BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- NGUYỄN QUANG CHIẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC

CỦA DOANH NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------

NGUYỄN QUANG CHIẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC

CỦA DOANH NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và

số liệu trong bài được dẫn giải từ các nguồn rõ ràng và trung thực. Tôi xin chịu

trách nhiệm hoàn toàn cho những nội dung mà mình trình bày trong luận văn dưới

đây.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2014

Tác giả

Nguyễn Quang Chiến

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH ẢNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Chương 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

1.5 Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu .......................................................................... 4

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6

2.1 Mô hình lựa chọn nhà cung cấp trong tổ chức ................................................ 6

2.2 Nghiên cứu Dickson – 1966 ............................................................................ 9

2.3 Nghiên cứu Weber – 1991 ............................................................................... 11

2.4 Tổng hợp lý thuyết .......................................................................................... 15

2.5 Chất lượng ....................................................................................................... 19

2.6 Giá cả ............................................................................................................... 22

2.7 Giao hàng ......................................................................................................... 23

2.8 Dịch vụ ............................................................................................................ 23

2.9 Năng lực kỹ thuật ............................................................................................ 24

2.10 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 25

2.11 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 25

Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 27

3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 27

3.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 27

3.3 Thông tin về mẫu ............................................................................................. 28

3.4 Thiết kê nghiên cứu ......................................................................................... 28

3.5 Thang đo và bảng câu hỏi ................................................................................ 30

3.6 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 37

Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...................................................................... 40

4.1 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................. 40

4.2 Phân tích độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ................................... 40

4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA(Exploratory Factor Analysis) .................... 43

4.4 Mô hình điều chỉnh .......................................................................................... 51

4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................ 51

4.6 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 57

4.7 Phân tích ANOVA ........................................................................................... 59

Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................... 68

5.1 Tóm tắt nghiên cứu .......................................................................................... 68

5.2 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 69

5.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 71

5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu ......................................................................... 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tổng hợp điểm đánh giá các yếu tố (Dickson, 1966) ............................ 10

Bảng 2.2 Tổng hợp bài báo trong các tạp chí được khảo sát (Weber, 1991) ........ 12

Bảng 2.3 Xếp hạng quan trọng các yếu tố dựa trên các nghiên cứu (Weber, 1991)

............................................................................................................................... 14

Bảng 2.4 So sánh số lượng bài báo giữa 2 giai đoạn “1966-1990” và “1990-2001”

............................................................................................................................... 16

Bảng 2.5: So sánh thứ hạng các yếu tố 2 giai đoạn 1990-2001 và 1966-1990 ..... 17

Bảng 3.1: Thang đo chất lượng ............................................................................. 31

Bảng 3.2: Thang đo giá cả ..................................................................................... 32

Bảng 3.3: Thang đo giao hàng ............................................................................... 33

Bảng 3.4: Thang đo dịch vụ .................................................................................. 34

Bảng 3.5: Thang đo kỹ thuật ................................................................................. 35

Bảng 3.6: Thang đo chất lượng loại bỏ ................................................................. 36

Bảng 3.7: Thang đo giá cả loại bỏ ......................................................................... 36

Bảng 3.8: Thang đo giao hàng loại bỏ ................................................................... 36

Bảng 3.9: Thang đo kỹ thuật ................................................................................. 37

Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập ..................................... 41

Bảng 4.2: Hệ số tương quan biến tổng của các biến chất lượng ........................... 41

Bảng 4.3: Hệ số tương quan biến tổng của các biến giá cả ................................... 42

Bảng 4.4: Hệ số tương quan biến tổng của các biến giao hàng ............................ 42

Bảng 4.5: Hệ số tương quan biến tổng của các biến dịch vụ ................................ 42

Bảng 4.6: Hệ số tương quan biến tổng của các biến kỹ thuật ............................... 43

Bảng 4.7: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 1 ............................................. 43

Bảng 4.8: Kết quả phân tích phương sai lần 1 ...................................................... 44

Bảng 4.9: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 1 ..................................................... 45

Bảng 4.10: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 2 ........................................... 46

Bảng 4.11: Kết quả phân tích phương sai lần 2 .................................................... 46

Bảng 4.12: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 2 ................................................... 47

Bảng 4.13: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 3 ........................................... 48

Bảng 4.14: Kết quả phân tích phương sai lần 3 .................................................... 49

Bảng 4.15: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 3 ................................................... 50

Bảng 4.16: Phân tích tương quan giữa các yếu tố và quyết định cuối cùng......... 52

Bảng 4.17: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin-Watson .. 53

Bảng 4.18: Kết quả kiểm định ANOVA ............................................................... 54

Bảng 4.19: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter ........................... 54

Bảng 4.20: Kết quả kiểm định các giả thuyết........................................................ 58

Bảng 4.21: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại bộ phận ............. 59

Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại bộ phận .................... 60

Bảng 4.23: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại loại hình ............ 61

Bảng 4.24: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại loại hình ................... 61

Bảng 4.25: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại quy mô .............. 62

Bảng 4.26: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại quy mô ..................... 63

Bảng 4.27: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại quy mô .................. 64

Bảng 4.28: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại lịch sử ............... 65

Bảng 4.29: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại lịch sử ...................... 65

Bảng 4.30: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại lịch sử ................... 66

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Quá trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp ........................................ 6

Hình 2.2 Vòng lặp “Kế hoạch-Làm-Kiểm-Sửa” ................................................... 20

Hình 2.3 Quan điểm cũ về chất lượng và chi phí .................................................. 20

Hình 2.4 Quan điểm hiện tại về chất lượng và chi phí .......................................... 21

Hình 2.5 Quan điểm về chất lượng và chi phí ....................................................... 21

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 25

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 27

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................. 51

Hình 4.2: Biểu đồ phân tán của giá trị phần dư và giá trị dự đoán ....................... 55

Hình 4.3: Biểu đồ tần số của giá trị phần dư ......................................................... 56

Hình 4.4: Biểu đồ tần số của giá trị phần dư ......................................................... 57

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Ngày nay Việt Nam đang trở thành điểm đến kinh doanh hấp dẫn cho các nhà đầu

tư và sản xuất của thế giới. Trong bối cảnh kinh tế mở cửa như hiện nay thì cơ hội

kinnh doanh là vô cùng to lớn cho cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp thế

giới. Trước đây Nhật Bản luôn là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam với tổng số

vốn FDI luôn dẫu đầu. Trong những năm gần đây thì các nhà đầu tư Hàn Quốc đã

trở thành nhà đầu tư lớn thứ 2 đầu tư vào thị trường Việt Nam.

Với xu hướng đó thì việc tìm hiểu chính xác nhu cầu và mong muốn mà các

doanh nghiệp Việt Nam đang tìm kiếm ở các nhà cung cấp nước ngoài luôn là bài

toán cấp thiết hiện nay. Các nhà đầu tư nước ngoài luôn muốn mang đến sản phẩm

tốt nhất cho Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam cũng luôn mong muốn nâng cao

chất lượng sản phẩm của mình thông qua việc hợp tác trao đổi kỹ thuật.

Luận văn mong muốn đi nghiên cứu và tìm hiểu các yếu tố cấu thành quyết định

trong việc chọn lựa nhà cung cấp Hàn Quốc hiện nay nhằm giúp cho nhà cung cấp

Hàn Quốc có định hướng phát triển chính xác khi đầu tư vào Việt Nam. Ngoài ra

còn giúp doanh nghiệp Việt Nam có thể hợp tác được với các nhà cung cấp phù

hợp.

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Đặt vấn đề

Ngày nay Việt Nam ngày càng thu hút nhiều hơn các nhà đầu tư và công ty nước

ngoài đến đây phát triển kinh doanh và sản xuất. Với lợi thế là quốc gia đông dân,

năng động và có chi phí cạnh nhất tranh trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam

được đánh giá là điểm đầu tư hấp dẫn trong 5 năm tới. Theo Cafébiz.vn với bài viết

“Quốc gia nào đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam”, ngày 3 tháng 12 năm 2012, Nhật

Bản tiếp tục là nhà đầu tư lớn nhất với 3931,5 triệu USD, chiếm 54,2% tổng vốn

đăng kí cấp mới. Tiếp đó là Hàn Quốc 693,1 triệu USD, chiếm 9,6% (CafeBiz.vn,

“Quốc gia đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam).

Với xu hướng đầu tư mới cho thấy các doanh nghiệp Hàn Quốc đã có sự tập

trung và đầu tư nhiều hơn đối với Việt Nam. Báo đầu tư đăng ngày 12/7/2013 cũng

đã có bài viết “Nhà đầu tư Hàn Quốc dốc vốn vào Việt Nam” (Baodautu.vn). Lý

giải cho lý do này chính là các chính sách miễn giảm thuế được hứa hẹn trong quá

trình đàm phán chính thức cho Hiệp Định FTA giữa Hàn Quốc và Việt Nam trong

năm 2012 (Trungtamwto.vn).

