11.410 11.291 10.291 6.421
Tích lũy phƣơng sai trích 12.280 24.019 35.429 46.720 57.011 63.433
1 2 3 4 5 6 7
6.272 3.076 2.838 1.747 1.448 1.112 .923
24.123 11.829 10.915 6.717 5.571 4.276 3.548
Tích lũy phƣơng sai trích 24.123 35.953 46.868 53.585 59.156 63.433 66.981
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Từ phƣơng pháp rút trích hệ số Principal component với phép quay Varimax, với kết quả bảng 4.3
ta có:
- Chỉ số Eigenvalues là 1,112 ( > 1 ) là đạt yêu cầu nên có 6 nhân tố đƣợc rút trích ra từ các biến
quan sát.
- Tổng phƣơng sai trích đƣợc là 63.433% ( > 50% ).
Nhƣ vậy, 6 nhân tố rút trích ra có thể giải thích đƣợc 63.433% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong
tổng thể.
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Ma trận xoay
Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6
NLPV7 NLPV3 NLPV6 NLPV4 NLPV1 .224 .201 .221 .296 .802 .756 .717 .704 .690
51
.203 .258
.245 .338 .367 .853 .776 .729 .670 .593
.883 .868 .868 .797
-.235 .826 .808 .785 .677 .642
.201
.207
.747 .733 .612 .611 .609 .210
.225 .201 .264 .356 CSHT2 CSHT3 CSHT1 CSHT4 CSHT5 HĐDLGT2 HĐDLGT3 HĐDLGT1 HĐDLGT5 AT4 AT3 AT2 AT5 AT1 MTDL2 MTDL4 MTDL3 MTDL5 MTDL1 NLPV2 NLPV5 .814 .734
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Nhƣ vậy
Sau khi phân tích nhân tố EFA, với kết quả bảng 4.5, ta thấy các biến quan
sát có trọng số (Factor loading) nhỏ nhất là 0,593 > 0,5 và đƣợc phân thành 6 nhân
tố, Trong đó nhân tố mới có chứa 2 biến là: “Trình độ ngoại ngữ của nhân viên” và
“ Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch” di chuyển từ nhóm
1 qua hình thành nhân tố 6.
4.2.3. Kiểm định thang đo qua Cronbach’s Alpha lần 2.
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo(lần 2)
Tƣơng quan biến tổng Alpha nếu loại biến Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
52
Cơ sở hạ tầng: Cronbach's Alpha = 0,840.
CSHT1 CSHT2 CSHT3 CSHT4 CSHT5 6.235 5.831 6.570 6.653 6.891 12.94 12.75 12.65 12.84 12.35 .592 .786 .689 .604 .565 .825 .765 .797 .818 .828
Môi trƣờng du lịch: Cronbach's Alpha = 0,743. MTDL1 MTDL2 MTDL3 MTDL4 MTDL5 5.895 4.960 5.580 5.359 5.956 12.07 12.36 12.37 12.12 12.25 .444 .614 .474 .594 .413 .720 .654 .711 .666 .731
An toàn: Cronbach's Alpha = 0,810. AT1 AT2 AT3 AT4 AT5 12.74 12.55 12.65 12.87 12.87 8.178 7.369 7.089 6.339 7.622 .482 .649 .663 .701 .507 .805 .759 .753 .739 .801
Hoạt động du lịch và giải trí: Cronbach's Alpha = 0,878.
HĐDLGT1 HĐDLGT2 HĐDLGT3 HĐDLGT5 10.40 10.32 10.40 10.41 10.199 9.924 10.350 10.653 .752 .774 .759 .665 .838 .829 .835 .872
Năng lực phục vụ: Cronbach's Alpha = 0,847.
12.78 12.62 12.76 12.63 12.80 6.265 6.087 6.065 6.116 6.097 .670 .672 .673 .642 .625 .813 .812 .812 .820 .825
NLPV1 NLPV3 NLPV4 NLPV6 NLPV7 Nhân tố 6: Cronbach's Alpha = 0,794. NLPV5 NLPV2 3.3292 3.5125 .565 .636 .660 .660
Sự hài lòng về chất lƣợng: Cronbach's Alpha = 0,903.
SHL1 SHL2 SHL3 16.11 16.13 16.12 6.318 6.381 6.514 .699 .741 .702 .891 .885 .890
53
SHL4 SHL5 SHL6 6.293 6.291 6.153 16.11 16.12 16.07 .762 .747 .757 .882 .884 .882
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Dựa vào kết quả phân tích bảng 4.6, ta thấy độ tin cậy Cronbach‟s Alpha của
nhân tố “Hoạt động du lịch và giải trí” sau khi loại biến HĐDLGT4 là 0,878 (> 0,6)
nên đảm bảo các biến trong yếu tố này có tƣơng quan với nhau. Và hệ số tƣơng
quan tổng biến của tất cả các biến quan sát đều > 0,3, nên có sự tƣơng quan giữa
các biến trong thang đo, đáp ứng độ tin cậy.
Cronbach‟s Alpha của nhân tố “Nhân tố 6” sau là 0,845 (> 0,6)
4.2.4. Kết luận sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sau khi tiến hành phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha và thực hiện phƣơng
pháp rút trích Principal components với phép quay Varimax, có 6 nhân tố đƣợc hình
thành gồm 26 biến quan sát có ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái
biển tỉnh Ninh Thuận. Cụ thể nhƣ sau:
Nhân tố thứ 1: “Năng lực phục vụ”
Gồm 5 biến quan sát: NLPV1, NLPV3, NLPV4, NLPV6, NLPV7.
Nhân tố thứ 2: “Cơ sở hạ tầng”
gồm 5 biến quan sát: CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT4, CSHT5.
Nhân tố thứ 3: “Hoạt động du lịch và giải trí”
Gồm 4 biến quan sát: HĐDLGT1, HĐDLGT2, HĐDLGT3, HĐDLGT4.
Nhân tố thứ 4: “An toàn”
Gồm 5 biến quan sát:AN1, AN2, AN3, AN4, AT5.
Nhân tố thứ 5: “Môi trường du lịch”
Gồm 5 biến quan sát: MTDL1, MTDL2, MTDL3, MTDL4, NTDL5.
Nhân tố thứ 6
Gồm 2 biến quan sát: NLPV5, NLPV2. 2 biến quan sát trong yếu tố này là “Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên KDL” và “Trình độ ngoại ngữ của NV” tách ra từ yếu tố “Năng lực phục vụ” sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA. Tác giả xin phép đặt tên nhân tố thứ 6 này là “Năng lực của nhân viên”
4.3. PHÂN TÍCH HỐI QUI VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.
54
4.3.1. Ma trận tƣơng quan.
Bảng 4.6: Bảng ma trận tƣơng quan
Correlations
CSHT MTDL
AT
HDDLGT NLPV NLNV
HL
Hệ số tƣơng quan
.442**
-.061
-.013
.424**
.394**
.405**
1.000
CSHT
.000 240
.346 240
.842 240
Sig. (2-tailed) N
Hệ số tƣơng quan
1.000
-.042
-.041
240 .442**
.000 240 .394**
.000 240 .398**
.000 240 .473**
MTDL
.000 240
240
.521 240
.529 240
.000 240
.000 240
Sig. (2-tailed) N
Hệ số tƣơng quan
-.061
-.042
1.000
-.071
-.026
.096
.000 240 .188**
AT
.346 240
.521 240
240
.137 240
.275 240
.688 240
Sig. (2-tailed) N
-.013
-.041
.096
1.000
.070
.033
Hệ số tƣơng quan
HDDLGT
.137 240
240
.277 240
Sig. (2-tailed) N
-.071
.070
1.000
Hệ số tƣơng quan
NLPV
.275 240
.277 240
.612 240 .525** .000 240
Sig. (2-tailed) N
.842 240 .424** .000 240 .394**
.529 240 .394** .000 240 .398**
-.026
.033
240 .525**
1.000
.003 240 .363** .000 240 .507** .000 240 .436**
Hệ số tƣơng quan
NLNV
.000 240
Sig. (2-tailed) N
.000 240 .405**
.000 240 .473**
.688 240 .188**
.612 240 .363**
.000 240 .507**
240 .436**
1.000
Hệ số tƣơng quan
HL
.000 240
.000 240
.003 240
.000 240
.000 240
.000 240
240
Sig. (2-tailed) N
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả của ma trận hệ số tương quan được trình bày ở bảng 4.6 cho thấy:
- Hệ số tƣơng quan lớn nhất giữa các biến độc lập là 0,525 (tƣơng quan giữa
yếu tố Năng lực phục vụ và Năng lực của nhân viên), hệ số tƣơng quan nhỏ nhất
giữa các biến độc lập là 0,033 (tƣơng quan giữa yếu tố Năng lực phục vụ và Hoạt
động du lịch, giải trí).
- Hệ số tƣơng quan lớn nhất giữa các yếu tố thành phần với biến phụ thuộc
cảm nhận của du khách là 0,507 (tƣơng quan giữa biến độc lập Năng lực phục vụ
với biến phụ thuộc Mức độ hài lòng về chất lƣợng DVDLSTB) và hệ số tƣơng quan
55
nhỏ nhất là 0,188 (mối tƣơng quan giữa biến độc lập An toàn với biến phụ thuộc
Mức độ hài lòng về chất lƣợng DVDLSTB).
Nhƣ vậy: Hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều lớn hơn 0
và tƣơng quan cùng chiều , nghĩa là có tồn tại mối tƣơng quan giữa biến phụ thuộc
Mức độ hài lòng về chất lƣợng DVDLSTB tỉnh Ninh Thuận với các biến độc lập:
Môi trƣờng du lịch (MTDL), Cơ sở hạ tầng (CSHT), An toàn (AT), Hoạt động du
lịch và giải trí (HĐDLGT), Năng lực phục vụ (NLPV) và Năng lực của nhân viên
(NLNV).
Hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập < 0.8: chƣa có dấu hiệu của đa cộng
tuyến giữa các biến độc lập.
4.3.2. Phân tích hồi quy.
Bảng 4.7: Kết quả tổng hợp phân tích hồi quy
Model Summaryb
Hệ số R Hệ số R2 Mô hình Hệ số R2 – hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ƣớc lƣợng Hệ số Durbin- Watson
1 .843a .711 .703 .27139 1.909
a. Predictors: (Constant), NLNV, HDDLGT, AT, MTDL, CSHT, NLPV b. Dependent Variable: HL
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Đa cộng tuyến Hệ số chƣa chuẩn hóa Coefficientsa Hệ số chuẩn hóa Model Giá trị t Giá rị Sig.. B Beta VIF Sai số chuẩn Hệ số Tolerance
1
Hằng số CSHT MTDL AT HDDLGT NLPV NLNV -.422 .196 .279 .178 .168 .211 .102 .163 .035 .037 .027 .017 .037 .030 -2.594 5.664 7.558 6.630 9.960 5.716 3.399 .010 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .664 .694 .982 .983 .614 .688 1.506 1.441 1.019 1.017 1.629 1.454 .245 .320 .236 .354 .257 .144
56
a. Dependent Variable: HL
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Ta thấy:
Sig của các hệ số β chuẩn hóa < 0.05: các hệ số β có ý nghĩa thống kê tại
mức ý nghĩa 5%.
Nhƣ vậy, mô hình hồi qui các nhân tố tác động đến sự hài lòng về chất lƣợng
dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận là:
Y = 0,245*CSHT + 0,320*MTDL + 0,236*AT + 0,354*HĐDLGT + 0,257*NLPV + 0,144*NLNV
2
R
hiệu chỉnh =70,3%
Các hệ số Beta chuẩn hóa đều > 0 cho thấy các biến độc lập tác động thuận
Hệ số xác định hiệu chỉnh là 70,3% : phản ảnh các mức độ phù hợp của
chiều với mức độ hài lòng chung về CLDVDLSTB:
mô hình là 70,3% hay nói các khác 70,3% sự thay đổi Hài lòng về chất lƣợng dịch
vụ di lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận là do Sơ sở hạ tầng, Môi trƣờng du lịch,
An toàn, Hoạt động du lịch giải trí, Năng lực phục vụ và Năng lực nhân viên thay
Khi các yếu tố khác không đổi, Cơ sở hạ tầng tốt lên 1 đơn vị thì mức
đổi. Nhƣ vậy, gần 29.7% còn lại là do ảnh hƣởng của các nhân tố khác.
Khi các yếu tố khác không đổi, Môi trƣờng du lịch tốt lên 1 đơn vị thì
độ hài lòng chung về CLDVDLSTB tăng lên 0,245 đơn vị
Khi các yếu tố khác không đổi, AN toàn tốt lên 1 đơn vị thì mức độ hài
mức độ hài lòng chung về CLDVDLSTB tổng quát tăng lên 0,320 đơn vị
Khi các yếu tố khác không đổi, Hoạt động du lịch giải trí tốt lên 1 đơn
lòng chung về CLDVDLSTB tăng lên 0,236 đơn vị
Khi các yếu tố khác không đổi, Năng lực phục vụ tốt lên 1 đơn vị thì
vị thì mức độ hài lòng chung về CLDVDLSTB tăng lên 0,354 đơn vị
57
Khi các yếu tố khác không đổi, Năng lực nhân viên tốt lên 1 đơn vị thì
mức độ hài lòng chung về CLDVDLSTB tăng lên 0,257 đơn vị
mức độ hài lòng chung về CLDVDLSTB tăng lên 0,144 đơn vị
Tóm lại, có 6 nhân tố tác động đến mức độ hài lòng mức độ hài lòng chung về
CLDVDL, thuận chiều với các mức độ trọng yếu lần lượt:
Tác động mạnh nhất là nhân tố Hoạt động du lịch giải trí ( =0.354).
Nhân tố Môi trƣờng du lịch ( =0.320).
Nhân tố Năng lực phục vụ ( =0.257).