Cơ quan báo chí đại diện của chính phủ Việt Nam cũng đã có bài viết gần đây

nói về vốn đầu tư của Hàn Quốc tính từ năm 1991 đến năm 2007 đứng đầu danh

sách các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam (Vietnamembassy-

slovakia.vn)

Và mới đây vào ngày 10/9/2013 tổng thống Hàn Quốc Park Geun Hye cũng đã

có chuyến thăm chính thức thành phố Hồ Chí Minh một thành phố “biểu tượng cho

sự phát triển ngoạn mục của Việt Nam” (Vietnamnet.vn). Tổng thống cũng cho biết

sẽ có thêm nhiều nhà đầu tư Hàn Quốc mong muốn đến Việt Nam đầu tư và kinh

doanh.

Là nhà phân phối chính thức của các hãng điện tử trên thế giới, tôi xác định cho

mình chiến lược phải là cầu nối giúp các doanh nghiệp sản xuất trong nước tiếp cận

2

với nhà cung cấp quốc tế một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện tại công ty

tôi là nhà phân phối chính thức cho các hãng sản xuất của Mỹ và Nhật, … nhưng

các hãng của Hàn Quốc thì chỉ mới có 1 hãng vì uy tín và chất lượng của doanh

nghiệp Hàn Quốc thì vẫn chưa tạo được tiếng tăm lớn như Mỹ và Nhật Bản. Nhưng

với những hãng lớn như SamSung, LG, Hyndai, … thì tên tuổi đã bắt đầu có tiếng

vang và hơn nữa trong tương lai với dòng vốn đầu tư lớn từ Hàn Quốc đổ vào Việt

Nam, tôi tin rằng đây sẽ là cơ hội để công ty chúng tôi làm đối tác kinh doanh của

các công ty Hàn Quốc tại Việt Nam.

Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp của Việt Nam đánh giá như thế nào về các sản

phẩm và hàng hóa cung cấp bởi các doanh nghiệp Hàn Quốc. Các tên tuổi lớn như

SamSung, LG, Hyndai đã có vị thế nhất định trong bản đồ thương hiệu của người

Việt nhưng đâu là các yếu tố để các doanh nghiệp Việt lựa chọn nhà cung cấp đến

từ Hàn Quốc. Đó chính là lý do chính mà đề tài luận văn mà tôi muốn nghiên cứu

chính là “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn

Quốc của doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”.

Ở Việt Nam các đề tài nghiên cứu chỉ mới khảo sát các yếu tố quyết định việc

lựa chọn nhà cung cấp của đối tượng cá nhân tiêu dùng, chưa hề có nghiên cứu

khảo sát về các yếu tố hay hành vi lựa chọn nhà cung cấp của tổ chức doanh nghiệp.

Nghiên cứu gần đây được khảo sát là vào năm 2008 của ĐINH THỊ HỒNG THÚY

với sự hướng dẫn của TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN với đề tài: “Nghiên cứu các

nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh

viên TP.HCM”. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết của Parasuraman với thang đo

Servqual nổi tiếng.

Tuy nhiên hành vi quyết định của doanh nghiệp là phức tạp và khắt khe hơn so

với cá nhân, dẫn đến các yếu tố quyết định sự lựa chọn cũng sẽ khác. Do đó đề tài

nghiên cứu được khảo sát ở đây chính là: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

lựa chọn nhà cung cấp của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh”.

Đề tài nghiên cứu này với mong muốn tìm hiểu và khám phá các yếu tố tạo nên

quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp, từ đó có thể có

3

những giải pháp hay đề xuất tốt hơn giúp doanh nghiệp có được sự lựa chọn chính

xác và hợp lý hơn. Các câu hỏi đặt ra cho việc thực hiện đề tài chính là:

1/ Các yếu tố nào dẫn đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp?

2/ Hệ số tác động của các yếu tố lên quyết định lựa chọn của doanh nghiệp?

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ các vấn đề liên quan đến các yếu tố dẫn đến

quyết định lựa chọn của doanh nghiệp. Hai mục tiêu cụ thể cần nghiên cứu đó là:

 Xác định các nhân tố quan trọng có sức ảnh hưởng lớn lên quyết định lựa

chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

 Hàm ý cho nhà cung cấp Hàn Quốc và nhà phân phối trong định hướng

chiến lược sản phẩm và công ty để tiếp cận doanh nghiệp tốt nhất.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung

cấp của doanh nghiệp.

- Khách thể nghiên cứu: Các nhân viên thu mua, nhân viên kỹ thuật và quản lý cấp

cao tại doanh nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này tập trung thực hiện tại các doanh nghiệp ở

thành phố Hồ Chí Minh.

- Mẫu nghiên cứu

 Kích thước mẫu: 129 nhân viên đang làm việc trong các doanh nghiệp ở Hồ

Chí Minh đã có kinh nghiệm mua và sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp

Hàn Quốc

 Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện,

ngoài ra còn có phân chia theo nhóm bộ phận.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn nghiên

cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức

 Nghiên cứu sơ bộ tập trung vào kỹ thuật phỏng vấn tay đôi và thảo luận

nhóm với một số nhân viên thu mua, kỹ thuật và giám đốc. Nội dung dựa

4

vào các yếu tố trong nghiên cứu Dickson và nghiên cứu của Weber. Tác giả

đã chọn ra 5 yếu tố quan trọng nhất và được chấp nhận nhiều nhất: Chất

lượng, giá cả, giao hàng, dịch vụ và năng lực kỹ thuật. Tuy nhiên thang đo

này chỉ là dựa theo các nghiên cứu trên thế giới cho các nhà cung cấp chung

chung, chưa có một nghiên cứu nào dựa trên nhà cung cấp riêng biệt là Hàn

Quốc. Do đó phương pháp thảo luận nhóm được dùng để khảo sát các yếu tố

của nhà cung cấp Hàn Quốc được chọn lựa bởi nhà cung cấp tại Việt Nam.

Sau đó phương pháp phỏng vấn tay đôi sẽ được thực hiện nhằm đánh giá lại

bảng câu hỏi về tính hợp lý và đầy đủ.

 Sau nghiên cứu sợ bộ, bảng câu hỏi và các yếu tố sẽ được chỉnh sửa nếu có

để phù hợp. Tiếp đó nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua bảng

câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp hay gởi qua mail cho cho các nhân viên

mua hàng, thu mua, giám đốc công ty.

- Xử lý dữ liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.

- Quy trình phân tích dữ liệu:

 Thống kê mô tả.

 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Chronbach’s Alpha.

 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để đưa

vào phân tích hồi quy tuyến tính.

 Phân tích hồi quy tuyến tính.

1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU

Thông qua khảo sát thực tế về hành vi quyết định của doanh nghiệp, nghiên cứu

mong muốn đem đến các kết quả cụ thể sau:

- Đóng góp về mặt lý thuyết:

 Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng lên quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn

Quốc của doanh nghiệp tại Hồ Chí Minh.

 Đưa các trọng số của các yếu tố trong mô hình quyết định lựa chọn nhà cung

cấp để xác định mức độ ảnh hưởng.

5

- Đóng góp về mặt thực tiễn:

 Giúp doah nghiệp Hàn Quốc cũng như là nhà phân phối xác định tốt định

hướng chiến lược để phát triển ở thị trường Việt Nam.

 Là nghiên cứu định lượng đầu tiên trên nhà cung cấp Hàn Quốc, giúp tạo tiền

đề cho các nghiên cứu kiểm chứng lặp lại và sâu hơn về sau.

A. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI

Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về các yếu tố liên quan đến việc lựa chọn nhà

cung cấp Hàn Quốc tại Việt Nam. Từ đó giúp các doanh nghiệp Hàn Quốc và nhà

phân phối hiểu rõ hơn về lý do quyết định lựa chọn nhà cung cấp hiện nay của các

doanh nghiệp Việt Nam. Các nghiên cứu về sau có thể lặp lại hoặc sâu hơn để giải

thích các yếu tố còn thiếu trong mô hình.

B. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nghiên cứu gồm có 5 chương với bố cục như sau:

Chương 1: Tổng quan

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Phân tích dữ liệu

Chương 5: Kết quả nghiên cứu và bàn luận

6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Mô hình lựa chọn nhà cung cấp trong tổ chức

Monczka, 2005 đã chỉ ra các bước lựa chọn nhà cung cấp trong báo cáo khoa

học của mình vào năm 2005. Chất lượng bộ hồ sơ các nhà cung cấp sẽ chịu ảnh

hưởng rất nhiều từ chất lượng của các bước lựa chọn nhà cung cấp. Chính vì vậy

mà trong phần mở đầu này, tác giả sẽ chỉ ra phương pháp tiến hành lựa chọn nhà

cung cấp một cách hệ thống chi tiết. Hình 2.1 chỉ ra quá trình lựa chọn và đánh giá

nhà cung cấp.