Nhân tố cơ sở hạ tầng ( =0.245)
Nhân tố An toàn ( =0.236)
Cuối cùng nhân tố Năng lực nhân viên ít tác động nhất đến mức độ hài lòng
chung về CLDVDLSTB ( =0.144)
Như vậy kết quả của cuộc khảo sát đã tạo nên cơ sở khoa học giúp chúng ta
đúc kết những hàm ý quản trị nhằm nâng cao Sự hài lòng về CLDVDLSTB tỉnh
Ninh Thuận, cần căn cứ vào mức độ tác động của từng nhân tố để đề ra giải pháp
cho phù hợp.
4.3.3. Kiểm định mô hình.
(1) Kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình
ANOVAa
Mô hình F Sig. Tổng bình phƣơng Bậc tự do Trung bình bình phƣơng
.000b
1
7.026 95.385 .074 Regression Residual Total 42.153 17.161 59.315 6 233 239
a. Dependent Variable: HL b. Predictors: (Constant), NLNV, HDDLGT, AT, MTDL, CSHT, NLPV
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
58
Từ các bảng trên cho thấy:
Bảng ANOVA cho thấy giá trị F = 95,385 và mức ý nghĩa Sig. = 0,000 (<
0,05) nên biến phụ thuộc có tƣơng quan tuyến tính với toàn bộ biến độc lập, tức là
sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích đƣợc sự thay đổi của biến phụ
thuộc.
Kết luận: với mức ý nghĩa 5%, đủ cơ sở kết luận các biến là phù hợp
để giải thích mô hình hồi qui .
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội
(2) Kiểm định đa cộng tuyến.
Đa cộng tuyến Coefficientsa Hệ số chuẩn hóa Hệ số chƣa chuẩn hóa Model Giá trị t Giá trị Sig. Beta B
1
Hằng số CSHT MTDL AT HDDLGT NLPV NLNV -.422 .196 .279 .178 .168 .211 .102 Sai số chuẩn .163 .035 .037 .027 .017 .037 .030 -2.594 5.664 7.558 6.630 9.960 5.716 3.399 .010 .000 .000 .000 .000 .000 .001 Hệ số Tolerance .664 .694 .982 .983 .614 .688 .245 .320 .236 .354 .257 .144 Hệ số VIF 1.506 1.441 1.019 1.017 1.629 1.454
a. Dependent Variable: HL
(Nguồn : Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Từ bảng 4.9 cho thấy:
- Độ chấp nhận (Tolerance), và hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) của
các biến đều không vƣợt quá 10. chứng tỏ không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến
trong mô hình.
Nhƣ vậy, mô hình hồi quy bội là phù hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu;
các biến đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5%.
- Dựa vào kết quả bảng 4.7, kiểm định Durbin Watson có giá trị là 1,909 nằm
trong khoảng [1,3] nên không có hiện tƣợng tƣơng quan của các phần dƣ.
(3) Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ.
Bảng 4.10: Kiểm định giả định phân phối chuẩn của phần dƣ
59
N
Residuals Statisticsa Maximum Lớn nhất Minimum Nhỏ nhất Mean Trung bình Std. Deviation Dộ lệch chuẩn
-3.775 3.497 .000 1.000 240
-2.515 2.662 .000 .987 240
Std. Predicted Value Giá trị dự báo đã đuowcj chuẩn hóa Std. Residual Phần dƣ đƣợc chuẩn hóa a. Dependent Variable: HL (Nguồn : Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
(Nguồn : Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Hình 4.6: Tần số phần dƣ Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), phần dƣ có thể
không tuân theo phân phối chuẩn vì một số lý do nhƣ sử dụng sai mô hình, phƣơng
60
sai không phải là hằng số, số lƣợng các phần dƣ không đủ nhiều để phân tích,… Để
kiểm tra giả định này, ta có biểu đồ tần số Histogram của các phần dƣ (đã đƣợc
chuẩn hóa).
Đồ thị Histogram của phần dƣ đã chuẩn hóa (hình 4.6) cho thấy phân phối
của phần dƣ xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ
lệch chuẩn Std. Dev = 0,987). Vì vậy có thể kết luận rằng giả định về phân phối
chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
(4) Kiểm định các giả thuyết.
Nội dung Kết quả Giả thuyết Trị thống kê (Sig.)
H1 0.000 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính
H2 0.000 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính
H3 0.000 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính
H4 0.000 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính
H5 0.000 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính
H6 0.001 Chấp nhận H0: có mối tương quan tuyến tính Yếu tố Cơ sở hạ tầng có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Yếu tố Môi trƣờng du lịch có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Yếu tố An toàn có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Yếu tố Hoạt động du lịch giải trí có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Yếu tố Năng lực phục vụ có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Yếu tố Năng lực nhân viên có quan hệ cùng chiều với Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận
Nhƣ vậy, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức, cụ thể là
kết quả hồi quy tuyến tính bội, ta minh họa mô hình nghiên cứu chính thức nhƣ sau:
61
CƠ SỞ HẠ TẦNG
0.245 MÔI TRƢỜNG DU LỊCH 0.320
0.236 AN TOÀN SỰ HÀI LÕNG VỀ CHẤT
LƢỢNG DỊCH VỤ DU 0.354 HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ LỊCH SINH THÁI BIỂN
GIẢI TRÍ
TỈNH NINH THUẬN
0.257
0.144 NĂNG LỰC PHỤC VỤ
NĂNG LỰC NHÂN VIÊN
Hình 4.7 Mô hình chính thức điều chỉnh về Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận
4.4. GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH TRONG
TỪNG NHÂN TỐ.
Bảng 4.12: Điểm đánh giá trung bình về các nhân tố.
Nhân tố Đánh giá
Cơ sở hạ tầng 3.18
Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn phục vụ cho du khách CSHT1 2.95
Trang thiết bị cần thiết tại các điểm du lịch CSHT2 3.14
CSHT3 3.23 Hệ thống thông tin liên lạc, đƣờng truyền mạng (internet) luôn sẵn sàng phục vụ du khách
Dịch vụ y tế, ngân hàng… luôn sẵn sàng phục vụ du khách CSHT4 3.04
Hệ thống giao thông thuận tiện CSHT5 3.53
Môi trƣờng du lịch 3.06
MTDL1 Sự đa dạng, phong phú của tài nguyên thiên nhiên 3.23
MTDL2 Sự bảo tồn ở các bãi rạn san hô, các đảo, các núi đá, bãi đá nguyên sơ 2.93
Sự bảo tồn hệ động thực vật biển MTDL3 2.93
62
MTDL4 Khí hậu tại địa phƣơng thuận lợi cho hoạt động du lịch 3.18
MTDL5 Không khí trong lành 3.04
An toàn 3.18
Sự đáp ứng đầy đủ phƣơng tiện, đội ngũ NV cứu hộ cứu nạn ở KDL AT1 3.18
AT2 Vệ sinh an toàn thực phẩm tại KDL và tại địa phƣơng. 3.37
AT3 An ninh tại các khu vực nghĩ ngơi, riêng tƣ của du khách 3.27
AT4 3.05 Tình hình an ninh trật tự tại các KDL và địa phƣơng (trộm cắp, cờ bạc, thách giá, ....)
Vệ sinh môi trƣờng tại các KDL AT5 3.05
Hoạt động du lịch và giải trí 3.43
HĐDLGT1 3.44 Du khách đƣợc tham quan nhiều địa điểm du lịch sinh thái biển nguyên sơ tuyệt đẹp
HĐDLGT2 Có nhiều địa điểm mua sắm 3.53
HĐDLGT3 3.44 Sự kiện, lễ hội mang dấu ấn lịch sử văn hóa của địa phƣơng diễn ra thƣờng xuyên
HĐDLGT4 Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…) 3.33
HĐDLGT5 3.43 Các hoạt động vui chơi tại các địa điểm du lịch đa dạng (cắm trại, chèo thuyền, lặn, câu cá, ngắm các rạn san hô…)
Năng lực phục vụ 3.20
Sự phù hợp của giá cả các SP, DVDL NLPV1 3.12
NLPV3 Ngƣời dân hiếu khách, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ du khách 3.28
Nhân viên phục vụ có trang phục gọn gàng, lịch sự NLPV4 3.14
Sự đa dạng phong phú của ẩm thực NLPV6 3.27
NLPV7 Sự đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng các SP, DVDL 3.09
Năng lực nhân viên 3.42
Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch NLPV5 3.33
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên NLPV2 3.51
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Nhận xét :
63
Nhìn chung, khách hàng chấm điểm mức độ hài lòng chung về
CLDVDLSTB khá cao.
- Về tổng quát 6 yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng về CLDVDLSTB
tỉnh Ninh Thuận, khách hàng chấm điểm 6 yếu tố khá cao thấp nhất là 3.18 điểm.
- Về các biến trong 6 yếu tố:
+ Yếu tố cơ sở hạ tầng: khách hàng chấm điểm biến quan sát CSHT1: 2.95 (Sự
đa dạng của nhà hàng, khách sạn phục vụ cho du khác), và biến CSHT4: 3.04 (Dịch
vụ y tế, ngân hàng… luôn sẵn sàng phục vụ du khách) khá thấp. Tỉnh Ninh Thuận
cần chú ý và đƣa ra các biện pháp phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ và đa dạng phục
vụ nhu cầu thiết yếu của du khách.
+ Yếu tố môi trường du lịch: khách hàng chấm điểm biến quan sát MTDL2:
2.93 (Sự bảo tồn ở các bãi rạn san hô, các đảo, các núi đá, bãi đá nguyên sơ), và
biến MTDL3: 2.93 (Sự bảo tồn hệ động thực vật biển) khá thấp. Tỉnh Ninh Thuận
cần chú ý và đƣa ra các biện pháp khắc phục việc khai thác trái phép và nâng cao
việc bảo tồn môi trƣờng tự nhiên.
+ Yếu tố an toàn: khách hàng chấm điểm biến quan sát AT4: 3.05 (Tình hình an
ninh trật tự tại các KDL và địa phƣơng (trộm cắp, cờ bạc, thách giá, ....)), và biến
AT5: 3.05 (Vệ sinh môi trƣờng tại các KDL) khá thấp. tỉnh Ninh Thuận cần có giải
pháp khắc phục những tình trạng trên vì tình hình an ninh và môi trƣờng là bộ mặt
của địa phƣơng nên cần làm cho du khách an tâm khi tham gia du lịch.
+ Yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí: khách hàng chấm điểm các biến quan
sát khá cao, chỉ có biến HĐDLGT4: 3.33 (Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà
phê, bar,…)), tỉnh Ninh Thuận cần chú ý và đƣa ra các biện pháp nâng cao sự đa
dạng các loại hình giải trí phục vụ du khách.
+ Yếu tố năng lực phục vụ: khách hàng chấm điểm biến quan sát ở mức trung
bình và trung bình khá. Tỉnh Ninh Thuận cần phối hợp chặc chẽ với các khu du lịch
đề ra giải pháp nâng cao năng lực, đáp ứng tốt nhu cầu của du khách.
+ Yếu tố năng lực nhân viên: Du khách chấm điểm năng lực của nhân viên khá
64
cao điều này chứng tỏ chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh khá tốt, cần duy trì và
phát huy hơn để nâng cao chất lƣợng DVDLSTB tỉnh Ninh Thuận.
4.5 . KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ MĐHL GIỮA CÁC NHÓM DU
KHÁCH.
4.5.1. Theo giới tính.
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định T-test đối với giới tính
Independent Samples Test
Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình
Kiểm tra Levene cho sự bằng nhau phƣơng sai
F Sig. t df Khác biệt của trung bình Cao hơn Sig. (2- tailed) Khác biệt của sai số chuẩn Mức độ tin cậy 95% của khác biệt Thấp hơn
.018 .939 238 .06061 .06455 -.06657 .18778 .892 .349
HL
.932 223.762 .352 .06061 .06502 -.06752 .18873
Phƣơng sai bằng nhau đƣợc thừa nhận Phƣơng sai bằng nhau không đƣợc thừa nhận
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Theo bảng 4.13:
+ Kết quả kiểm định Leven: sig = 0,892 > 0.05: dùng kết quả kiểm định T
với phƣơng sai bằng nhau
65
+ Kết quả kiểm định T: sig = 0,349 > 0.05: Chấp nhận H0 : chƣa đủ cơ sở
kết luận với giới tính khác nhau thì sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh
thái biển khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về
mức độ hài lòng về chất lượng DVDLSTB ở 2 nhóm giới tính khác nhau.
Bảng 4.14 Kiểm định phƣơng sai theo độ tuổi
4.5.2. Theo nhóm tuổi.
Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
.376 4 231 .826
Bảng 4.15 Kiểm định ANOVA theo độ tuổi
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
ANOVA
F Sig. Tổng bình phƣơng Bậc tự do Bình phƣơng trung bình
Giữa các nhóm Toàn bộ mẫu Tổng .126 .254 .496 .739 .503 58.650 59.153 4 231 235
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả phân tích One-Way ANOVA ở bảng 4.14 cho ta thấy:
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,739 > 0.05: Chấp nhận H0 : chƣa đủ cơ sở
kết luận nhóm ngƣời có độ tuổi khác nhau sẽ có mức độ hài lòng về chất lƣợng
DVDLSTB khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt sự hài
lòng về chất lượng DVDLSTB giữa các nhóm khách du lịch có độ tuổi khác nhau
4.5.3. Theo trình độ học vấn.
Bảng 4.16 Kiểm định phƣơng sai theo trình độ học vấn
66
Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
1.404a 3 200 .243
a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for HL.