Hình 2.1: Quá trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp

(Nguồn: Abraham Mendoza (2007, trang7)

Bước 1: Xác định nhu cầu cho việc lựa chọn nhà cung cấp

Bước đầu tiên trong quá trình này chính là phải xác định chính xác nhu cầu mà

doanh nghiệp cần tìm kiếm ở nhà cung cấp cho sản phẩm hay dịch vụ đặc thù của

doanh nghiệp mình. Đối với những sản phẩm khác nhau và những giai đoạn khác

nhau, nhu cầu của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp cũng sẽ thay đổi chứ không

hề cố định. Các nhà cung cấp truyền thống nếu không có đủ năng lực đáp ứng vẫn

phải bị loại và tìm kiếm nhà cung cấp mới. Lấy ví dụ: Khi phát triển sản phẩm mới,

việc thay đổi trong bộ hồ sơ các nhà cung cấp hiện tại có thể sẽ thay đổi vì chất

lượng không đảm bảo, kết thúc hợp đồng cung cấp, thị trường khách hàng thay đổi,

khả năng của nhà cung cấp hiện tại không đủ đáp ứng hay không hiệu quả so với

nhu cầu gia tăng. Tình huống này sẽ xảy ra khác nhau với mỗi doanh nghiệp.

7

Bước 2: Xác định các yêu cầu và tiêu chí cho nhà cung cấp

Các yếu tố và tiêu chí này ngày nay rất nhiều và trở nên mâu thuẫn nhau trong

việc lựa chọn các nhà cung cấp. Ví dụ: Một hàng hóa không thể vừa đảm bảo rẻ

nhất với chất lượng tốt nhất… Chỉ có thể là cạnh tranh nhất so với các nhà cung cấp

cùng sản phẩm. Chính vì vậy việc lựa chọn các yếu tố cần thiết và quan trọng được

xác định trong quy trình lựa chọn nhà cung cấp là rất khó khăn. Trải qua nhìu gian

đoạn từ những năm 1966 của Dickson, các nhà khoa học đã cố gắng đi tìm ra bộ các

yếu tố quan trọng nhất để giúp cho việc đánh giá các nhà cung cấp có thể chính xác

nhất. Các nhà khoa học khác có thể được kế đến ở đây đó là: Weber 1991, Hossein,

Dadashza, và Muthu 2004, gần đây nhất là Laura 2011, họ đã có sự lựa chọn các

yếu tố của mình dựa trên yếu tố đặc thù công ty và ngành công nghiệp mà công ty

đó đang tham gia. Trong mục 2.1, chúng ta sẽ đi nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn về

các lý thuyết này.

Bước 3: Quyết định chiến lược lựa chọn

Việc lựa chọn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một chiến lược tiếp cận hợp lý trong

quá trình tuyển lựa nhà cung cấp. Lấy ví dụ cho 1 vài chiến lược lựa chọn sẽ là: Một

nhà cung cấp so với nhiều nhà cung cấp khác, nội địa so với quốc tế, và ngắn hạn so

với hợp đồng cung cấp dài hạn.

Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ giả định rằng việc lựa chọn 1 nhà cung cấp sẽ

là chiến lược không phù hợp trong hầu hết tất cả trường hợp của doanh nghiệp. Một

nhà cung cấp sẽ giúp giảm thiểu tối đa tổng chi phí bằng việc chọn lựa ra nhà cung

cấp tốt nhất cho hàng hóa hay linh kiện đầu vào. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào duy

nhất một nhà cung cấp sẽ mang đến rủi ro vô cùng lớn khi có sự cố trong việc cung

cấp hàng. Ví dụ điển hình đó chính là trường hợp của Toyota vào năm 1977 với

cuộc khủng hoảng van phanh xe ô tô. Dây chuyền sản xuất của Toyota đã buộc phải

dừng lại vài ngày vì sự cố hỏa hoạn của nhà cung cấp duy nhất (Aisin Seiki). Nhà

máy này chính là nguồn hàng duy nhất cung cấp van phanh xe cho tất cả xe của

Toyota (Nishiguchi and Beaudet, 1998). Chi phí cho sự kiện này ước lượng khoản

8

$195 triệu và 70 ngàn chiếc xe. Chính vì vậy mà sau này Toyota luôn có ít nhất 2

nhà cung cấp cho mỗi linh kiện của mình (Treece, 1997).

Chiến lược nhiều nhà cung cấp sẽ giúp tạo ra khả năng linh động cao bởi vì yêu

cầu đa dạng của doanh nghiệp. Hơn nữa, để chắc chắn cho sản phẩm luôn ổn định

thì việc làm việc với nhiều nhà cung cấp sẽ là quan trọng vì các nhà cung cấp sẽ

cạnh tranh để đáp ứng cho doanh nghiệp về các yếu tố như là giá cả và chất lượng

(Jayaraman, 1999).

Bước 4: Nhận biết nhà cung cấp tiềm năng

Sự quan trọng của các sản phẩm sẽ ảnh hưởng lên nguồn lực tốn bao nhiêu thời

gian trong việc nhận biết nhà cung cấp tiềm năng. Lấy ví dụ những nguồn lực chính

của doanh nghiệp sẽ phải tốn thời gian tìm kiếm nhà cung cấp tiềm năng khi mà có

yêu cầu cao về tính quan trọng của sản phẩm. Và Monckza, 2005 cũng đã có nghiên

cứu cung cấp hướng dẫn về cách nhận biết này.

Bước 5: Giới hạn số nhà cung cấp cho việc lựa chọn

Với nguồn lực hạn chết của mỗi doanh nghiệp, nhân viên mua hàng cần có cái

nhìn tổng thể trên các nhà cung cấp tiềm năng để giảm số lượng nhà cung cấp trước

khi tiến hành phân tích và đánh giá chuyên sâu. Các yếu tố trong việc lựa chọn nhà

cung cấp ở bước 2 sẽ quyết định trong việc giảm bớt này. Howard đã định nghĩa

quá trình giảm bớt này chính là việc chọn ra các nhà cung cấp thỏa mãn các điều

kiện cơ bản trước khi được phân tích kỹ (Treece, 1997).

Bước 6: Quyết định phương pháp cho lựa chọn cuối cùng

Có nhiều cách khác nhau hiện tại để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. Vì bài

nghiên cứu này muốn dựa trên phương pháp AHP nên sẽ tập trung phân tích

phương pháp này. Các phương pháp khác có mặt tiến bộ nhưng cũng có mặt kém

riêng, nhưng trong bài nghiên cứu này tác giả không đề cập đến chi tiết các phương

pháp do giới hạn về mặt thời gian.

Bước 7: Lựa chọn nhà cung cấp và tiến đến các thỏa thuận

Bước cuối trong quá trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp chính là việc lựa

chọn rõ ràng lần cuối những nhà cung cấp đáp ứng tốt nhất các yêu cầu chiến lược

9

chọn cung cấp của doanh nghiệp. Quyết định này thường được kèm với việc phân

bổ số lượng đặt hàng cho các nhà cung cấp.

2.2. Nghiên cứu Dickson – 1966

Nghiên cứu của Dickson năm 1966 dựa trên bảng câu hỏi được gởi tới 273 nhân

viên và quản lý bộ phận mua hàng. Những ứng viên này được lựa chọn từ danh sách

thành viên của Hiệp hội quốc gia của các nhà quản lý mua hàng. Danh sách này bao

gồm tất cả thành viên ở Mỹ và Canada. Sau đó có tất cả 170 thư trả lời được gởi về,

chiếm 62.3%, và bảng 2.1.1 dưới đây sẽ tổng hợp lại 23 yếu tố quan trọng trong

việc lựa chọn nhà cung cấp.

Điểm số ở bảng 2.1 được đánh giá từ 0 – 4 (không quan trọng nhất – quan trọng

nhất)

10

Bảng 2.1: Tổng hợp điểm đánh giá các yếu tố - (Dickson, 1966)

Hạng Nhân tố

Điểm trung bình Đánh giá

Cực kỳ quan trọng

Chất lượng

3.508

1

Giao hàng

3.417

2

Lịch sử năng lực

2.998

3

Chính sách bảo hành

2.849

4

Quan trọng

Khả năng sản xuất

2.775

5

Giá

2.758

6

Khả năng kỹ thuật

2.545

7

Vị trí tài chính

2.514

8

Tuân thủ thủ tục

2.488

9

Hệ thống thông tin

2.426

10

Uy tín và vị trí trong ngành công

2.412

11

nghiệp

Mong muốn kinh doanh

2.256

12

Tổ chức và quản lý

2.216

13

Kiểm soát hoạt động

2.211

14

Dịch vụ sửa chữa

2.187

15

Hơi quan trọng

Thái độ

2.120

16

Ấn tượng

2.054

17

Khả năng đóng gói

2.009

18

Quan hệ lao động

2.003

19

Vị trí địa lý

1.872

20

Số lượng đối tác trong quá khứ

1.597

21

Hỗ trợ đào tạo

1.537

22

Khả năng đối ứng

0.610

23

Ít quan trọng

Tuy nhiên Dickson cũng đã khẳng định lại sau đó rằng giá cả không phải luôn là

yếu tố quan trọng trong quy trình lựa chọn nhà cung cấp. Giống như vậy thì khả

năng kỹ thuật, khả năng sản xuất, và bảo hành cũng không phải những yếu tố luôn

11

được xem là quan trọng với tất cả khảo sát viên. Trong nghiên cứu này, ông cũng

chỉ ra rằng các ngành nghề khác nhau sẽ có mức độ đánh giá các yếu tố quan trọng

một cách khác nhau.