Bảng 4.17 Kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
ANOVA
F Sig. Tổng bình phƣơng Bậc tự do Bình phƣơng trung bình
.202 .937
Giữa các nhóm Toàn bộ mẫu Tổng .051 .253 .205 50.601 50.805 4 200 204
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả phân tích One-Way ANOVA ở bảng 4.16 cho ta thấy:
Kết quả kiểm định F: sig = 0,937 > 0.05: Chấp nhận H0 : chƣa đủ cơ sở kết
luận nhóm ngƣời có trình độ học vấn khác nhau sẽ có mức độ hài lòng về chất
lƣợng DVDLSTB khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt sự hài
lòng về chất lượng DVDLSTB giữa các nhóm khách du lịch có trình độ học vấn
khác nhau
Bảng 4.18 Kiểm định phƣơng sai theo thu nhập
4.5.4. Theo thu nhập.
Test of Homogeneity of Variances
67
Sig. Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2
.565 3 166 .639
Bảng 4.19 Kiểm định ANOVA theo thu nhập
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
ANOVA
F Sig. Tổng bình phƣơng Bậc tự do Bình phƣơng trung bình
.404 .750
Giữa các nhóm Toàn bộ mẫu Tổng .098 .241 .293 40.027 40.320 3 166 169
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả phân tích One-Way ANOVA ở bảng 4.18 cho ta thấy:
Kết quả kiểm định F: sig = 0,750 > 0.05: Chấp nhận H0 : chƣa đủ cơ sở kết
luận nhóm ngƣời có thu nhập khác nhau sẽ có mức độ hài lòng về chất lƣợng
DVDLSTB khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt sự hài
lòng về chất lượng DVDLSTB giữa các nhóm khách du lịch có thu nhập khác nhau.
Bảng 4.20 Kiểm định phƣơng sai theo điểm xuất phát
4.5.5. Theo điểm xuất phát tour.
Test of Homogeneity of Variances
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
2.019a 4 234 .093
a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for HL.
Bảng 4.21 Kiểm định ANOVA theo điểm xuất phát
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
68
ANOVA
F Sig. Tổng bình phƣơng Bậc tự do Bình phƣơng trung bình
2.107 .065
Giữa các nhóm Toàn bộ mẫu Tổng .511 .243 2.555 56.760 59.315 5 234 239
(Nguồn: Kết quả sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả phân tích One-Way ANOVA ở bảng 4.20 cho ta thấy:
Kết quả kiểm định F: sig = 0,739 > 0.05: Chấp nhận H0 : chƣa đủ cơ sở kết
luận nhóm ngƣời có điểm xuất phát Tour khác nhau sẽ có mức độ hài lòng về chất
lƣợng DVDLSTB khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt sự hài
lòng về chất lượng DVDLSTB giữa các nhóm khách du lịch có điểm xuất phát Tour
du lịch khác nhau
69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Trong chƣơng 4, tác giả đã kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach‟s Alpha, và đã
loại ra 1 biến quan sát : Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…). Sau
đó, tác giả thực hiện phân tích nhân tố, và rút đƣợc 6 yếu tố (26 biến quan sát) tác
động đến mức độ hài lòng về CLDVDL : Năng lực phục vụ, Cơ sở hạ tầng, Hoạt
động du lịch và giải trí, An toàn, Môi trƣờng du lịch và Năng lực nhân viên. Cả 6
yếu tố này đều tỷ lệ thuận với cảm nhận của du khách về chất lƣợng dịch vụ du lịch.
Nhƣ vậy, mô hình lý thuyết đề xuất phù hợp với tình hình thực tế địa phƣơng và các
giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều đƣợc chấp nhận.
Hàm hồi quy cho thấy 6 nhân tố rút ra từ việc phân tích EFA có tác động 1
cách có ý nghĩa đến mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDL.
Chƣơng này cũng trình bày kiểm định Independent-sample T-test và kiểm định
One-way ANOVA để xem xét ảnh hƣởng của đặc điểm cá nhân đến biến phụ thuộc
của mô hình. Kết quả cho thấy hiện tại vẫn chƣa thấy có sự khác biệt về sự cảm
nhận giữa các nhóm khách du lịch có đặc điểm cá nhân khác nhau (giới tính, độ
tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, vùng miền).
Chƣơng 4 này cũng đã xác định và đánh giá đƣợc các yếu tố tác động đến
mức độ hài lòng của khách hàng về CLDVDLSTB từ những cơ sở lý thuyết và tình
hình thực tế nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2 và 3. Qua những kết quả phân tích đánh
giá ở chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra một số giải pháp đề nghị và sẽ đƣợc trình bày ở
chƣơng sau, nhằm nâng cao mức độ hài lòng về chất lƣợng DVDLSTB tỉnh Ninh
Thuận.
70
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. KẾT LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
Trên cơ sở hệ thống lý thuyết sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh
thái biển, các mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL (Parasuraman,
1985), SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992), Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng
của Mỹ (ACSI), Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (ECSI) và
Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng( Theo Spreng và
Mackoy, 1996), cùng với những nghiên cứu trƣớc đây về sự hài lòng của du khách
khi đi du lịch tại một số địa phƣơng, đề tài đã xây dựng đƣợc mô hình khái niệm
gồm 5 yếu tố tác động đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch tại tỉnh Ninh
Thuận (hình 2.8). Sau khi tiến hành thảo luận nhóm chuyên gia, mô hình nghiên
cứu vẫn đƣợc giữ nguyên 5 yếu tố với số biến quan sát là 33 . Kết quả sau khi tiến
hành phân tích dữ liệu trên 240 mẫu phiếu khảo sát hợp lệ nhƣ sau:
- Bằng phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach‟s alpha xác định 26/33
biến quan sát có tác động đến sự hài lòng về CLDVDLSTB tỉnh Ninh Thuận.
- Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích tƣơng quan Pearson,
mô hình nghiên cứu chính thức có 26 biến quan sát trong 6 yếu tố tác động đến sự
hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch gồm: (1) Năng lực phục vụ, (2) Cơ sở hạ
tầng, (3) Hoạt động du lịch và giải trí, (4) An toàn, (5) Môi trƣờng du lịch và (6)
Năng lực nhân viên.
- Sau khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy đa biến để xây dựng phƣơng
trình hồi quy và xác định mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố, ta có thể khẳng định 6
yếu tố trên đều có tác động cùng chiều đến sự hài lòng về chất lƣợng DVDLSTB
tỉnh Ninh Thuận theo thứ tự nhƣ sau: yếu tố “Hoạt động du lịch và giải trí” có ảnh
hƣởng lớn nhất đến chất lƣợng dịch vụ du lịch (Hệ số chuẩn hóa: β = 0,354), thứ
nhì là “Môi trƣờng du lịch” (β = 0,320), tiếp theo là “Năng lực phục vụ” (β =
71
0,257), “Cơ sở hạ tầng” (β = 0,245), “An toàn” (β = 0,236) và cuối cùng là “Năng
lực nhân viên” (β = 0,144)
- Mô hình sử dụng là phù hợp, và không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
- Từ kiểm định ANOVA cho ta thấy không có sự khác biệt giữa mức độ hài
lòng giữa các nhóm khách hàng khác nhau về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,
thu nhập cá nhân, điểm xuất phát Tour.
Về mặt lý thuyết, đề tài nghiên cứu này đã cung cấp và làm phong phú thêm
những yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển. Kết quả nghiên
cứu này đã góp phần chứng minh sự phù hợp của mô hình lý thuyết về những nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh
Thuận, mang lại ý nghĩa thực tiễn cho chính quyền và các tổ chức, cá nhân tại địa
phƣơng để xây dựng chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng dịch vụ nhằm phát triển du
lịch tỉnh Ninh Thuận.
5.2. MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đƣa ra một số kiến nghị giải pháp cho
chính quyền địa phƣơng và các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch để hoàn thiện
chất lƣợng dịch vụ, nâng cao sự hài lòng nhằm thu hút khách du lịch đến với tỉnh
Bảng 5.1 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Thuận
Ninh Thuận.
Yếu tố tác động
Hoạt động du lịch và giải trí Hệ số Beta chuẩn hóa 0.354 Giá trị trung bình 3.43 Mức độ tác động (giảm dần) 6
Môi trƣờng du lịch 0.320 3.06 5
Năng lực phục vụ 0.257 3.20 4
Cơ sở hạ tầng 0.245 3.18 3
An toàn 0.236 3.18 2
Năng lực nhân viên 0.144 3.42 1
72
(Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu đã được xử lý)
Nhìn chung, giá trị trung bình ở mức cảm nhận của khách du lịch đối với các
yếu tố không có sự chênh lệch lớn và đều ở mức khá (cao nhất là 3.43 và thấp nhất
là 3.06). Nhƣ vậy, có thể thấy chất lƣợng dịch vụ tại tỉnh Ninh Thuận mặc dù đồng
đều nhƣng lại chƣa có yếu tố nào là thế mạnh, tác động nhiều đến sự hài lòng của
khách du lịch khi đến đây. Bên cạnh đó, hệ số Beta giúp ta xác định mức độ ảnh
hƣởng của các yếu tố đến chất lƣợng dịch vụ du lịch (bảng 5.1). Từ đó, tác giả đề
xuất một số giải pháp cụ thể đối với từng yếu tố nhƣ sau:
5.2.1. Về yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí.
Yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí có tác động mạnh nhất so với các yếu tố
khác trong sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch vì có hệ số chuẩn hóa cao nhất
là β = 0,354. Mức độ đánh giá của khách du lịch đối với yếu tố này theo giá trị
trung bình là cao nhất, nhƣng vẫn chỉ ở mức trung bình khá. Nhƣ vậy, khách du lịch
hài lòng nhất ở yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí trong 6 yếu tố, nhƣng mức độ
thỏa mãn của họ đối với yếu tố này chƣa đƣợc đánh giá cao. Vì vậy, việc nâng cao
yếu tố Hoạt động du lịch và giải trí và phát huy giá trị du lịch của địa phƣơng là vấn
đề quan trọng nhất hiện nay với một giải pháp nhƣ sau:
- Các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành vẫn chƣa phát huy hết tiềm năng du
lịch tại Ninh Thuận, các chƣơng trình du lịch chƣa phong phú, hấp dẫn nên khó thu
hút đƣợc du khách quay trở lại. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành muốn
nâng cao chất lƣợng chƣơng trình tham quan cần biết kết hợp nhiều sản phẩm du
lịch nhƣ kết hợp du lịch sinh thái với du lịch cộng đồng, chƣơng trình văn hóa tín
ngƣỡng (các lễ hội văn hóa dân gian vùng biển), phát triển những môn thể thao trên
biển ( lƣớt sống, ca nô,… ) để.
- Hình thành các trung tâm mua sắm tại một số cụm/ điểm tham quan để
trƣng bày những sản phẩm, đồ lƣu niệm độc đáo, mang tính đặc trƣng của địa
phƣơng phục vụ cho khách du lịch. Những sản phẩm lƣu niệm vừa là dấu ấn để du
khách luôn nhớ về chuyến du lịch, lại vừa là phƣơng thức quảng cáo hình ảnh của
Ninh Thuận đƣợc rộng rãi hơn.
73
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có quỹ đất xây dựng
cơ sở vật chất, hình thành nhiều địa điểm ăn uống, giải trí, mua sắm và thƣ giãn ven
biển vào ban đêm nhƣ: công viên trò chơi cho trẻ em, chợ đêm, phố đi bộ, các quán
ăn đƣờng phố, cà phê, bar,… để phục vụ du khách.
- Chiến lƣợc sản phẩm du lịch cần thay đổi theo hằng năm, nhằm tạo đƣợc điểm
nhấn thu hút khách du lịch và quốc tế. Cụ thể, mỗi năm cần có chủ đề du lịch riêng.
5.2.2. Về yếu tố môi trƣờng du lịch.
Yếu tố Môi trƣờng du lịch có tác động mạnh hơn so với các yếu tố còn lại
trong cảm nhận hài lòng của khách du lịch với chất lƣợng dịch vụ du lịch vì có hệ
số chuẩn hóa cao thứ nhì là β = 0,320. Đánh giá của khách du lịch đối với yếu tố
này theo giá trị trung bình chỉ ở mức trung bình. Nhƣ vậy, khách du lịch xem yếu tố
Môi trƣờng du lịch là khá quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ, nhƣng
mức độ thỏa mãn của họ đối với yếu tố này chƣa đƣợc đánh giá cao. Vì vậy, việc
nâng cao yếu tố môi trƣờng du lịch và phát huy giá trị du lịch của địa phƣơng là vấn
đề quan trọng nhất hiện nay với một giải pháp nhƣ sau:
Ninh Thuận có đƣờng bờ biển dài và tuyệt đẹp, những rạng san hô, núi đá
nguyên sơ … rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch, việc phát triển hàng loạt khu
du lịch ven biển giúp đẩy mạnh việc quảng bá và phát triển ngành du lịch của tỉnh
nhƣng cũng mang rất nhiều thách thức cho cơ quan chức năng trong vấn đề bảo vệ
môi trƣờng. Chính quyền địa phƣơng và các DN kinh doanh du lịch, nhất là các khu
du lịch ven biển cần phối hợp, đề ra những giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhƣ sau:
- Đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải, chất thải đạt tiêu chuẩn, đầu tƣ
mảng cây xanh, chuyển sang sử dụng hệ thống điện năng lƣợng mặt trời, máy nƣớc
nóng sử dụng năng lƣợng mặt trời, thay hệ thống chiếu sáng bằng đèn compact tiết
kiệm điện. Bằng nhiều hình thức nhƣ đầu tƣ từ nguồn vốn của DN, vốn vay từ Quỹ
bảo vệ môi trƣờng tỉnh, DN chung tay cùng chính quyền tích cực tuyên truyền, vận
động ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trƣờng trong chính đội ngũ nhân viên, lao động
trong DN và trong cộng đồng.
74
- Tăng cƣờng giám sát chặt chẽ việc khai khác nguồn tài nguyên thiên nhiên
phục vụ cho du lịch nhầm ngăn chặn tình trạng thay đổi cấu trúc hệ sinh thái tự
nhiên(các bãi rạng san hô, các đảo, núi đá nguyên sơ…), cơ quan chức năng cần có
giải pháp bảo tồn những danh lam thắng cảnh, hệ thống động thực vật.
5.2.3.Về yếu tố năng lực phục vụ.