Cuối cùng thì ông đã đưa ra 3 yếu tố cốt lõi của quyết định lựa chọn nhà cung

cấp được nhiều ngành nghề lựa chọn đó là: Khả năng đáp ứng tiêu chuẩn chất

lượng hàng hóa, khả năng cung cấp hàng hóa đúng hẹn, và lịch sử thành công.

Ông cho rằng đối với các ngành sản xuất/dịch vụ càng phức tạp thì càng nhiều yếu

tố sẽ được xem xét, và khi đó thì giá cả không còn là yếu tố quan trọng duy nhất.

Ngược lại, việc mua sắm các loại hạt và bulông thì giá thường là yếu tố quan trọng

nhất được xem xét.

Do đó ông kết luận rằng bản chất của mặt hàng được mua có ảnh hưởng lớn trên

các yếu tố được xem xét khi lựa chọn một nhà cung cấp. Như vậy, ông nghi ngờ độ

tin cậy của một hệ thống phổ quát để phân tích nhà cung cấp có thể thích hợp cho

tất cả các loại quyết định mua hàng.

2.3. Nghiên cứu Weber - 1991

Năm 1991, nhóm nghiên cứu gồm có Weber, Current, Benton đã có bài đánh giá

lại nghiên cứu của Dickson (1966). Họ nhận thấy rằng các yếu tố của Dickson có

một sự không rõ ràng và cần phải được giải thích kỹ hơn. Những quyết định lựa

chọn này chủ yếu là dự trên những yếu tố mà bài nghiên cứu hướng đến. Do đó nó

có thể mang tính chủ quan và trùng lắp. Thí dụ: Quyết định dựa trên “Lịch sử năng

lực” của nhà cung cấp có thể tìm thấy trong khả năng giao hàng hay chất lượng

hàng hóa của họ. Giống như vậy thì chính sách “Bảo hành” cũng sẽ được phản ánh

trong các khái niệm tạo nên “Giá”.

Chính vì vậy mà nghiên cứu của Dickson trên các đại lý và quản lý mua hàng

chủ yếu là dựa trên một tài liệu học thuật duy nhất. Còn nghiên cứu của Weber là

phần tổng hợp từ các nghiên cứu khoa học về các yếu tố quyết định lựa chọn nhà

cung cấp. Do đó, sẽ không có một sự so sánh nào giữa nghiên cứu của Weber và

Dickson ở đây vì vốn dĩ nó sẽ dựa trên 2 đối tượng nghiên cứu khác nhau.

12

Mặc dù vậy, nghiên cứu Dickson là một chuẩn mực giá trị từ đó xác định xu

hướng có thể trong tầm quan trọng của tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp khác nhau.

Nghiên cứu của Webber đã lấy kết quả từ 74 bài viết trên các tạp chí uy tín,

được tổng hợp từ năm 1966 (năm nghiên cứu của Dickson) cho đến năm 1991 (năm

nghiên cứu của Weber).

Bảng 2.2 Tổng hợp bài báo trong các tạp chí được khảo sát (Weber, 1991)

Tạp chí

Số lượng bài báo %

Journal of Purchasing and Materials Management

33

45

Journal of Purchasing

5

6

Management Science

5

6

Decision Sciences

4

5

Production and Inventory Management

3

4

Computers and Operations Research

3

4

Journal of Business Logistics

3

4

International Journal of Production Research

3

4

Journal of Marketing

3

4

Journal of Marketing Research

2

3

Journal of Operational Research Society

1

1

European Journal of Operational Research

1

1

Journal of Retailing

1

1

Industrial Marketing Management

1

1

Journal of Operations Management

1

1

Interfaces

1

1

Harvard Business Review

1

1

Operations Research

1

1

Decision Sciences Institute Conf. Proc.

1

1

International Journal of Production Management

1

1

Operational Research Quarterly

1

1

13

Bảng 2.2 trên đã chỉ ra số lượng các tạp chí mà Weber đã khảo sát. Trong

các bài báo khảo sát trên có bao gồm luôn cả bài báo của Dickson, bài nghiên cứu

này sẽ mang tính chất tổng hợp khi khảo sát dựa trên số lượng lớn bài báo được

đăng tải trên các tạp chí uy tín.

Dựa trên 23 yếu tố của Dickson, Weber đã thống kê dựa trên các bài báo

nghiên cứu của mình và đưa ra bảng tổng hợp về độ quan trọng của các yếu tố. Độ

quan trọng ở đây được định nghĩa như là số các bài báo nhắc đến yếu tố đó trong

quyết định lựa chọn nhà cung cấp trong nghiên cứu. Bảng 2.4 bên dưới sẽ thể hiện

chi tiết điều này:

14

Bảng 2.3 Xếp hạng quan trọng các yếu tố dựa trên các nghiên cứu (Weber, 1991)

Theo Dickson

Theo Weber

Theo Weber

Theo Weber

Xếp hạng

Số lượng bài báo

(%)

Yếu tố

Giá gốc

61

80

6

Giao hàng

44

58

2

Chất lượng

40

53

1

Khả năng sản xuất

23

30

5

Vị trí địa lý

16

21

20

Khả năng kỹ thuật

15

20

7

Điều hành và quản lý

10

13

13

Uy tính và vị trí trong

8

11

11

ngành công nghiệp

Vị trí tài chính

7

9

8

Lịch sử năng lực

7

9

3

Dịch vụ sửa chữa

7

9

15

Thái độ

6

8

16

Khả năng đóng gói

3

4

18

Kiểm soát hoạt động

3

4

14

Hỗ trợ đào tạo

2

3

22

Tuân thủ thủ tục

2

3

9

Quan hệ lao động

2

3

19

Hệ thống thông tin

2

3

10

Khả năng đối ứng

2

3

23

Ấn tượng

2

3

17

Mong muốn kinh doanh

1

1

12

Số lượng đối tác trong

1

1

21

quá khứ

Bảo hành

0

0

4

15

Như vậy là từ nghiên cứu của Dickson 1966, đã có rất nhiều nghiên cứu tiếp

đó khám phá ra cái yếu tố quyết định nhà cung cấp. Sự tổng hợp cho thấy cái nhìn

tổng quát hơn so với bảng yếu tố của Dickson do được nhiều nhà nghiên cứu tìm

hiểu và cùng đề cập. Kết quả tổng hợp của Weber đã rút ra 5 yếu tố quan trọng nhất

đó là: Giá cả, giao hàng, chất lượng, năng lực sản xuất, vị trí địa lý.

2.4. Tổng hợp lý thuyết

Năm 2004, 3 nhà khoa học Hossein, Dadashza, và Muthu (2004) đã có bài

nghiên cứu tổng hợp và tiếp nối theo 2 nghiên cứu của Dickson và Weber. Nghiên

cứu của họ lặp lại như nghiên cứu của Weber nhưng cho giai đoạn 1991-2001. Tác

giả sẽ không liệt kê cụ thể các bài báo từ bài nghiên cứu khoa học ra vì phương

pháp nghiên cứu tương tự Weber.