Mức độ đánh giá theo giá trị trung bình của khách du lịch đối với Năng lực
phục vụ chỉ ở mức trung bình (3.20), điều này có thể lý giải vì hoạt động du lịch tại
tỉnh Ninh Thuận chƣa thực sự khởi sắc nên các doanh nghiệp vẫn chƣa chú trọng
đến việc quan tâm và phục vụ khách du lịch. Tuy nhiên, khi chính quyền địa
phƣơng đang đẩy mạnh việc quảng bá và phát triển du lịch, nếu năng lực phục vụ
của các cơ sở kinh doanh vẫn còn yếu kém thì sẽ không thể giữ chân du khách cũ và
thu hút nguồn khách mới đến sử dụng dịch vụ. Vì vậy, những giải pháp sau sẽ góp
phần nâng cao năng lực phục vụ của du lịch tỉnh Ninh Thuận:
- Các công ty lữ hành cần cung cấp tour du lịch có chất lƣợng với giá cả,
chƣơng trình tham quan rõ ràng, phƣơng tiện tham quan hiện đại, tiêu chuẩn về địa
điểm lƣu trú và ăn uống phù hợp với gói dịch vụ.
- Hƣớng dẫn viên và các nhân viên khách sạn, resort phải luôn có tinh thần
trách nhiệm, nhiệt tình với công việc và tƣơng tác tốt với khách hàng. Ngoài ra, họ
cần nhạy bén, dự đoán các trƣờng hợp ngoài ý muốn xảy ra để có hƣớng giải quyết
tình huống tốt nhất.
- Các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh lữ hành và lƣu trú cần chú trọng về
trang phục NV, cách bài trí, phong cách đặc biệt là cần chú ý nhiều hơn ở yếu tố ẩm
thực để tạo ấn tƣợng đặc biệt với du khách.
- Các sở và cơ quan ban ngành cần có những biện pháp khuyến khích, hỗ trợ
ngƣời dân địa phƣơng tham gia vào hoạt động du lịch theo hƣớng phát triển du lịch
cộng đồng để tạo điểm nhấn cho ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận.
5.2.4. Về yếu tố cơ sở hạ tầng.
Theo kết quả nghiên cứu, cơ sở vật chất là yếu tố tác động mạnh thứ tƣ đến
chất lƣợng dịch vụ du lịch (β = 0,245). Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với
75
yếu tố này vẫn ở mức trung bình. Vì vậy, chính quyền địa phƣơng và các nhà kinh
doanh dịch vụ cần quan tâm cải thiện yếu tố này hơn nữa, cụ thể là:
- Nâng cấp hệ thống đƣờng xá, phƣơng tiện giao thông vận chuyển đồng bộ
với hệ thống thông tin liên lạc, tạo điều kiện liên lạc, đi lại thuận tiện và an toàn cho
du khách.
- Đầu tƣ các trang thiết bị cần thiết tại các điểm du lịch phục vụ cho nhu cầu
tham quan, nghỉ dƣỡng của du khách nhƣ: áo phao, chòi, ghế xếp, nhà tắm (nƣớc
ngọt)…
- Cải tạo, nâng cấp cơ sở lƣu trú, nhà hàng, khách sạn và bổ sung thêm nhiều
dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của du khách.
- Xây dựng các trạm y tế, các điểm ATM tại các điểm du lịch để tạo thuận
lợi hơn cho du khách.
5.2.5. Về yếu tố An toàn.
Cảm nhận trung bình của khách du lịch đối với yếu tố An toàn ở mức trung
bình (M = 3,18). Hoạt động du lịch tại các điểm tham quan còn hạn chế nên các tệ
nạn du lịch tại tỉnh Ninh Thuận chƣa xảy ra nhiều. Vì vậy, địa phƣơng và các đơn vị
kinh doanh du lịch cần quan tâm nhiều hơn đến các biện pháp bảo đảm an toàn, an
ninh trật tự cho du khách. Cụ thể:
- Các cơ sở kinh doanh du lịch cần đầu tƣ, nâng cấp phƣơng tiện vận
chuyển, tham quan, đảm bảo điều kiện an toàn của tàu, thuyền; đeo phao cho du
khách.
- Cơ quan chức năng cần quản lý chặt vấn đề vệ sinh môi trƣờng và an toàn
thực phẩm không chỉ tại các khu du lịch mà còn trong chính địa phƣơng để đảm bảo
an toàn sức khỏe của du khách.
- Các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý du lịch của tỉnh cần phối hợp với
các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có uy tín mở các quầy hƣớng dẫn để giới thiệu
thông tin hỗ trợ khách du lịch. Tại các điểm du lịch cũng cần có đội bảo vệ an ninh
để xử lý các hành vi vi phạm nhƣ tranh giành khách, ép giá, chèo kéo… gây phiền
hà cho khách du lịch.
76
- Tại các bãi tắm, cần có các dải ngăn cách và biển báo để ngăn du khách tắm
ở những vùng nƣớc nguy hiểm. Bên cạnh đó, đội cứu hộ đã đƣợc huấn luyện nghiệp
vụ cứu nạn, sơ cứu ngƣời bị nạn phải thƣờng xuyên túc trực ở những địa điểm du
lịch để hỗ trợ khách du lịch.
5.2.6. Yếu tố Năng lực nhân viên.
Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với yếu tố Năng lực nhân viên ở mức
trung bình khá (M = 3,42), trong đó biến trinh độ ngoại ngữ đƣợc du khách đanh
giá khá tốt, điều đó chứng tỏ chất lƣợng nguồn nhân lực ở địa phƣơng khá tốt.Tuy
nhiên chất lƣợng nguồn nhân lực chỉ dừng lại ở ngoại ngữ thì chƣa đủ nên DN và
cơ quan chức năng cần có các giải pháp cụ thể sau:
- Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực du lịch theo từng giai đoạn cụ thể.
- Các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh lữ hành và lƣu trú cần tổ chức các
chƣơng trình huấn luyện, nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, cũng nhƣ có cơ chế
lƣơng, thƣởng tốt để khuyến khích tinh thần cho nhân viên.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức đầu tƣ xây dựng cơ sở đào tạo về du lịch; cơ
sở đào tạo nghề du lịch mở rộng công tác đào tạo; cơ sở đào tạo trình độ ngoại ngữ;
khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên.
- Tiếp tục duy trì mở các lớp bồi dƣỡng về nghiệp vụ mang tính đặc thù.
Phối hợp mở các lớp bồi dƣỡng về kỹ năng giao tiếp với khách cho các đối tƣợng
lái xe, bán hàng, hƣớng dẫn viên du lịch…
- Khuyến khích các doanh nghiệp có nhu cầu về lao động nghề du lịch chủ
động triển khai mô hình tự đào tạo và đào tạo tại chỗ, phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Xây dựng cơ sở đào tạo một cách hệ thống gồm dạy nghề, đào tạo các cấp
từ trung cấp đến đại học về du lịch. Đổi mới cơ bản công tác quản lý và tổ chức đào
tạo nguồn nhân lực, đổi mới nội dung và phƣơng pháp đào tạo theo chuẩn hóa quốc
gia cho ngành du lịch, gắn lý thuyết với thực hành, đào tạo với nghiên cứu để nâng
cao trình độ đội ngũ nhân viên. Đào tạo mang tầm vĩ mô đồng thời cần phải dự báo
đƣợc xu hƣớng phát triển du lịch, tránh hiện tƣợng đào tạo cấp tốc không bài bản để
đáp ứng nhu cầu của du khách một cách bị động
77
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO.
Nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc tìm hiểu các yếu tố
tác động đến sự hài lòng về chất lƣợng du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận, tuy
nhiên, nghiên cứu này vẫn còn một số hạn chế nhƣ sau:
Thứ nhất, về mặt đối tƣợng khảo sát của nghiên cứu vẫn còn hạn chế ở khách
du lịch trong nƣớc. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng khảo sát ở cả du
khách trong và ngoài nƣớc.
Thứ hai, về mặt thời gian phỏng vấn từ ngày 01/01/2016 đến 29/02/2016 và
chỉ thu đƣợc 240 phiếu khảo sát hợp lệ là chƣa bao phủ đầy đủ đối tƣợng khách
hàng.
Thứ ba, về mặt phạm vi nghiên cứu chỉ thực hiện khảo sát đối với khách du
lịch đi du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận, trong khi đó ngoài yếu tố đƣợc thiên
nhiên ƣu đãi hệ sinh thái biển tuyệt đẹp thì Ninh Thuận còn có vƣờn quốc gia Núi
Chúa, Tháp Chăm và rất nhiều nét văn hóa độc đáo nên hƣớng nghiên cứu tiếp theo
có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu cho cả ngành du lịch của tỉnh Ninh Thuận.
Cuối cùng, kết quả phân tích hồi quy của nghiên cứu có giá trị R2 hiệu chỉnh
bằng 0,703 chứng tỏ mô hình giải thích đƣợc 70,3% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Nhƣ vậy, vẫn còn 29,7% những yếu tố khác có tác động đến sự hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận dành cho những hƣớng nghiên
cứu tiếp theo.
Đề xuất hƣớng nghiên cứu:
- Mở rộng đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu rộng hơn.
- Thời gian phỏng vấn dài hơn.
- Đi sâu vào từng loại hình và đề xuất thêm những nhân tố có ảnh hƣởng đến
sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch để có những đề xuất cụ thể và hiệu quả
hơn cho ngành du lịch tỉnh.
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa (2008). Giáo trình Kinh tế du lịch. Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
2. Lƣu Thanh Đức Hải và Nguyễn Hồng Giang (2011). „Phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của du khách khi đến du lịch ở Kiên Giang‟. Tạp chí Khoa
học. 19b, 85-96.
3. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Thị Bé Trúc (2014). Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách du lịch đối với du lịch sông nƣớc tỉnh Tiền Giang. Luận văn (Thạc sĩ), ngành
Quản trị Kinh doanh, trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM.
6. Salleh N.H.M, R Othman, T Sarmidi, A.H Jaafar, B.M.N Norghani, đăng trên
nhật ký khoa học Ấn độ. Tháng 4/2012. “Sự hài lòng của Khách du lịch về chất
lƣợng dịch vụ, môi trƣờng khi đến Công viên Biển Hòn đảo Tioman”.
7. Luận án Tiến sĩ của tác giả Đinh Kiệm, năm 2013 tại trƣờng Đại học Kinh tế TP.
HCM “Phát triển du lịch sinh thái các tỉnh vùng duyên hải cực Nam trung bộ đến
năm 2020”,.
8. Tác giả Trần Thị Ái Cẩm (2011) “Giải thích sự hài lòng và mong muốn quay trở
lại Nha Trang, Việt Nam của du khách” (Explaining tourists satisfaction and
intention to revisit Nha Trang, Viet Nam).
9. Hai tác giả Lƣu Thanh Đức Hải và Nguyễn Hồng Giang (2011) “Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của du khách khi đến du lịch ở Kiên Giang”.
10. Trần Quới (2015). Phát triển du lịch vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Lấy biển
đảo làm mũi nhọn [online], viewed 21/6/2015, from
11. Quốc Hội Việt Nam (2005). Luật du lịch. Số 44/2005/QH11. Hà Nội.
79
12. Thủ tƣớng Chính phủ (2011). Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030. Số 2473/QĐ-TTg. Hà Nội.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
9. Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992). „Measuring service quality: A
reexamination and extension‟, Journal of Marketing, 56, 55-68.
10. Gratton , C. & Taylor, P. (1987). „Leisure and shopping‟. Leisure Management,
7(3), 29-30.
11. Gronroos, C. A. (1984). „Service Quality Model and Its Marketing Implictions,
European‟, Journal of Marketing, 18(4), 36-44.
12. Hair, J. F., Black, B., Babin, B., Andersion, R. E. & Tatham, R. L., (1998).
Multivariate data analysis, Prentice-Hall, International, Inc..
13. International Organization for Standardization (1991), ISO 9004: Quality
management and quality system elements – Part 2: Guidelines for service,
Switzerland.
14. Kotler, P., & Keller, K.L., (2006), Marketing Management, Pearson Prentice
Hall., USA.
15. Lesley Pender and Richard Sharpley (2005), The Management of Tourism,
SAGE Publications Ltd., London.