Dựa trên 113 bài nghiên cứu từ những năm 1966 (bao gồm luôn những bài

nghiên cứu của Weber), tác giả đã đưa ra bảng tổng hợp giữa 2 giai đoạn 1966 –

1990, 1990 – 2001, và sau đó là tổng hợp để thấy sự thay đổi của các yếu tố. Bảng

2.4 sau đây sẽ thể hiện điều đó:

16

Bảng 2.4 So sánh số lượng bài báo giữa 2 giai đoạn “1966-1990” và “1990-2001”

Số bài báo (1966–1990) Số bài báo (1990–2001)

Nhân tố

31

Chất lượng

40

30

Giao hang

45

4

Lịch sử năng lực

7

0

Bảo hành

1

10

Khả năng sản xuất

25

26

Giá cả

55

11

Năng lực kỹ thuật

19

7

Vị trí tài chính

8

2

Tuân thủ thủ tục

2

4

Hệ thống thông tin

3

1

Uy tín vị trí trong ngành

9

công nghiệp

0

Mong muốn kinh doanh

2

7

Tổ chức và quản lý

10

0

Điều hành hoạt động

5

11

Dịch vụ sửa chữa

7

5

Thái độ

9

2

Ấn tượng

4

0

Khả năng đóng gói

5

Nguồn: Hossein, Dadashza, và Muthu (2004, trang 94)

Như vậy so với thời kỳ trước đó thì đến những năm 2001, các lựa chọn nhà cung

cấp đã có sự thay đổi trong việc xếp hạng cái yếu tố. Bảng 2.5 sẽ thống kê lại thứ

hạng này cho cái nhìn tổng hợp:

17

Bảng 2.5: So sánh thứ hạng các yếu tố 2 giai đoạn 1990-2001 và 1966-1990

Xếp hạng (1990 – 2001) Xếp hạng (1966 – 1990) Nhân tố

3

Chất lượng

1

2

Giao hàng

2

1

Giá cả

3

10

Dịch vụ sửa chữa

4

5

Năng lực kỹ thuật

5

4

Khả năng sản xuất

6

9

Vị trí tài chính

7

7

Tổ chức và điều hành

8

Mới

Tin cậy

9

Mới

Linh hoạt

10

8

Thái độ

11

13

Hệ thống thông tin

12

10

Lịch sử năng lực

13

6

Vị trí địa lý

14

Mới

Thống nhất

15

Mới

Mối quan hệ lâu dài

16

14

Tuân thủ thủ tục

17

12

Ấn tượng

18

13

Quan hệ đối ứng

19

Mới

Cải thiện quá trình

20

Mới

Phát triển sản phẩm

21

Mới

Chi phí tồn kho

22

Mới

JIT

23

Mới

Chuẩn chất lượng

24

Mới

Tính hoàn thiện

25

Mới

Tính chuyên nghiêp

26

18

Mới

Nghiên cứu

27

Mới

Văn hóa

28

8

Uy tín và vị trí trong ngành

29

công nghiệp

13

Quan hệ lao động

30

11

Kiểm soát hoạt động

31

Nguồn: Hossein, Dadashza, và Muthu (2004, trang 97)

Như vậy 5 yếu tố: Chất lượng, giao hàng, giá cả, dịch vụ, năng lực kỹ thuật là 5

yếu tố chính trong giai đoạn mới tính đến 2001.

Đến năm 2011, Laura thuộc đại học Institude of Technology đã có bài nghiên

cứu tương tự cho các nghiên cứu tính đến 2011. Các yếu tố quan trọng được chỉ ra ở

nghiên cứu đó là: Chất lượng, giá cả, giao hàng, dịch vụ, năng lực tài chính.

Do thời gian nghiên cứu bị hạn chế nên tác giả sẽ chỉ chọn ra 5 yếu tố quan

trọng nhất theo các nghiên cứu trước với giả thuyết rằng 5 yếu tố quan trọng nhất sẽ

ảnh hưởng nhiều nhất lên quyết định chọn lựa của doanh nghiệp. Sau đây sẽ là các

yếu tố được sắp hạng 1-5 ở 3 nghiên cứu trước:

1/ Giá cả: Webber (1991), Hossein, Dadashza, và Muthu (2004), Laura (2011)

2/ Giao hàng: Webber (1991), Hossein, Dadashza, và Muthu (2004), Laura

(2011)

3/ Chất lượng: Webber (1991), Hossein, Dadashza, và Muthu (2004), Laura

(2011)

4/ Năng lực kỹ thuật: Webber (1991), Dadashza, và Muthu (2004), Laura (2011)

5/ Vị trí địa lý: Webber (1991)

6/ Dịch vụ: Hossein, Dadashza, và Muthu (2004), Laura (2011)

7/ Năng lực tài chính: Laura (2011)

Kết luận, tác giả lựa chọn ra 5 yếu tố được 3 nghiên cứu trước sắp hạng cao nhất

và có sự trùng lắp để làm tiền đề nghiên cứu cho mô hình tại thành phố Hồ Chí

Minh

19

1/ Chất lượng

2/ Giá cả

3/ Giao nhận

4/ Dịch vụ

5/ Năng lực kỹ thuật

2.5. Chất lượng

Theo Leenders và Fearson, 1997 phát biểu rằng: “Chất lượng chính là công

cụ cạnh tranh có đóng góp rất lớn trong việx xây dựng tổ chức”. Dobler và

Burt,1996 thì định nghĩa rằng: “Chất lượng chính là một trong những trách nhiệm

chính của bộ phận thu mua để đánh giá năng lực của họ. Chất lượng sản phẩm kém

sẽ dẫn đến khó khăn về chi phí và sau đó là làm giảm khả năng sản xuất, lợi nhuận

và thị phần”. Weele, 2005 thì dựa theo định nghĩa của IBM: “Chất lượng chính là

mức độ đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Chúng ta có thể nói về chất

lượng của một sản phẩm hay dịch vụ khi cả nhà cung cấp và khách hàng đều đồng ý

về các yêu cầu và các yêu cầu đó được đáp ứng”.

Thành công của công ty khi mua hàng phụ thuộc rất nhiều vào nhà cung cấp

có năng lực tốt đến đâu. Vấn đề quan trọng nhất đó là nhà cung cấp và người mua

hàng phải có cùng ý tưởng về việc thỏa mãn chất lượng sản phẩm (Leenders và

Fearon, 1997). Họ cần phải có sự đồng ý trong các vấn đề sau: Những vấn đề cơ

bản của giao dịch, cách thức mà các yêu cầu này được ghi nhận, làm sao để kiểm tra

các yêu cầu này đã đáp ứng đầy đủ, hay các đo lường sẽ được sử dụng khi mà các

mong muốn ban đầu không thể đáp ứng hoàn toàn. Những bước này sẽ nằm trong

bốn yếu tố cơ bản sau: vòng lặp “Kế hoạch-Làm-Kiểm-Sửa” (Xem hình 2.2) (Van

Weele, 2005).

20

Hình 2.2 Vòng lặp “Kế hoạch-Làm-Kiểm-Sửa” [12]

Nguồn: (Van Weele, 2005)

Với các tiếp cận trước đây, chi phí chất lượng chính là đường cong chữ U

bởi vì nó cho phép một số lượng sai sót. Lý do là bởi vì để đảm bảo chất lượng ở

một mức cao thì chi phí cũng sẽ rất tốn kém để duy trì việc đó.

Hình 2.3 Quan điểm cũ về chất lượng và chi phí

Nguồn: Leenders và Fearson (1997)

Cách nhìn mới về chất lượng là mỗi một sai sót sẽ rất trả giá rất đắt nên việc

giảm thiểu sai sót sẽ giảm thiểu chi phí.

21

Hình 2.4 Quan điểm hiện tại về chất lượng và chi phí

Nguồn: Leenders và Fearson (1997)

Tuy nhiên để đạt được chất lượng cao hơn thì đòi hỏi việc kiểm tra cũng phải

sâu hơn, chính hoạt động này sẽ khiến chi phí tăng lên. Chính vì vậy mà bên mua và

bên bán phải làm việc cùng nhau để có thể đạt được chi phí thấp mà chất lượng vẫn

được đảm bảo (Leenders và Fearson, 1997). Có một cách bù trừ tối ưu giữa chi phí

của chất lượng thấp và việc đầu tư trong quy trình để nâng cao chất lượng, sẽ được

thể hiện trong hình bên dưới (Nahmias, 2001):

Hình 2.5 Quan điểm về chất lượng và chi phí

Nguồn: Nahmias (2001)

22

Mặc dù việc thiếu sót trong chất lượng chính là một trong những chi phí quan

trọng nhưng trong hầu hết các công ty thì đây chính là chi phí ẩn. Có 3 dạng chi phí

chất lượng được giải thích bên dưới đây:

 Chi phí phòng ngừa: Đây là chi phí để ngăn chặn sai sót.

Chi phí thẩm định: Đây là chi phí liên quan đến đánh giá hư hỏng.

 Chi phí sửa lỗi: Đây là chi phí do sai sót gây ra trực tiếp. Thường các chi

phí này sẽ bao gồm luôn cả việc trả lại nguyên liệu cho nhà cung cấp, dời

kế hoạch sản xuất và một số giấy tờ chứng thực. Nhưng quan trọng hơn

đó chính là các sản phẩm lỗi sẽ làm mất lòng tin khách hàng hay mất luôn

khách hàng, là cản trở lớn khi tiếp cận khách hàng mới.

Trong nhiều năm qua, các doanh nghiệp đã cố gắng chuyển chi phí sửa lỗi

thành chi phí phòng ngừa, do đó việc đánh giá đúng năng lực nhà cung cấp cũng

như là đánh giá đúng chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp là một chìa khóa quan

trọng trong sự thành công doanh nghiệp.

Tóm lại, quản lý chất lượng chính là tất cả mọi hoạt động nhằm đạt được một

sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng với một mức độ chất lượng mong muốn và đảm

bảo cho chất lượng đó được ổn định. Chính vì vậy đó chính là một sự liên kết chặt

chẽ giữa các bộ phận trong công ty, nhà cung cấp và khách hàng để xác định được

chất lượng mong muốn. Các hoạt động quản lý chất lượng chính là: đặt ra tiêu

chuẩn, đánh giá, quản lý, và đảm bảo. Do đó mức đô đánh giá chất lượng không bao

giờ là cố định nó sẽ tùy thuộc theo thị trường theo yêu cầu khách hàng.