16. Margaret M. Martin (2007), Services Marketing: Focus on Service
Characteristics to Create Competitive Advantage [online], viewed 30/6/2015, from
focus-on-service-characteristics-to-create-competitive-advantage>. 17. Mik Wisniewski (2001). „Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with public sector services‟, Managing Service Quality: An International Journal, 11(6), 380-388. 18. Ogilvie, F. W. (1933). The tourist Movement: An Economic Study, Staples, London. 19. Panasiuk A. (2007). Ekonomika turystyki. Warszawa: Wydawnictwo Naukowe PWN.. 80 20. Parasuraman, A. Zeithaml, V.A & Berry, L. L. (1985). „A Conceptual Model of 6 Service Quality and Its Implications for Future Research‟, Journal of Marketing, 49, 41-50. 21. Tran Thi Ai Cam (2011). Explaining tourists satisfaction and intention to revisit Nha Trang, Viet Nam. Thesis (Master), Master Thesis in Fisheries and Aquaculture Management and Economics, The Norwegian College of Fishery Science University of Tromso, Norway & Nha Trang University, Vietnam. Danh mục website tham khảo bo-lay-bien--dao-lam-mui-nhon-5452.html>. http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/tags/Duyen-hai-Nam-Trung-Bo http://ninhthuantourist.com/ http://www.ninhthuan.gov.vn/chinhquyen/sovhttdl/Pages/Default.aspx http://svhttdl.binhthuan.gov.vn/wps/portal/home/ http://svhttdl.lamdong.gov.vn/ http://svhttdl.khanhhoa.gov.vn/ http://www.vietnamtourism.com/index.php/news/items/3826 http://dulichchaovietnam.com/Diem-den-du-lich-hap-dan/57/cac-diem-du-lich-noi- tieng-duyen-hai-mien-trung-p2.html http://vietbao.vn/vi/Du-lich/Kham-pha-Du-lich-Duyen-hai-Nam-Trung-Bo- P1/1735178721/255/ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4620707/ https://www.researchgate.net/profile/Jesse_Grismer/publication/239847838_A_Ne w_Species_of_Leptolalax_(Anura_Megophryidae)_from_Pulau_Tioman_West_Ma laysia/links/54c2a01a0cf2911c7a4965c0.pdf Gồm các bƣớc chính: 1. Hình thành bản hỏi (thang đo)nháp: tác giả thiết kế bản hỏi nháp trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan. 2. Hình thành bản hỏi sơ bộ: chỉnh sửa sau kết quả thảo luận nhóm (tham khảo ý kiến chuyên gia) 3. Hình thành bản hỏi chính thức: chỉnh sửa sau kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach‟ Alpha trên 30 phiếu khảo sát mẫu. Kết quả nhƣ sau: A. THANG ĐO NHÁP. CHỈ TIÊU CƠ SỞ HẠ TẦNG 1 Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn phục vụ cho du khách 1 2 3 4 5 2 Trang thiết bị cần thiết tại các điểm du lịch 1 2 3 4 5 Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, đƣờng truyền mạng 3 1 2 3 4 5 (Internet) luôn sẵn sàng phục vụ du khách 4 Dịch vụ y tế, ngân hàng… luôn sẵn sàng phục vụ du khách 1 2 3 4 5 MÔI TRƢỜNG DU LỊCH 1 1 2 3 4 5 Sự đa dạng, phong phú của tài nguyên thiên nhiên 2 1 2 3 4 5 Sự bảo tồn ở các bãi rạn san hô, các đảo, các núi đá, bãi đá
nguyên sơ 1 2 3 4 5 3 Khí hậu tại địa phƣơng thuận lợi cho hoạt động du lịch 1 2 3 4 5 4 Không khí trong lành AN TOÀN 1 1 2 3 4 5 Sự đáp ứng đầy đủ phƣơng tiện, đội ngũ NV cứu hộ cứu nạn
ở KDL 1 2 3 4 5 2 Vệ sinh an toàn thực phẩm tại KDL và tại địa phƣơng. 1 2 3 4 5 3 An ninh tại các khu vực nghĩ ngơi, riêng tƣ của du khách 4 1 2 3 4 5 Tình trạng ăn xin 5 1 2 3 4 5 Tình trạng trộm cắp 6 1 2 3 4 5 Tình trạng chèo kéo, thách giá khách du lịch 1 2 3 4 5 7 Vệ sinh môi trƣờng tại các khu du lịch HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ GIẢI TRÍ 1 Du khách đƣợc tham quan nhiều địa điểm du lịch sinh thái 1 2 3 4 5 biển nguyên sơ tuyệt đẹp 2 Có nhiều địa điểm mua sắm 1 2 3 4 5 3 1 2 3 4 5 Sự kiện, lễ hội mang dấu ấn lịch sử văn hóa của địa phƣơng
diễn ra thƣờng xuyên 4 1 2 3 4 5 Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…) Các hoạt động vui chơi tại các địa điểm du lịch đa dạng (cắm 5 1 2 3 4 5 trại, chèo thuyền, lặn, câu cá, ngắm các rạn san hô…) NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1 Sự phù hợp của giá cả các SP, DVDL 1 2 3 4 5 2 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3 Ngƣời dân hiếu khách, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ du khách 4 Nhân viên phục vụ có trang phục gọn gàng, lịch sự 1 2 3 4 5 5 1 2 3 4 5 Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch 6 Sự đa dạng phong phú của ẩm thực 1 2 3 4 5 SỰ HÀI LÕNG Nhìn chung, anh/chị hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển 1 1 2 3 4 5 tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về môi trƣờng du lịch sinh thái 2 1 2 3 4 5 biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về an ninh trật tự khi tham 3 1 2 3 4 5 quan, du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về hoạt động du lịch và giải trí 4 1 2 3 4 5 khi du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về năng lực phục vụ khi du lịch 5 1 2 3 4 5 sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Tóm lại, anh/chị hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh 6 1 2 3 4 5 thái biển ở tỉnh Ninh Thuận B. Ý KIẾN CHUYÊN GIA. DANH SÁCH CHUYÊN GIA STT HỌ TÊN Phạm Thái Bình 1 Cao Ngọc Sơn 2 CHUYÊN MÔN (chức vụ) / ĐƠN Vị CÔNG TÁC
Trƣởng bộ phận buồng phòng – Long Thuận resort, Ninh
Thuận.
Trƣởng bộ phận tiền sảnh- Khu du lịch Sài gòn Ninh chữ,
Ninh Thuận
Phó trƣởng khoa kinh tế – Trƣờng Đại học Bà Rịa-Vũng Phạm Ngọc Khanh 3 Tàu Phan Thị Bích Tâm 4 Trƣởng bộ phận chăm sóc khách hàng – Khu du lịch Hoàn
Cầu, Ninh Thuận. Lƣu Thanh Hùng Trƣởng phòng kinh doanh Vĩnh Hy Resort, Ninh Thuận 5 BẢNG TÓM TĂT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA
Nội dung góp ý STT Họ tên 1 Ông Phạm Thái Bình Nhất trí với các chỉ tiêu Thông tin cá nhân gồm các biến:
1. Giới tính
2. Độ tuổi
3. Trình độ học vấn
4. Thu nhập 2 Ông Ông Cao Ngọc
Sơn - Thêm phần Điểm xuất phát Tour
- Đóng góp ý kiến “An toàn” là gộp những nội dung “Tình
trạng ăn xin”, “Tình trạng trộm cắp” và “Tình trạng chèo
kéo, thách giá khách du lịch” thành “Tình hình an ninh trật
tự tại các KDL và địa phƣơng (trộm cắp, cờ bạc, thách giá,
....”. 3 Bà Phan Thị Bích Tâm - Góp ý ở nhân tố “Năng lực phục vụ” là bổ sung nội dung
“Sự đáp ứng nhanh chóng; đầy đủ các SP, DVDL”.
- Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. 4 Ông Lƣu Thanh Hùng - Cho ý kiến ở nhân tố “Cơ sở hạ tầng” là nên tách thang
đo “Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, đƣờng truyền
mạng(Internet) liên sẵn sang phục vụ du khách” thàng 2
thang đo “Đƣờng xá, giao thông tại địa phƣơng thuận tiện”,
“Dịch vụ viễn thông, đƣờng truyền mạng (Internet) luôn
sẵn sang phục vụ du khách.
- Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại. 5 Ông Phạm Ngọc Khanh - Đề xuất thêm thang đo “Sự bảo tồn hệ động thực vật biển
vào nhân tố “Môi trƣờng du lịch”
- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra. Kết luận: Như vậy, sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia, tác giả đã xử lý bản hỏi như sau: - Trong nhân tố Cơ sở hạ tầng có 4 biến quan sát: thay đổi thành 5 biến quan sát. - Trong nhân tố Môi trường du lịch có 4 biến quan sát: bổ sung thêm 1 biến quan sát thành 5 biến. - Trong nhân tố An toàn: thay đổi từ 7 biến quan sát thàng 5 biến quan sát. - Trong nhân tố Năng lực phục vụ có 6 biến quan sát: thêm 1 biến quan sát thành 7 biến. Từ đó, thang đo sơ bộ (bản hỏi lần 2) nhƣ sau C. THANG ĐO SƠ BỘ. CHỈ TIÊU CƠ SỞ HẠ TẦNG 1 Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn phục vụ cho du khách 1 2 3 4 5 2 Trang thiết bị cần thiết tại các điểm du lịch 1 2 3 4 5 Hệ thống thông tin liên lạc, đƣờng truyền mạng (internet) 3 1 2 3 4 5 luôn sẵn sàng phục vụ du khách 4 Dịch vụ y tế, ngân hàng… luôn sẵn sàng phục vụ du khách 1 2 3 4 5 5 Đƣờng xá, giao thông thuận tiện 1 2 3 4 5 MÔI TRƢỜNG DU LỊCH 1 1 2 3 4 5 Sự đa dạng, phong phú của tài nguyên thiên nhiên 2 1 2 3 4 5 Sự bảo tồn ở các bãi rạn san hô, các đảo, các núi đá, bãi đá
nguyên sơ 3 1 2 3 4 5 Sự bảo tồn hệ động thực vật biển 1 2 3 4 5 4 Khí hậu tại địa phƣơng thuận lợi cho hoạt động du lịch 1 2 3 4 5 5 Không khí trong lành AN TOÀN 1 1 2 3 4 5 Sự đáp ứng đầy đủ phƣơng tiện, đội ngũ NV cứu hộ cứu nạn
ở KDL 1 2 3 4 5 2 Vệ sinh an toàn thực phẩm tại KDL và tại địa phƣơng. 1 2 3 4 5 3 An ninh tại các khu vực nghĩ ngơi, riêng tƣ của du khách 4 1 2 3 4 5 Tình hình an ninh trật tự tại các KDL và địa phƣơng (trộm
cắp, cờ bạc, thách giá, ....) 1 2 3 4 5 5 Vệ sinh môi trƣờng tại các khu du lịch HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ GIẢI TRÍ 1 Du khách đƣợc tham quan nhiều địa điểm du lịch sinh thái 1 2 3 4 5 biển nguyên sơ tuyệt đẹp Có nhiều địa điểm mua sắm 2 1 2 3 4 5 3 1 2 3 4 5 Sự kiện, lễ hội mang dấu ấn lịch sử văn hóa của địa phƣơng
diễn ra thƣờng xuyên 4 1 2 3 4 5 Có các địa điểm vui chơi vào buổi tối (cà phê, bar,…) Các hoạt động vui chơi tại các địa điểm du lịch đa dạng (cắm 5 1 2 3 4 5 trại, chèo thuyền, lặn, câu cá, ngắm các rạn san hô…) NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1 Sự phù hợp của giá cả các SP, DVDL 1 2 3 4 5 2 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3 Ngƣời dân hiếu khách, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ du khách 4 Nhân viên phục vụ có trang phục gọn gàng, lịch sự 1 2 3 4 5 5 1 2 3 4 5 Sự chuyên nghiệp của hƣớng dẫn viên, nhân viên khu du lịch 6 Sự đa dạng phong phú của ẩm thực 1 2 3 4 5 7 1 2 3 4 5 Sự đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng các SP, DVDL SỰ HÀI LÕNG Nhìn chung, anh/chị hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển 1 1 2 3 4 5 tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về môi trƣờng du lịch sinh thái 2 1 2 3 4 5 biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về an ninh trật tự khi tham 3 1 2 3 4 5 quan, du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về hoạt động du lịch và giải trí 4 1 2 3 4 5 khi du lịch sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Nhìn chung, anh/chị hài lòng về năng lực phục vụ khi du lịch 5 1 2 3 4 5 sinh thái biển tỉnh Ninh Thuận Tóm lại, anh/chị hài lòng về chất lƣợng dịch vụ du lịch sinh 6 1 2 3 4 5 thái biển ở tỉnh Ninh Thuận D. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA) QUA 30 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU TRÊN SPSS. DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐƢỢC KHẢO SÁT MẪU STT HỌ TÊN NGHỀ NGHIỆP 1 Phạm Thái Bình 2 Cao Ngọc Sơn Phạm Ngọc Khanh 3 Trƣởng bộ phận buồng phòng – Long Thuận
resort, Ninh Thuận.
Trƣởng bộ phận tiền sảnh- Khu du lịch Sài gòn
Ninh chữ, Ninh Thuận
Phó trƣởng khoa kinh tế – Trƣờng Đại học Bà Rịa-
Vũng Tàu 4 Phan Thị Bích Tâm 5 Lƣu Thanh Hùng 6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17 Nguyễn Văn Trịnh
Trần Đức Phƣớc
Trầm Thiện Ân
Nguyễn Từ Ninh
Trƣơng Quang Thông
Phạm Nhƣ Hải
Phạm Vũ Thuận Minh
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Trần Thị Ngọc Khánh
Nguyễn Kim Nam
Trần Đình Ngọc Yến
Nguyễn Thị Tâm Trƣởng bộ phận chăm sóc khách hàng – Khu du
lịch Hoàn Cầu, Ninh Thuận.