2.6. Giá cả

Bên cạnh chất lượng thì giá cả chính là yếu tố được quan tâm hàng đầu trong

các tiêu chí xét tuyển nhà cung cấp. Các giá cả có thể được đánh giá một các trực

quan và trực tiếp như sau (Shin-Chan, 2008):

 Giá sản phẩm – giá theo nhà cung cấp và là giá cuối cùng

 Chi phí vận chuyển – giá được tính dựa theo điều khoản giao hàng

 Chi phí đặt hàng – giá được tính bởi phòng thu mua

23

2.7. Giao hàng

Năng lực giao hàng chính là yếu tố thể hiện khả năng hiệu vận hành hiệu quả

của nhà cung cấp trong việc chuẩn bị và giao hàng đúng tiến độ cho khách hàng.

(Johansson và Stensson, 2007)

Công việc này sẽ bắt đầu từ lúc nhận đơn hàng của khách hàng, sau đó lên

lịch sản xuất và các dịch vụ cần thiết để bắt đầu đơn hàng. Sau đó là xác định thời

gian và dịch vụ đảm bảo giao hàng cho khách hàng. Mục tiêu cuối cùng đó chính là

việc kiểm soát và quản lý tất cả quá trình trong chuỗi hoạt động để tạo ra sản phẩm

với chất lượng như cam kết.

Một trong những lợi ích quan trọng của giao hàng tốt đó chính là thỏa mãn

được khách hàng làm nâng cao giá trị nhà cung cấp.

Nói tóm lại, các vấn đề của giao hàng thường là: giao hàng quá trễ, giao hàng

không đầy đủ, giao hàng bị hư hỏng, hay hàng không đúng chất lượng cam kết,

đóng gói không đúng, và thông tin nhãn hàng không thể đọc được bằng máy đọc

barcode. Lý do cho những vấn đề này đó chính là việc định nghĩa yêu cầu sản phẩm

còn chưa rõ ràng và việc lựa chọn nhà cung cấp còn chưa cẩn thẩn và kỹ lưỡng. Để

ngăn chặn việc này, doanh nghiệp cần có yêu cầu, hướng dẫn rõ ràng cho quá trình

lựa chọn và quyết định nhà cung cấp (Shin-Chan, 2008).

2.8. Dịch vụ

Mục đích của dịch vụ chính là thỏa mãn nhu cầu khách hàng, bao gồm các

yếu tố: đảm bảo độ tin cậy giao hàng, rút ngắn thời gian giao hàng. Rất khó định

nghĩa chính xác về dịch vụ, nhưng đa phần các nguồn đều chỉ ra rằng dịch vụ chính

là hoạt động nhằm đáp ứng nhanh nhất các yêu cầu, giải quyết các khiếu nại, làm

cho hoạt động kinh doanh trôi chảy, dĩ nhiên là theo hướng dẫn của khách hàng

(hóa đơn, đóng gói, ghi chú giao hàng..) (Christopher, 2005)

Chất lượng dịch vụ sẽ được đánh giá thông qua các nguồn sau: chất lượng hỗ

trợ, thái độ nhà cung cấp, thời gian đáp ứng cho những yêu cầu cần hỗ trợ, chất

lượng của nhân viên hỗ trợ và v.v… Chính vì vậy mà hầu hết các doanh nghiệp đều

24

có thang đánh giá cho dịch vụ như là: Tuyệt vời, chất nhận, và tệ cùng với các giải

thích cho các sự cố liên quan đến các thang đo này (Leenders và Fearon, 1997).

Trong một nghiên cứu thực tế về chăm sóc khách hàng thì có thể chia ra làm

3 phần chính sau: trước khi giao dịch, giao dịch, và sau khi giao dịch. Trước khi

giao dịch sẽ được xem xét thông qua chương trình hay nguyên tắc hợp tác. Ví dụ:

các thông báo về nguyên tắc dịch vụ, khả năng linh động của hệ thống. Khi giao

dịch thì các yếu tố sau được xem xét: khả năng phân phối hàng, như độ tin cậy về

sản phẩm và thời gian giao hàng. Sau giao dịch thì khả năng hỗ trợ khi sản phẩm

được sử dụng như thế nào: bảo hành, dịch vụ sửa chửa, bảo dưỡng cho những sản

phẩm lỗi, và cuối cùng là khả năng thay thế sản phẩm lỗi (Christopher, 2008).

Ở một vài phân khúc thị trường, một số yếu tố có thể quan trọng hơn các yếu

tố khác. Ngoài ra ở mỗi thị trường thì các công ty cũng có các tiêu chí đánh giá

quan trọng riêng cho từng yếu tố ở trên nên không thể có một bảng các yếu tố chung

cho mọi công ty.

2.9. Năng lực kỹ thuật

Khả năng thuyết trình và triển khai nhanh chóng các ứng dụng công nghệ

tiên tiến trong sản phẩm của mình cung cấp sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá cao hơn

về khả năng kỹ thuật của nhà cung cấp. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến các

công nghệ hiện tại của sản phẩm mà còn mong đợi các công nghệ tương lai sẽ được

ứng dụng trong sản phẩm. Qua đó giúp doanh nghiệp có định hướng sản phẩm và

chiến lược lâu dài đối với nhà cung cấp tiềm năng. Đây cũng chính là năng lực thiết

kế của nhà cung cấp cho thấy khả năng ứng dụng nhanh chóng công nghệ vào các

sản phẩm tính từ giai đoạn phát triển cho đến khi sản xuất hàng loạt cung cấp cho

thị trường. Như vậy một nhà cung cấp có đội ngũ kỹ thuật tốt, am hiểu về sản phẩm

và công nghệ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp của doanh

nghiệp. (Hossein, Mohammad và Muthu, 2004).

25

2.10.

Giả thuyết nghiên cứu

Các giả thuyết kỳ vọng:

H1: Có mối tương quan dương giữa chất lượng hàng hóa và quyết định lựa chọn nhà

cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

H2: Có mối tương quan dương giữa giá cả hàng hóa và quyết định lựa chọn nhà

cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

H3: Có mối tương quan dương giữa khả năng giao hàng hóa và quyết định lựa chọn

nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

H4: Có mối tương quan dương giữa chất lượng dịch vụ và quyết định lựa chọn nhà

cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

H5: Có mối tương quan dương giữa năng lực kỹ thuật của nhà cung cấp Hàn Quốc

và quyết định lựa chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.

2.11.

Mô hình nghiên cứu

Dựa vào những cơ sở lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu phần trên, tác giả đưa mô

hình nghiên cứu đề nghị như sau:

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Về mặt lý thuyết, các nghiên cứu khoa học trước đây chỉ nghiên cứu với đối tượng

chung chung mà chưa có bài báo nghiên cứu trực tiếp trên nhà cung cấp Hàn Quốc

26

và doanh nghiệp tại Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sẽ đánh giá và phân tích các yếu tố

trên dựa trên khảo sát thực tế tại Hồ Chí Minh và đặc thù riêng cho nhà cung cấp

Hàn Quốc. Do đó trước khi nghiên cứu chính thức được tiến hành thì nghiên cứu sơ

bộ được tiến hành để hỏi ý kiến các doanh nghiệp về các đặc điểm của nhà cung cấp

Hàn Quốc có những điểm mạnh như các nghiên cứu trên thế giới.

27

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Chương này trình bày phương pháp thiết kế nghiên cứu của luận văn bao gồm: quy

trình nghiên cứu, đến phương pháp chọn mẫu, xây dựng thang đo và phương pháp

phân tích dữ liệu

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Quy trình nghiên cứu được khái quát lại qua hình 3.1 bên dưới:

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

Nguồn: Cao Hào Thi, 2006, trích trong Châu Ngô Anh Nhân, 2011, tr.18

3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

_ Tổng thể nghiên cứu: Là những đối tượng đã từng sử dụng qua các sản phẩm

của nhà cung cấp Hàn Quốc.

28

_ Kích thước mẫu: Quy định về số mẫu theo Bollen (1989, trích trong Châu

Ngô Anh Nhân, 2011, tr. 19) là tỷ lệ mẫu trên biến quan sát phải đảm bảo tối thiểu

là 5:1. Do đó, nghiên cứu có 22 biến quan sát thì số mẫu tối thiểu phải là 110.

_ Cách chọn mẫu: Nghiên cứu được thực hiện thông qua bảng câu hỏi được

phát trực tiếp, gởi qua mail. Bảng câu hỏi online của Google tại địa chỉ:

https://docs.google.com/forms/d/1G2QkGluhhSarH1LPZejZE90tx3QODlKl25VM

HKHag3I/viewform và được đính kèm trong mail. Những bản câu hỏi này đã được

gởi đến cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều ngành nghề: Điện tử - Xây

dựng – Dệt may – Cơ khí – Hóa chất …

3.3. THÔNG TIN VỀ MẪU

Trong khảo sát chính thức, có 200 mẫu khảo sát được gởi đi cho 200 khảo sát

viên dưới dạng email và trực tiếp. Trong đó tác giả nhận lại được 147 mẫu trả lời,

trong đó có 18 mẫu không hợp lệ, cuối cùng còn lại 129 hợp lệ được đưa vao SPSS

để phân tích số liệu.Phần mềm SPSS 20.0 được sử dụng để phân tích số liệu thống

kê cuối cùng: phân tích tương quan, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố và phân

tích hồi quy.

3.4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.4.1. Nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định các yếu tố chính tác động đến quyết định lựa chọn

nhà cung cấp của doanh nghiệp mà mô hình nghiên cứu ban đầu chưa có. Ngoài ra

do chưa có một nghiên cứu định lượng trước cho đề tài nghiên cứu này nên nghiên

cứu sơ bộ giúp khẳng định lại các yếu tố chọn lựa của tác giả là phù hợp với đối

tượng nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu định tính được thực hiện lần lượt theo các bước sau:

_ Thảo luận nhóm: Trên cơ sở thang đo đề xuất từ các nhiên cứu định tính,

tác giả tiến hành thảo luận với nhóm 2 khách hàng đã từng có kinh nghiệm sử dụng

sản phẩm của Hàn Quốc với trên 5 năm sử dụng: Nguyễn Phan Thắng (Giám đốc

công ty điện tử AMMY), và ông Phạm Xuân Trường (Giám đốc công ty công nghệ

xanh GreenTek). Qua quá trính trao đổi nhóm, tác giả muốn chỉnh sửa, khẳng định

29

lại các yếu tố thực tế chính xác của nhà cung cấp Hàn Quốc tại thị trường Việt

Nam. Từ đó rút ra thang đo sơ bộ chính xác hơn cho khảo sát định lượng.

_ Thu thập ý kiến: Bảng khảo sát sơ bộ các yếu tố được gởi đến cho 20 ứng

viên trực tiếp và thu thập ý kiến sợ bộ trước khi điều chỉnh thành bảng khảo sát

chính thức. Trong bảng khảo sát sơ bộ, các yếu tố sẽ được thay đổi, rút ra hay thêm

vào dựa vào góp ý trực tiếp của các ứng viên.

 Kết quả nghiên cứu sơ bộ:

_ Cuộc khảo sát phỏng vấn tay đôi với 2 vị giám đốc cho kết quả tương đồng

với các đánh giá cho các yếu tố theo các nghiên cứu trên thế giới. Tuy nhiên 2 vị

giám đốc có những lưu ý sau:

_ Ô. Nguyễn Phan Thắng: Mục III.2: Giá cả nên có sự điều chỉnh phù hợp

với nhu cầu thị trường Việt Nam. Từ gợi ý này, tác giả đã nghĩ đến yếu tố giá cả

còn được đánh giá thông qua yếu tố cục bộ ứng với phân khúc thị trường vùng mà

doanh nghiệp Hàn Quốc cần hướng đến.

_ Ô. Phạm Xuân Trường: Mục III.2: Giá cả không phải là yếu tố duy nhất để

xác định mà nó cần có sự tương xứng với chất lượng. Khi đó giá cả mới thật sự là

giá cả của sản phẩm. Từ đó, tác giả đã suy nghĩ với việc so sánh giữa giá cả và chất

lượng. Ngày nay quảng cáo trở thành công cụ thu hút chứ không còn là công cụ

đánh giá sản phẩm chuẩn mực, khi mà chất lượng sản phẩm được quảng bá là 100%

nhưng thực tế chỉ có 30-50% trong khi một sản phẩm đồng giá khác được khách

hàng kiểm nghiệm đạt 70-80% chất lượng cam kết. Từ đó dẫn đến việc giá cả phải

tương đồng với chất lượng như câu “Tiền nào của đó” của ông bà ngày xưa.

_ Tác giả đã thêm vào thang đo của mình dựa theo 2 đánh giá trên để đo

lường chính xác hơn về yếu tố “Giá cả”.

_ Cuối cùng kết quả nghiên cứu sơ bộ dựa trên 20 ứng viên cho thấy 1 số

thang đo có sự chọn lựa không nhất quán giữa các ứng viên. Các ghi chú bên dưới

của ứng viên giải thích rằng họ không hiểu và đánh giá cao các thang đo trên. Do đó

tác giả đã loại bỏ các thang đo này ra khỏi bảng khảo sát chính thức.

30

3.4.2. Nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, bảng câu hỏi

được gởi đến cho 200 doanh nghiệp đang hoạt động ở thành phố Hồ Chí Minh. Tuy

nhiên bảng trả lời sau khi thu nhập và loại bỏ chỉ còn 129 bảng khảo sát hợp lệ.

Bảng khảo sát chính thức gồm có 5 yếu tố quan trọng nhất cần khảo sát đó là:

1/ Chất lượng sản phẩm

2/ Giá cả sản phẩm

3/ Giao hàng

4/ Dịch vụ

5/ Năng lực kỹ thuật

3.5. THANG ĐO VÀ BẢNG CÂU HỎI

3.5.1. Thang đo

Thang đo được xây dựng và phát triển từ cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên

cứu. Các thang đo được tham khảo từ nghiên cứu khác đã có trước đó. Tuy nhiên do

chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu trực tiếp trên chủ thể là nhà cung cấp Hàn

Quốc riêng biệt nên thang đo là một sự chọn lựa từ các thang đo chuyên cho nhà

cung cấp. Sau đó tác giả đã làm nghiên cứu định tính và thảo luận nhóm giữa các

thành viên của một vài doanh nghiệp để xác định lại các yếu tố riêng biệt của nhà

cung cấp Hàn Quốc. Các yếu tố này đầu tiên được xác định từ lý thuyết và được

chọn lọn dựa theo các bài báo trong nước viết về nhà cung cấp Hàn Quốc.

Trong nghiên cứu định tính trước khi định lượng, các yếu tố khảo sát cũng

được giải thích để lấy ý kiến thay đổi ngôn từ hay biến quan sát để phù hợp với khả

năng nắm bắt của đối tượng khảo sát.

Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 mức: Hoàn

toàn đồng ý cho đến hoàn toàn không đồng ý (5->1). Tác giả chỉ đưa ra giới hạn

mức đồng ý của khảo sát viên còn mức ở giữa sẽ tuyến tính giữa 1 và 5, vì chữ viết

có thể làm mức tuyến tính không đảm bảo do cách hiểu khác nhau của từng người

và giữa tác giả và đối tượng khảo sát.

31

Sau đây là các thang đo mà tác giả đã tổng hợp từ các nghiên cứu khoa học

trước và phần đề xuất:

Bảng 3.1: Thang đo chất lượng

Thang đo

Tác giả

CL1 Công năng: Là chức năng chính của

Leenders, M. and Fearon, H.:

sản phẩm hay dịch vụ

“Purchasing

&

Supply

Management” The United States of

America. McGraw-Hill Comanie.

(1997) Eleventh edition. ISBN 0-256-

14144-4.

CL2 Thẩm mỹ: Vẻ bên ngoài có thể

Leenders, M. and Fearon, H (như

nhìn, ngửi, cảm nhận và nghe

trên)

CL3 Độ tin cậy: Xác suất lỗi của sản

Leenders, M. and Fearon, H (như

phẩm trong thời gian sử dụng

trên)

CL4 Độ bền: Thời gian sử dụng của sản

Leenders, M. and Fearon, H (như

trên)

phẩm

CL5 Bảo trì: Khả năng vận hành và sửa

Leenders, M. and Fearon, H (như

trên)

chữa

CL6

Phù hợp: Là chức năng chính của

Leenders, M. and Fearon, H (như

sản phẩm phù hợp nhu cầu khách

trên)

hàng

32

Bảng 3.2: Thang đo giá cả

Thang đo

Tác giả

GC1 Giá sản phẩm: Giá của nhà cung

Shin-Chan T.: “An integrated

cấp

approach for supplier selection and

purchasing

decisions” Supplier

Chain Management: An International

Journal, 13 (2), pp. 116-127 (2008).

GC2 Giá phù hợp: Giá cả phù hợp với

Tác giả đề xuất*

mức thu nhập của khách hàng

GC3 Giá tương xứng: Giá cả tương xứng

Tác giả đề xuất*

với chất lượng sản phẩm

GC4 Chi phí vận chuyển: Chi phí vận

Shin-Chan T. (như trên)

chuyển hàng từ nhà sản xuất về kho

(nếu có)

GC5 Chi phí lắp đặt: Chi phí lắp đặt sản

Shin-Chan T. (như trên)

phẩm (nếu có)

*Tác giả đề xuất dựa trên kết quả phỏng vấn trong nghiên cứu sơ bộ. Dựa trên góp

ý xác thực của 2 vị giám đốc cho yếu tố giá cả. Vì giá cả không chỉ mang yếu tố cao

thấp mà còn phải có sự phù hợp và tương xứng:

_ Giá cả phù hợp: Sản phẩm dù tốt nhưng không phù hợp với thị trường thì

sản phẩm đó cũng không được lựa chọn vì đã sai phân khúc.