Trƣởng phòng kinh doanh Vĩnh Hy Resort, Ninh
Thuận
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch 18 Mai Trọng Luận Khách du lịch 19 Nguyễn Thị Huệ Khách du lịch 20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30 Nguyễn Thị Thanh Thảo
Lê Thị Huỳnh Giao
Lê Văn Thích
Bùi Xuân Việt
Ngô Hoài Linh
Đặng Thị Hoàn
Lƣơng Thị Kim Oanh
Nguyễn Thị Kim Cúc
Phan Hồng Phúc
Trần Thị Thu Hằng
Nguyễn Thị Dung Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch
Khách du lịch 1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng. N % Valid 30 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 30 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .700 5 Mean Std. Deviation N Sự đa dạng của nhà hàng, 2.8333 .91287 30 khách sạn Trang thiết bị cần thiết tại 3.3000 .83666 30 điểm du lịch Hệ thống thông tin liên lạc, 3.3333 .71116 30 internet luôn sẵn có 3.1333 .62881 30 Dịch vụ y tế, ngân hàng ... 3.6333 .61495 30 Hệ thống giao thông Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự đa dạng của nhà hàng, 13.4000 5.283 .066 .834 khách sạn Trang thiết bị cần thiết tại 12.9333 3.306 .784 .481 điểm du lịch Hệ thống thông tin liên lạc, 12.9000 3.886 .713 .542 internet luôn sẵn có 13.1000 4.714 .470 .650 Dịch vụ y tế, ngân hàng ... 12.6000 4.800 .450 .657 Hệ thống giao thông Mean Variance Std. Deviation N of Items 16.2333 6.392 2.52823 5 N % Valid 30 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 30 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .658 5 Mean Std. Deviation N Sự đa dạng phong phú của 3.2000 .80516 30 tài nguyên thiên nhiên Sự bảo tồn các bãi san hô, 2.9333 .90719 30 các đảo, núi đá.... Sự bảo tồn hệ động thực vật 2.6667 .84418 30 biển Khí hậu 3.2333 .62606 30 3.0333 .80872 30 Không khí trong lành Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự đa dạng phong phú của 11.8667 5.085 .300 .656 tài nguyên thiên nhiên Sự bảo tồn các bãi san hô, 12.1333 3.775 .631 .483 các đảo, núi đá.... Sự bảo tồn hệ động thực vật 12.4000 5.352 .194 .706 biển 11.8333 4.557 .701 .503 Khí hậu 12.0333 4.930 .345 .637 Không khí trong lành Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.0667 6.823 2.61209 5 3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố An toàn. N % Valid 30 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 30 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .723 5 Mean Std. Deviation N Phương tiện cứu hộ 3.3000 .70221 30 Vệ sinh an toàn thực phẩm 3.7667 .56832 30 An ninh tại khu vực riêng của 3.6667 .71116 30 DK An ninh trật tự 3.2667 1.01483 30 3.1667 .87428 30 Vệ sinh môi trường Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Phương tiện cứu hộ 13.8667 5.706 .720 .354 Vệ sinh an toàn thực phẩm 13.4000 5.697 .680 .503 An ninh tại khu vực riêng của 13.5000 5.017 .640 .584 DK An ninh trật tự 13.9000 3.334 .499 .815 14.0000 5.517 .765 .269 Vệ sinh môi trường Mean Variance Std. Deviation N of Items 17.1667 7.385 2.71755 5 4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Hoạt động du lịch và giải trí. N % Valid 30 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 30 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .841 5 Mean Std. Deviation N Tham quan nhiều điểm du 3.9667 .88992 30 lịch sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 4.1667 .91287 30 Sự kiện, lễ hội của địa phương diễn ra thường 3.8333 .87428 30 xuyên Các điểm vui choi buổi 30 3.8000 1.12648 tối(cafe, Bar ...) Các hoạt động như cắm trại, 30 4.0000 .94686 chèo chuyền, lặn...... Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Tham quan nhiều điểm du 15.8000 9.476 .665 .804 lịch sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 15.6000 9.007 .743 .782 Sự kiện, lễ hội của địa phương diễn ra thường 15.9333 9.375 .704 .794 xuyên Các điểm vui choi buổi 15.9667 8.792 .576 .835 tối(cafe, Bar ...) Các hoạt động như cắm trại, 15.7667 9.633 .575 .827 chèo chuyền, lặn...... Mean Variance Std. Deviation N of Items 19.7667 13.909 3.72950 5 5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Năng lực phục vụ. N % 30 100.0 Valid 0 .0 Cases Excludeda 30 100.0 Total a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .862 7 Mean Std. Deviation N Giá cả SP, DVDL 3.0667 .86834 30 Trình độ ngoại ngữ của nhân 3.7667 .72793 30 viên Người dân địa phương 3.1667 .87428 30 NV phục vụ có trang phục 3.2667 .90719 30 gọn gàng, kịch sự Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn viên, nhân viên 3.5333 .73030 30 KDL Sự đa dạng phong phú của 30 3.3333 .80230 ẩm thực Đáp ứng nhanh chóng SP, 30 3.0000 .90972 DV Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Giá cả SP, DVDL 20.0667 13.168 .754 .824 Trình độ ngoại ngữ của nhân 19.3667 16.585 .262 .886 viên Người dân địa phương 19.9667 12.999 .779 .820 NV phục vụ có trang phục 19.8667 13.154 .713 .830 gọn gàng, kịch sự Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn viên, nhân viên 19.6000 14.524 .649 .841 KDL Sự đa dạng phong phú của 19.8000 13.752 .719 .831 ẩm thực Đáp ứng nhanh chóng SP, 20.1333 14.051 .556 .854 DV Mean Variance Std. Deviation N of Items 23.1333 18.671 4.32103 7 6. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Sự hài lòng. N % Valid 30 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 30 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .800 6 Mean Std. Deviation N Sự hài lòng về cơ sở du lịch 3.4667 .77608 30 sinh thái biển Ninh Thuận Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh 3.4000 .77013 30 Thuận Sự hài lòng về an ninh trật tự 3.1667 .74664 30 khi tham gia du lịch Sự hài lòng về các hoạt động 3.6000 .67466 30 vui chơi giải trí Sự hài lòng về năng lực 3.5000 .68229 30 phục vụ Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái 3.5000 .57235 30 biển Ninh Thuận Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự hài lòng về cơ sở du lịch 17.1667 6.695 .424 .802 sinh thái biển Ninh Thuận Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh 17.2333 6.254 .559 .769 Thuận Sự hài lòng về an ninh trật tự 17.4667 6.051 .651 .745 khi tham gia du lịch Sự hài lòng về các hoạt động 17.0333 6.723 .520 .777 vui chơi giải trí Sự hài lòng về năng lực 17.1333 6.602 .551 .770 phục vụ Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái 17.1333 6.671 .676 .749 biển Ninh Thuận Mean Variance Std. Deviation N of Items 20.6333 8.999 2.99981 6 1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA TỈNH NINH THUẬN. Ninh Thuận là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, có địa giới chung với các tỉnh Khánh Hoà ở phía Bắc, Bình Thuận ở phía Nam, Lâm Đồng ở
phía Tây, phía Đông là biển Đông. Diện tích đất tự nhiên là 3.360,1 km2. Tỉnh hiện có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố, gồm TP Phan Rang – Tháp Chàm và các huyện Ninh Sơn, Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phƣớc, Thuận Nam, Thuận Bắc. Tài nguyên biển: - Bờ biển Ninh Thuận dài 105 km với vùng lãnh hải rộng trên 18.000 km2, có 3 cửa khẩu ra biển là Đông Hải, Cà Ná, Khánh Hải. Vùng biển Ninh Thuận là một trong bốn ngƣ trƣờng lớn nhất và giàu nguồn lợi nhất về các loài hải sản của cả nƣớc, nhiều tiềm năng để phát triển du lịch và phát triển công nghiệp khai thác thuỷ sản và khoáng sản biển. Tài nguyên rừng: Rừng của Ninh Thuận có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển các ngành kinh tế - xã hội và cải tạo môi trƣờng sinh thái, là một thế mạnh cần khai thác trong thời kỳ tới. Đất lâm nghiệp của tỉnh Ninh Thuận có 157,3 nghìn ha, bao gồm rừng tự nhiên là 152,3 nghìn ha, rừng trồng có 5 nghìn ha, tỷ lệ che phủ rừng là 46,8% diện tích rừng. Tài nguyên khoáng sản: Hiện nay chủ yếu mới khai thác đá, đất sét, cát làm vật liệu xây dựng; khai thác muối khoáng để sản xuất muối công nghiệp, khai thác nƣớc khoáng ở Tân Mỹ. Các khoáng sản làm nguyên liệu cho vật liệu xây dựng còn tiềm năng, có thể khai thác để sản xuất xi măng, làm gạch ngói, đá xây dựng. Tiềm năng du lịch: Ninh Thuận có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Bờ biển Ninh Thuận có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, tắm đƣợc quanh năm nhƣ Bình Tiên, Ninh Chữ, Cà Ná. Nhiều sông suối phục vụ du lịch nhƣ suối Vàng, thác Tiên. Nhiều tháp Chàm nhƣ Pôklong Grai (Tháp Chàm), tháp Pôrômê (Ninh Phƣớc) Nơi đây còn lƣu giữ bảo tồn nhiều công trình văn hóa kiến trúc cổ Chămpa gắn với các lễ hội văn hóa dân tộc Chăm.Sự đa dạng về địa hình tạo ra nhiều vùng sinh thái có những thắng cảnh độc đáo nhƣ đèo Ngoạn Mục, vịnh Vĩnh Hy, suối nƣớc nóng, thác Tiên…thuận lợi cho phát triển các loại hình du lịch biển, du lịch văn hóa kết hợp với sinh thái nghỉ dƣỡng. Những lĩnh vực kinh tế lợi thế: Ninh Thuận là vùng đất nổi tiếng về các di tích văn hoá Chămpa và các tiềm năng kinh tế phong phú khác. Ngƣ trƣờng Ninh Thuận là một trong bốn ngƣ trƣờng lớn của cả nƣớc có nhiều loại hải sản quý và sản xuất đƣợc quanh năm. Bờ biển dài có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch, vừa thuận lợi để phát triển sản xuất muối công nghiệp quy mô lớn. Bên cạnh đó, khoáng sản ở Ninh Thuận cũng khá phong phú và đa dạng, trong đó phải kể đến một số loại có trữ lƣợng cao, chất lƣợng tốt thuận lợi cho khai thác công nghiệp nhƣ đá granít, cát silíc, nƣớc khoáng.. (Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Hình 1: Vị trí địa lý của Tỉnh Ninh Thuận (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận) Bảng 1 : Số liệu thống kê ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính 2011 2012 2013 2014 2015 Cơ sở 397 420 453 526 355 Số cơ sở lƣu trú Khách sạn 142 156 168 184 147 Nhà nghỉ 255 264 285 342 208 Phòng 6.053 6.229 6.965 7.622 8.017 Số buồng Khách sạn 3.642 3.682 4.25 4.82 4.902 Nhà nghỉ 2.411 2.547 2.715 2.802 3.115 Nghìn giƣờng 12 13 15 16 19 Số giƣờng Khách sạn 7 8 9 9 10 Nhà nghỉ 5 5 6 7 9 802 1.144 1.224 1.419 1.587 Số khách đến Nghìn L.
khách Khách trong nƣớc 702 1.040 1.044 1.194 1.287 Khách quốc tế 100 140 180 225 300 791 1.005 1.149 1.154 1.259 Nghìn L.
khách Số khách do các cơ
sở lƣu trú phục vụ Khách trong nƣớc 691 848 984 954 1039 Khách quốc tế 100 157 165 200 220 Nghìn ngày 3.4 3.834 4.6 5.323 5.685 Số ngày khách lƣu
trú Khách trong nƣớc 2.68 2.919 3.53 4.117 4.381 Khách quốc tế 720 915 1.069 1.206 1.304 Ngày 1,7 1,7 1,7 1,7 1,6 Số ngày ở lại bình
quân 1 lƣợt khách Khách trong nƣớc 1,5 1,5 1,5 1,5 1,4 (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận) Khách quốc tế 3,1 3,2 3,3 3,3 3,1 Tổng vốn Quy mô STT Tên dự án Địa điểm đầu tƣ Hình thức đầu tƣ dự kiến (ha) (tỷ đồng) KDL quốc gia Ninh Tối thiểu Trong nƣớc, liên doanh hoặc Huyện Ninh Hải 1 Chữ 1000 100% vốn nƣớc ngoài KDL nghĩ dƣỡng TP. Phan Rang-Tháp 200 2 Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài Bình Sơn Chàm KDL sinh thái cao Vịnh Vĩnh Hy, xã Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài 3 cấp - bến du thuyền Vĩnh Hải, huyện 200 vịnh Vĩnh Hy Ninh Hải KDL cao cấp vùng Vĩnh Hải, huyện Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài 4 lõi núi Chúa -Vĩnh 479 9000 Ninh Hải Hy KDL sinh thái thác Ma Lâm, Phƣớc 40 200 5 Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài Chapơr Tân, Bác Ái KDL kết hợp tắm Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài 6 khoáng Nhị Hà-Hồ Nhị Hà, Thuận Nam 50 150 Tân Giang Phƣớc Dinh, Thuận 50 250-300 7 KDL Từ Thiện Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài Nam 2 xã Phƣớc Dinh và KDL sinh thái hồ Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài 8 Phƣớc Đại, huyện 200 800 Sông Sắt Bác Ái KDL sa mạc đồi cát 9 An Hải, Ninh Phƣớc 700 3000 Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài Nam Cƣơng (Nguồn: UBND tỉnh Ninh Thuận) Khu sinh thái bảo Thôn Thái An, xã Trong nƣớc, liên doanh hoặc
100% vốn nƣớc ngoài 10 tồn rùa biển Thái 50 Vĩnh Hải, Ninh Hải An STT Tên dự án Giai đoạn 1 Quy hoạch tổng thể phát triển KDL quốc gia Ninh Chữ 2013-2014 2 Quy hoạch phân khu KDL nghĩ dƣỡng Bình Sơn 2013-2014 3 Quy hoạch chi tiết KDL sinh thái cao cấp, bến du thuyền vịnh Vĩnh Hy 2013-2014 4 Quy hoạch cụ thể phát triển KDL cao cấp vùng lõi núi Chúa- Vĩnh Hy 5 Quy hoạch chi tiết KDL sinh thái thác Chapơr 2013-2014
2014-2015 6 Quy hoạch chi tiết KDL kết hợp tắm khoáng Nhị Hà-hồ Tân Giang 2014-2015 7 Quy hoạch chi tiết KDL Từ Thiện 2014-2015 8 Quy hoạch chi tiết KDL sinh thái hồ Sông Sắt 2014-2015 9 Quy hoạch chi tiết phát triển KDL sa mạc đồi cát Nam Cƣơng 2014-2015 (Nguồn: UBND tỉnh Ninh Thuận) 10 Quy hoạch chi tiết ku sinh thái bảo tồn rùa biển Thái An 2014-2015 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ 1. Giới tính. giới tính Valid 240 N Missing 0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent nữ 130 54.2 54.2 54.2 Valid nam 110 45.8 45.8 100.0 Total 240 100.0 100.0 nhóm tuổi Valid 236 N Missing 4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent dưới 18 29 12.1 12.3 12.3 từ 18 đến 24 89 37.1 37.7 50.0 từ 25 đến 40 98 40.8 41.5 91.5 Valid từ 41 đến 60 17 7.1 7.2 98.7 trên 60 3 1.3 1.3 Total 236 98.3 Missing Từ chối trả lời 4 1.7 100.0 100.0 240 Total 100.0 trình độ học vấn Valid 205 N Missing 35 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Đại học hoặc cao hơn 51 21.3 24.9 24.9 Cao đẳng, trung cấp 81 33.8 39.5 64.4 Trung học phổ thông 66 27.5 32.2 96.6 Valid Trung học cơ sở 6 2.5 2.9 99.5 Tiểu học 1 .4 .5 Total 205 85.4 Missing từ chối trả lời 35 14.6 100.0 100.0 Total 240 100.0 thu nhập bình quân/tháng Valid 170 N Missing 70 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent dưới 2 triệu 23 9.6 13.5 13.5 từ 2 đến 5 triệu 60 25.0 35.3 48.8 Valid từ 5 đến 8 triệu 44 18.3 25.9 74.7 trên 8 triệu 43 17.9 25.3 Total 170 70.8 Missing từ chối trả lời 70 29.2 100.0 100.0 Total 240 100.0 Điểm xuất phát tour Valid 240 N Missing 0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Đồng bằng sông cửu long 29 12.1 12.1 12.1 Đông nam bộ 83 34.6 34.6 46.7 Tây nguyên 44 18.3 18.3 65.0 Valid Nam Trung bộ 79 32.9 32.9 97.9 Bắc trung bộ 4 1.7 1.7 99.6 Bắc bộ 1 .4 .4 100.0 Total 240 100.0 100.0 CSHT MTDL HDDLGT NLPV AT HL NLNV Valid 240 240 240 240 240 240 240 N Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.1767 3.0583 3.1842 3.4604 3.1800 3.2222 3.4208 Std. Deviation .62188 .57093 .66086 1.04776 .60729 .49818 .70561 Minimum 1.00 1.00 1.00 1.25 1.00 2.00 1.00 5.00 4.80 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 Maximum KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO 1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng. N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .840 5 Mean Std. Deviation N Sự đa dạng của nhà hàng, 2.9458 .89231 240 khách sạn Trang thiết bị cần thiết tại 3.1375 .82953 240 điểm du lịch Hệ thống thông tin liên lạc, 3.2292 .72722 240 internet luôn sẵn có Dịch vụ y tế, ngân hàng ... 3.0417 .77509 240 3.5292 .74821 240 Hệ thống giao thông Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự đa dạng của nhà hàng, 12.9375 6.235 .592 .825 khách sạn Trang thiết bị cần thiết tại 12.7458 5.831 .786 .765 điểm du lịch Hệ thống thông tin liên lạc, 12.6542 6.570 .689 .797 internet luôn sẵn có 12.8417 6.653 .604 .818 Dịch vụ y tế, ngân hàng ... 12.3542 6.891 .565 .828 Hệ thống giao thông Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.8833 9.668 3.10940 5 N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .743 5 Mean Std. Deviation N Sự đa dạng phong phú của 3.2250 .77040 240 tài nguyên thiên nhiên Sự bảo tồn các bãi san hô, 2.9292 .88170 240 các đảo, núi đá.... Sự bảo tồn hệ động thực vật 2.9250 .83503 240 biển Khí hậu 3.1750 .78865 240 3.0375 .78336 240 Không khí trong lành Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự đa dạng phong phú của 12.0667 5.895 .444 .720 tài nguyên thiên nhiên Sự bảo tồn các bãi san hô, 12.3625 4.960 .614 .654 các đảo, núi đá.... Sự bảo tồn hệ động thực vật 12.3667 5.580 .474 .711 biển 12.1167 5.359 .594 .666 Khí hậu 12.2542 5.956 .413 .731 Không khí trong lành Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.2917 8.149 2.85463 5 3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố An toàn. N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .810 5 Mean Std. Deviation N Phương tiện cứu hộ 3.1833 .77604 240 Vệ sinh an toàn thực phẩm 3.3667 .81752 240 An ninh tại khu vực riêng của 3.2667 .87008 240 DK An ninh trật tự 3.0500 1.00916 240 3.0542 .89231 240 Vệ sinh môi trường Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Phương tiện cứu hộ 12.7375 8.178 .805 .482 Vệ sinh an toàn thực phẩm 12.5542 7.369 .759 .649 An ninh tại khu vực riêng của 12.6542 7.089 .753 .663 DK An ninh trật tự 12.8708 6.339 .739 .701 12.8667 7.622 .801 .507 Vệ sinh môi trường Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.9208 10.918 3.30430 5 4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Hoạt động du lịch và giải trí. N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .796 5 Mean Std. Deviation N Tham quan nhiều điểm du lịch 3.4417 1.22249 240 sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 3.5250 1.24734 240 Sự kiện, lễ hội của địa phương 240 3.4417 1.18777 diễn ra thường xuyên Các điểm vui choi buổi tối(cafe, 3.3250 1.29797 240 Bar ...) Các hoạt động như cắm trại, 3.4333 1.23907 240 chèo chuyền, lặn...... Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Tham quan nhiều điểm du lịch 13.7250 13.439 .720 .691 sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 13.6417 13.093 .710 .718 Sự kiện, lễ hội của địa phương 13.7250 13.388 .709 .728 diễn ra thường xuyên Các điểm vui choi buổi tối(cafe, 13.8417 17.565 .878 .173 Bar ...) Các hoạt động như cắm trại, 13.7333 13.577 .659 .730 chèo chuyền, lặn...... Mean Variance Std. Deviation N of Items 17.1667 21.127 4.59640 5 5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Năng lực phục vụ. N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .856 7 Mean Std. Deviation N Giá cả SP, DVDL 3.1208 .72463 240 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên 3.5125 .79739 240 Người dân địa phương 3.2833 .76736 240 NV phục vụ có trang phục gọn gàng, 3.1375 .77206 240 kịch sự Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn 3.3292 .75156 240 viên, nhân viên KDL Sự đa dạng phong phú của ẩm thực 3.2667 .78408 240 3.0917 .80267 240 Đáp ứng nhanh chóng SP, DV Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Giá cả SP, DVDL 19.6208 11.726 .688 .827 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên 19.2292 12.060 .536 .848 Người dân địa phương 19.4583 11.739 .635 .834 NV phục vụ có trang phục gọn gàng, 19.6042 11.537 .673 .828 kịch sự Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn 19.4125 12.034 .588 .841 viên, nhân viên KDL Sự đa dạng phong phú của ẩm thực 19.4750 11.681 .629 .835 19.6500 11.718 .601 .839 Đáp ứng nhanh chóng SP, DV Mean Variance Std. Deviation N of Items 22.7417 15.665 3.95793 7 6. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Sự hài lòng. N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .903 6 Mean Std. Deviation N Sự hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển Ninh 3.2208 .63145 240 Thuận Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh 3.2042 .58929 240 Thuận Sự hài lòng về an ninh trật tự khi tham gia du lịch 3.2167 .58120 240 Sự hài lòng về các hoạt động vui chơi giải trí 3.2208 .59740 240 Sự hài lòng về năng lực phục vụ 3.2125 .60736 240 Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái 3.2583 .63372 240 biển Ninh Thuận Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Sự hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển Ninh .699 .891 16.1125 6.318 Thuận Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh 16.1292 6.381 .741 .885 Thuận 16.1167 6.514 .702 .890 Sự hài lòng về an ninh trật tự khi tham gia du lịch 16.1125 6.293 .762 .882 Sự hài lòng về các hoạt động vui chơi giải trí 16.1208 6.291 .747 .884 Sự hài lòng về năng lực phục vụ Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái 16.0750 6.153 .757 .882 biển Ninh Thuận Mean Variance Std. Deviation N of Items 19.3333 8.934 2.98905 6 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ 1. Kết quả phân tích nhân tố với các biến độc lập. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .838 Approx. Chi-Square 2679.857 Bartlett's Test of Sphericity df 325 Sig. .000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 6.272 24.123 24.123 6.272 24.123 24.123 3.193 12.280 12.280 1 3.076 11.829 35.953 3.076 11.829 35.953 3.052 11.739 24.019 2 2.838 10.915 46.868 2.838 10.915 46.868 2.967 11.410 35.429 3 1.747 6.717 53.585 1.747 6.717 53.585 2.936 11.291 46.720 4 1.448 5.571 59.156 1.448 5.571 59.156 2.676 10.291 57.011 5 1.112 4.276 1.112 4.276 63.433 1.670 6.421 63.433 6 .923 3.548 63.433
66.981 7 8 .842 3.239 9 .789 3.034 10 .694 2.669 11 .610 2.345 12 .596 2.294 13 .540 2.078 14 .508 1.955 15 .504 1.937 16 .430 1.655 17 .404 1.554 18 .392 1.507 19 .371 1.426 20 .350 1.346 21 .302 1.163 22 .288 1.107 23 .260 .999 24 .248 .956 25 .241 .928 26 .215 .829 70.221
73.255
75.924
78.270
80.564
82.641
84.596
86.533
88.187
89.741
91.248
92.674
94.020
95.183
96.289
97.288
98.244
99.171
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 Đáp ứng nhanh chóng SP, DV .802 Người dân địa phương .756 Sự đa dạng phong phú của ẩm thực .717 NV phục vụ có trang phục gọn gàng, kịch sự .704 Giá cả SP, DVDL .690 Trang thiết bị cần thiết tại điểm du lịch .853 Hệ thống thông tin liên lạc, internet luôn sẵn có .776 Sự đa dạng của nhà hàng, khách sạn .729 Dịch vụ y tế, ngân hàng ... .670 Hệ thống giao thông .593 .338 .367 Nhiều điểm mua sắm .883 Sự kiện, lễ hội của địa phương diễn ra thường xuyên .868 Tham quan nhiều điểm du lịch sinh thái nguyên sơ .868 Các hoạt động như cắm trại, chèo chuyền, lặn...... .797 An ninh trật tự .826 An ninh tại khu vực riêng của DK .808 Vệ sinh an toàn thực phẩm .785 Vệ sinh môi trường .677 Phương tiện cứu hộ .642 Sự bảo tồn các bãi san hô, các đảo, núi đá.... .747 Khí hậu .733 Sự bảo tồn hệ động thực vật biển .612 Không khí trong lành .611 Sự đa dạng phong phú của tài nguyên thiên nhiên .609 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên .814 Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn viên, nhân viên KDL .356 .734 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component 1 2 3 4 5 6 1 .581 .552 .006 -.136 .491 .313 2 .118 -.034 .866 .481 -.020 .064 3 -.078 .135 -.454 .856 .192 -.012 4 -.674 .597 .202 -.110 .260 -.262 5 -.180 -.565 .059 -.075 .799 .045 6 .395 -.014 .014 .004 .129 -.909 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .858 Approx. Chi-Square 897.943 Bartlett's Test of Sphericity df 15 Sig. .000 Initial Extraction Sự hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển Ninh Thuận 1.000 .627 Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh 1.000 .677 Thuận Sự hài lòng về an ninh trật tự khi tham gia du lịch 1.000 .633 Sự hài lòng về các hoạt động vui chơi giải trí 1.000 .712 Sự hài lòng về năng lực phục vụ 1.000 .695 Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái biển 1.000 .702 Ninh Thuận Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.046 67.439 67.439 4.046 67.439 2 .704 11.736 3 .440 7.331 4 .358 5.961 5 .262 4.361 6 .190 3.172 67.439
79.175
86.506
92.467
96.828
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 Sự hài lòng về các hoạt động vui chơi giải trí .844 Sự hài lòng về chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái .838 biển Ninh Thuận Sự hài lòng về năng lực phục vụ .833 Sự hài lòng về môi trường du lịch sinh thái biển Ninh .823 Thuận Sự hài lòng về an ninh trật tự khi tham gia du lịch .796 Sự hài lòng về cơ sở du lịch sinh thái biển Ninh .792 Thuận Extraction Method: Principal Component Analysis. 3. Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha lần 2 sau khi phân tích nhân tố EFA. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Hoạt động du lịch và giải trí N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Cronbach's Alpha N of Items Alpha Based on Standardized Items .878 .878 4 Mean Std. Deviation N Tham quan nhiều điểm du 3.4417 1.22249 240 lịch sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 3.5250 1.24734 240 Sự kiện, lễ hội của địa phương diễn ra thường 3.4417 1.18777 240 xuyên Các hoạt động như cắm trại, 3.4333 1.23907 240 chèo chuyền, lặn...... Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Tham quan nhiều điểm du 10.4000 10.199 .838 .752 lịch sinh thái nguyên sơ Nhiều điểm mua sắm 10.3167 9.924 .829 .774 Sự kiện, lễ hội của địa phương diễn ra thường 10.4000 10.350 .835 .759 xuyên Các hoạt động như cắm trại, 10.4083 10.653 .665 .872 chèo chuyền, lặn...... Mean Variance Std. Deviation N of Items 13.8417 17.565 4.19104 4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Năng lực phục vụ N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Cronbach's Alpha N of Items Alpha Based on Standardized Items .847 .848 5 Mean Std. Deviation N Giá cả SP, DVDL 3.1208 .72463 240 Người dân địa phương 3.2833 .76736 240 NV phục vụ có trang phục 3.1375 .77206 240 gọn gàng, kịch sự Sự đa dạng phong phú của 3.2667 .78408 240 ẩm thực Đáp ứng nhanh chóng SP, 3.0917 .80267 240 DV Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Giá cả SP, DVDL 12.7792 6.265 .670 .813 Người dân địa phương 12.6167 6.087 .672 .812 NV phục vụ có trang phục gọn gàng, 12.7625 6.065 .673 .812 kịch sự Sự đa dạng phong phú của ẩm thực 12.6333 6.116 .642 .820 Đáp ứng nhanh chóng SP, DV 12.8083 6.097 .625 .825 Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.9000 9.220 3.03646 5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Năng lực nhân viên N % Valid 240 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 240 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Cronbach's Alpha N of Items Alpha Based on Standardized Items .794 .795 2 Mean Std. Deviation N Trình độ ngoại ngữ của nhân 3.5125 .79739 240 viên Sự chuyên nghiệp của hướng dẫn viên, nhân viên 3.3292 .75156 240 KDL Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Item Deleted Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted Trình độ ngoại ngữ của nhân 3.3292 .565 .660 . viên Sự chuyên nghiệp của . hướng dẫn viên, nhân viên 3.5125 .636 .660 KDL Mean Variance Std. Deviation N of Items 6.8417 1.992 1.41123 2 KẾT QUẢ CHẠY TƢƠNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HỒI QUY 1. Kết quả phân tích tự tƣơng quan. CSHT MTDL AT HDDLGT NLPV HL NLNV Correlation Coefficient 1.000 .442** -.061 -.013 .424** .405** .394** CSHT Sig. (2-tailed) . .000 .346 .842 .000 .000 .000 240 240 240 240 240 240 240 N Correlation Coefficient 1.000 -.042 -.041 .394** .473** .398** .442** .000 . .521 .529 .000 .000 .000 MTDL Sig. (2-tailed) 240 240 240 240 240 240 240 N Correlation Coefficient -.061 -.042 1.000 -.071 .188** -.026 .096 .346 .521 . .137 .275 .003 .688 AT Sig. (2-tailed) 240 240 240 240 240 240 240 N Spearman's .096 1.000 .070 .363** .033 Correlation Coefficient -.013 -.041 rho .842 .529 .137 . .277 .000 .612 HDDLGT Sig. (2-tailed) 240 240 240 240 240 240 240 N Correlation Coefficient .424** .394** -.071 .070 1.000 .507** .525** .000 .000 .275 .277 . .000 .000 NLPV Sig. (2-tailed) 240 240 240 240 240 240 240 N Correlation Coefficient .405** .473** .188** .363** .507** 1.000 .436** .000 .000 .003 .000 .000 . .000 HL Sig. (2-tailed) 240 240 240 240 240 240 240 N .033 .525** .436** 1.000 NLNV Correlation Coefficient .394** .398** -.026 Sig. (2-tailed) .000 .000 .688 .612 .000 .000 . N 240 240 240 240 240 240 240 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 2. Kết quả phân tích hồi quy. Model Variables Entered Variables Removed Method 1 NLNV, HDDLGT, AT, MTDL, CSHT, NLPVb . Enter a. Dependent Variable: HL b. All requested variables entered. Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson Square Estimate 1 .843a .711 .703 .27139 1.909 a. Predictors: (Constant), NLNV, HDDLGT, AT, MTDL, CSHT, NLPV b. Dependent Variable: HL Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 42.153 6 95.385 .000b 1 Residual 17.161 7.026
.074 Total 59.315 233
239 a. Dependent Variable: HL b. Predictors: (Constant), NLNV, HDDLGT, AT, MTDL, CSHT, NLPV Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Coefficients B Std. Error Beta (Constant) -.422 .163 -2.594 .010 CSHT .196 .035 5.664 .245 .000 1 MTDL .279 .037 7.558 .320 .000 AT .178 .027 6.630 .236 .000 HDDLGT .168 .017 9.960 .354 .000 NLPV .211 .037 .257 5.716 .000 NLNV .102 .030 .144 3.399 .001 a. Dependent Variable: HL Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 1.6370 4.6907 3.2222 .41997 240 Residual -.68247 .72243 .00000 .26797 240 Std. Predicted Value -3.775 3.497 .000 1.000 240 Std. Residual -2.515 2.662 .000 .987 240 a. Dependent Variable: HL KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM YẾU TỐ NHÂN KHẨU
HỌC ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ DU
LỊCH 1. Giới tính. giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean nữ 130 3.2500 .47832 .04195 HL nam 110 3.1894 .52096 .04967 Levene's Test for t-test for Equality of Means Equality of Variances F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval tailed) Difference Difference of the Difference Lower Upper Equal .018 .892 .939 238 .349 .06061 .06455 -.06657 .18778 variances assumed HL Equal .932 223.762 .352 .06061 .06502 -.06752 .18873 variances not assumed HL Levene Statistic df1 df2 Sig. .018 1 238 .892 HL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .219 1 .881 .349 Within Groups 59.096 .219
.248 Total 59.315 238
239 2. Nhóm tuổi. HL N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Minimum Maximum Between- Deviation Interval for Mean Component Variance Lower Upper Bound Bound dưới 18 29 3.1149 .50612 .09398 2.9224 3.3075 2.00 từ 18 đến 24 89 3.2172 .51823 .05493 3.1081 3.3264 2.00 từ 25 đến 40 98 3.2517 .49698 .05020 3.1521 3.3513 2.00 từ 41 đến 60 17 3.2745 .44854 .10879 3.0439 3.5051 2.83 trên 60 3 3.3333 .57735 .33333 1.8991 4.7676 3.00 Total 236 3.2246 .50171 .03266 3.1602 3.2889 2.00 4.17
5.00
4.33
4.17
4.00
5.00 Fixed .50388 .03280 3.1600 3.2892 Effects Model Random .03280a 3.1335a 3.3156a -.00326 Effects a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0.0 in computing this random effects measure. HL Levene Statistic df1 df2 Sig. .376 4 231 .826 HL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .503 4 .496 .739 Within Groups 58.650 .126
.254 Total 59.153 231
235 3. Trình độ học vấn. HL N Mean Std. Std. 95% Confidence Minimum Maximum Between- Deviation Error Interval for Mean Component Variance Lower Upper Bound Bound Đại học hoặc cao hơn 3.2712 .51095 .07155 3.1275 3.4149 51 2.00 Cao đẳng, trung cấp 3.2037 .45338 .05038 3.1035 3.3040 81 2.00 Trung học phổ thông 3.2424 .55407 .06820 3.1062 3.3786 66 2.00 Trung học cơ sở 3.2222 .47920 .19563 2.7193 3.7251 6 2.83 3.0000 . . . . Tiểu học 1 3.00 205 3.2325 .49905 .03485 3.1638 3.3012 Total 2.00 4.17
4.17
5.00
4.17
3.00
5.00 Fixed .50299 .03513 3.1632 3.3018 Effects Model Random .03513a 3.1350a 3.3301a -.00581 Effects a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0.0 in computing this random effects measure. HL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.404a 3 200 .243 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for HL. HL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .205 4 .202 .937 Within Groups 50.601 .051
.253 Total 50.805 200
204 4. Thu nhập. HL N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Minimum Maximum Between- Deviation Interval for Mean Component Variance Lower Upper Bound Bound dưới 2 triệu 23 3.2391 .41690 .08693 3.0589 3.4194 3.00 từ 2 đến 5 triệu 60 3.2056 .52199 .06739 3.0707 3.3404 2.00 từ 5 đến 8 triệu 44 3.2121 .47190 .07114 3.0686 3.3556 2.00 trên 8 triệu 43 3.3062 .50123 .07644 3.1519 3.4605 2.00 Total 170 3.2373 .48844 .03746 3.1633 3.3112 2.00 4.00
4.33
4.17
4.17
4.33 Fixed .49105 .03766 3.1629 3.3116 Effects Model Random .03766a 3.1174a 3.3571a -.00349 Effects a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0.0 in computing this random effects measure. HL Levene Statistic df1 df2 Sig. .565 3 166 .639 HL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .293 3 .404 .750 Within Groups 40.027 .098
.241 Total 40.320 166
169 5. Điểm xuất phát tour. HL N Mean Std. Std. 95% Confidence Minimum Maximum Between- Component Deviation Error Interval for Mean Variance Lower Upper Bound Bound Đồng bằng sông cửu long 29 3.1034 .49484 .09189 2.9152 3.2917 2.00 Đông nam bộ 83 3.1807 .48987 .05377 3.0738 3.2877 2.00 Tây nguyên 44 3.2121 .46362 .06989 3.0712 3.3531 2.83 Nam Trung bộ 79 3.3186 .51763 .05824 3.2026 3.4345 2.00 Bắc trung bộ 4 2.9167 .16667 .08333 2.6515 3.1819 2.67 Bắc bộ 1 4.1667 . . . . 4.17 Total 240 3.2222 .49818 .03216 3.1589 3.2856 2.00 4.00
4.00
5.00
4.33
3.00
4.17
5.00 Fixed .49251 .03179 3.1596 3.2849 Effects Model Random .05611 3.0780 3.3664 .00773 Effects HL Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.019a 4 234 .093 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for HL. HL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.555 5 2.107 .065 Within Groups 56.760 .511
.243 Total 59.315 234
239 câu1 Numeric 2 Điểm xuất phát tour {1.00, Đồng bằng sông cửu long}... None 8 Right Nominal Input 8 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input CSHT1 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input CSHT2 Numeric 8 2 CSHT3
CSHT4
CSHT5 Numeric
Numeric
Numeric 8
8
8 Sự đa dạng của nhà hàng,
khách sạn
Trang thiết bị cần thiết tại
điểm du lịch
Hệ thống thông tin liên
2
lạc, internet luôn sẵn có
2 Dịch vụ y tế, ngân hàng ...
2 Hệ thống giao thông {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale
8 Right Scale
8 Right Scale Input
Input
Input MTDL1 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input MTDL2 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input MTDL3
MTDL4
MTDL5
AT1
AT2 Numeric
Numeric
Numeric
Numeric
Numeric 8
8
8
8
8 Sự đa dạng phong phú của
tài nguyên thiên nhiên
Sự bảo tồn các bãi san hô,
các đảo, núi đá....
Sự bảo tồn hệ động thực
2
vật biển
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
2 Khí hậu
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
2 Không khí trong lành
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
2 Phƣơng tiện cứu hộ
2 Vệ sinh an toàn thực phẩm {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale
8 Right Scale
8 Right Scale
8 Right Scale
8 Right Scale Input
Input
Input
Input
Input An ninh tại khu vực riêng
của DK AT3
AT4
AT5 Numeric
Numeric
Numeric 8
8
8 2
2 An ninh trật tự
2 Vệ sinh môi trƣờng {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale
8 Right Scale
8 Right Scale Input
Input
Input 8 Tham quan nhiều điểm du
lịch sinh thái nguyên sơ 2 HĐDLGT1 Numeric {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input HĐDLGT2 Numeric 8 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input HĐDLGT3 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input HĐDLGT4 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input HĐDLGT5 Numeric 8 2 Nhiều điểm mua sắm
Sự kiện, lễ hội của địa
phƣơng diễn ra thƣờng
xuyên
Các điểm vui choi buổi
tối(cafe, Bar ...)
Các hoạt động nhƣ cắm
trại, chèo chuyền, lặn...... 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input NLPV1 Numeric 8 2 Giá cả SP, DVDL {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input Trình độ ngoại ngữ của
nhân viên NLPV2
NLPV3 Numeric
Numeric 8
8 2
2 Ngƣời dân địa phƣơng {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale
8 Right Scale Input
Input NLPV4 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input NLPV5 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input NLPV6 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input NLPV7 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input 8 2 suhailong1 Numeric {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input suhailong2 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input suhailong3 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input suhailong4 Numeric 8 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input suhailong5 Numeric 8 NV phục vụ có trang phục
gọn gàng, kịch sự
Sự chuyên nghiệp của
hƣớng dẫn viên, nhân viên
KDL
Sự đa dạng phong phú của
ẩm thực
Đáp ứng nhanh chóng SP,
DV
Sự hài lòng về cơ sở du
lịch sinh thái biển Ninh
Thuận
Sự hài lòng về môi trƣờng
du lịch sinh thái biển Ninh
Thuận
Sự hài lòng về an ninh trật
tự khi tham gia du lịch
Sự hài lòng về các hoạt
động vui chơi giải trí
Sự hài lòng về năng lực
phục vụ 2 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None 8 Right Scale Input Sự hài lòng về chất lƣợng
sản phẩm du lịch sinh thái
biển Ninh Thuận 999
999
999 suhailong6 Numeric
Numeric
gioitinh
Numeric
nhomtuoi
Numeric
hocvan
Numeric
thunhap
Numeric
CSHT
Numeric
MTDL
Numeric
AT
HDDLGT Numeric
Numeric
NLPV
Numeric
HL
Numeric
NLNV 2
2 giới tính
2 nhóm tuổi
2
2
2
2
2
2
2
2
2 trình độ học vấn
thu nhập bình quân/tháng 8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8 {1.00, Hoàn toàn không hài lòng}... None
{1.00, nữ}...
None
{1.00, dƣới 18}...
{1.00, Đại học hoặc cao hơn}...
{1.00, dƣới 2 triệu}...
None
None
None
None
None
None
None None
None
None
None
None
None
None 8 Right Scale
8 Right Nominal
8 Right Nominal
8 Right Nominal
8 Right Nominal
10 Right Scale
10 Right Scale
10 Right Scale
10 Right Scale
10 Right Scale
10 Right Scale
10 Right Scale Input
Input
Input
Input
Input
Input
Input
Input
Input
Input
Input
InputPHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
HÌNH THÀNH BẢN HỎI
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Môi trường du lịch.
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
PHỤ LỤC 2 :
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DU LỊCH TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.
2. SÓ LIỆU THỐNG KÊ NGÀNH DU LỊCH TỈNH NINH THUẬN.
Bảng 2: Danh mục các dự án đƣợc ƣu tiên triển khai đến năm 2015
Bảng 3: Danh mục các dự án lập quy hoạch
PHỤ LỤC 4:
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU TRÊN SPSS
Statistics
giới tính
2. Nhóm tuổi.
Statistics
nhóm tuổi
3. Trình độ học vấn.
Statistics
trình độ học vấn
4. Thu nhập.
Statistics
thu nhập bình quân/tháng
5. Điểm xuất phát Tour.
Statistics
Điểm xuất phát tour
6. Thống kê mô tả các biến.
Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Môi trường du lịch.
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
Component Transformation Matrix
2. Kết quả phân tích nhân tố với các biến phụ thuộc.
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
a. 1 components extracted.
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Correlations
Variables Entered/Removeda
Model Summaryb
ANOVAa
Coefficientsa
Residuals Statisticsa
Group Statistics
Independent Samples Test
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
PHỤ LỤC 3:
BẢNG MÃ HÓA THANG ĐO
Name
Type
Width Decimals Label
Values
Missing Columns Align Measure Role