_ Giá cả tương xứng: Sản phẩm dù giá có rẻ nhất nhưng chỉ tương đương với

10% chất lượng mà sản phẩm cam kết thì vẫn là đắt so với 1 sản phẩm có giá gấp

đôi nhưng đảm bảo 90% chất lượng cam kết.

33

Bảng 3.3: Thang đo giao hàng

Thang đo

Tác giả

GH1 Thời gian giao hàng: Đây là khoảng

Johansson,

C.,

Stensson,

S.:

thời gian từ lúc đặt đơn hàng tới lúc

“Supplier Evaluation Model

for

nhận hàng

Distribution Parts & Products at BT

Europe” Dep. Of Management and

Economics, Linköping Institute of

Technology (2007).

GH2 Độ tin cậy giao hàng: Là độ chính

Johansson, C., Stensson, S. (như trên)

xác trong thời gian giao hàng

GH3 Độ chắc chắn giao hàng: Nghĩa là

Johansson, C., Stensson, S. (như trên)

việc giao đúng hàng với đúng chất

lượng cho đúng số lượng đặt hàng

GH4 Linh động: Khả năng đáp ứng các

Johansson, C., Stensson, S. (như trên)

điều kiện thay đổi

GH5 Tồn kho: Nhà sản xuất có sẵn nhiều

Johansson, C., Stensson, S. (như trên)

loại hàng hóa tồn kho để giao hàng

nhanh

34

Bảng 3.4: Thang đo dịch vụ

Thang đo

Tác giả

DV1 Thái độ nhà cung cấp

Leenders, M. and Fearon, H.:

“Purchasing

&

Supply

Management” The United States of

America. McGraw-Hill Comanie.

(1997) Eleventh edition. ISBN 0-256-

14144-4.

DV2 Điều khoản chăm sóc khách hàng

Christopher, M.: “Logistics and

Supply

Chain

Management:

Creating value adding networks”

Great Britain. FT Prentice Hall.

(2005) Third edition. IBSN 0 273

681761.

DV3 Khả năng tiếp cận

Christopher, M. (như trên)

DV4 Thời gian khi gọi khắc phục sự cố

Christopher, M. (như trên)

hay hỗ trợ

DV5 Bảo hành sản phẩm

Christopher, M. (như trên)

35

Bảng 3.5: Thang đo kỹ thuật

Thang đo

Tác giả

KT1 Nắm bắt ý tưởng khách hàng về sản

Tác giả đề xuất

phẩm tốt

KT2 Khả năng am hiểu sản phẩm

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

Dadashzadeh, Muthu Subramanian,

“Critical

Success

Factors

For

Supplier Selection: An Update”,

Journal

of Applied Business

Research, Volume 20, Number 2,

2004

KT3 Khả năng thông tin về công nghệ

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

Dadashzadeh, Muthu Subramanian

(như trên)

KT4 Khả năng tư vấn kỹ thuật

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

Dadashzadeh, Muthu Subramanian

(như trên)

KT5 Khả năng điều chỉnh thay đổi sản

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

phẩm theo khách hàng

Dadashzadeh, Muthu Subramanian

(như trên)

KT6 Bộ phận phát triển sản phẩm mạnh

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

Dadashzadeh, Muthu Subramanian

(như trên)

3.5.2. Bảng câu hỏi

Đầu tiên bảng câu hỏi thảo luận nhóm được soạn thảo để lấy ý kiến góp ý của

đối tượng đã từng sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp Hàn Quốc: ông Nguyễn

Phan Thắng, và ông Phạm Xuân Trường là giám đốc 2 công ty hoạt động trong lĩnh

vực điện tử đã có sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp Hàn Quốc trong hơn 5 năm.

36

Sau đó bảng câu hỏi sơ bộ được soạn thảo dựa trên ý kiến góp ý của 2 vị giám đốc

trên và gởi cho 20 khảo sát viên. Cuối cùng bảng câu hỏi chính thức sẽ được gởi

cho 200 doanh nghiệp để tiến hành thu thập ý kiến và phân tích dữ liệu.

Sau khi khảo sát định tính thì một số thang đo đã được loại bỏ như sau:

Bảng 3.6: Thang đo chất lượng loại bỏ

Thang đo

Tác giả

CL6

Phù hợp: Là chức năng chính của

Leenders, M. and Fearon, H.:

sản phẩm phù hợp nhu cầu khách

“Purchasing

&

Supply

hàng

Management” The United States of

America. McGraw-Hill Comanie.

(1997) Eleventh edition. ISBN 0-256-

14144-4.

Bảng 3.7: Thang đo giá cả loại bỏ

Tác giả

Thang đo

GC4 Chi phí vận chuyển: Chi phí vận

Shin-Chan T.: “An integrated

chuyển hàng từ nhà sản xuất về kho

approach for supplier selection and

(nếu có)

purchasing

decisions” Supplier

Chain Management: An International

Journal, 13 (2), pp. 116-127 (2008).

GC5 Chi phí lắp đặt: Chi phí lắp đặt sản

Shin-Chan T. (như trên)

phẩm (nếu có)

Bảng 3.8: Thang đo giao hàng loại bỏ

Thang đo

Tác giả

GH5 Tồn kho: Nhà sản xuất có sẵn nhiều

Johansson,

C.,

Stensson,

S.:

loại hàng hóa tồn kho để giao hàng

“Supplier Evaluation Model

for

nhanh

Distribution Parts & Products at BT

Europe” Dep. Of Management and

Economics, Linköping Institute of

Technology (2007).

37

Bảng 3.9: Thang đo kỹ thuật loại bỏ

Thang đo

Tác giả

KT6 Bộ phận phát triển sản phẩm mạnh

S. Hossein Cheraghi, Mohammad

Dadashzadeh, Muthu Subramanian,

“Critical

Success

Factors

For

Supplier Selection: An Update”,

Journal

of Applied Business

Research, Volume 20, Number 2,

2004

3.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Phương pháp thống kê sử dụng mức ý nghĩa alpha là 0.05 (alpha = 0.05). Số

liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Quá trình phân tích sẽ

được tiến hành qua các bước sau:

3.6.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu

Đầu tiên nghiên cứu thống kê đối tượng khảo sát nhằm đưa ra việc đánh giá

tổng quát về kết quả nghiên cứu. Một nghiên cứu mang tính chất khái quát phải

đảm bảo các mẫu khảo sát có sự phân phối đồng đều giữa các phân loại khác nhau.

Ngoài ra thống kê mô tả nhằm chỉ ra các tiêu chí phân loại để phục vụ cho việc so

sánh và đưa ra đánh giá dựa trên các nhóm khảo sát nhau. Từ đó có thể kết luận

chính xác cho từng nhóm khảo sát mà không bị kết luận mang tính chất tổng thể

chung chung.

3.6.2. Đánh giá thang đo sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Một thang đo được coi là có giá trị khi đo lường chính xác đại lượng cần đo,

có nghĩa là phương pháp đo lường đó không có sai lệch mang tính hệ thống và sai

lệch ngẫu nhiên. Như vậy đầu tiên thang đo đó phải đạt được độ tin cậy thể hiện qua

hệ số Cronbach’s Alpha. Các nhà nghiên cứu đã đồng thuận rằng hệ số này phải từ

0.8 trở lên là thang đo lường tốt, tuy nhiên giá trị 0.7 đến 0.8 vẫn sử dụng được.

Ngoài ra giá trị Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên vẫn được chấp nhận trong trường

38

hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh

nghiên cứu (Nunnally và Burnstein, 1994 trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Do đó, trong nghiên cứu này tác giả quyết định sử dụng tiêu chuẩn hệ số

Cronbach’s Alpha > 0.6 để đánh giá độ tin cậy thang đo.

3.6.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA -

Exploratory Factor Analysis)

Phân tích nhân tố sẽ quyết định xem các biến có đang cùng đo một nhân tố

như nghiên cứu đã đặt ra hay không? Khi phân tích EFA, tác giả sẽ khám phá ra các

biến nào có độ tin cậy thấp hay các biến nào đang đo cùng một nhân tố. Do đó việc

nhân tố mới xuất hiện sẽ là điều có thể khi các biến hiện tại đang đo lường nhiều

hơn các nhân tố ban đầu đặt ra. Các tham số trong phân tích EFA được giải thích và

quy ước như sau:

_ Đánh giá chỉ số Kaiser – Mayer – Olkin (KMO) để xem xét sự thích hợp

của phân tích nhân tố khám phá (EFA), chỉ số KMO phải lớn hơn 0.5 (Nguyễn Đình

Thọ, 2011).

_ Kiểm định Bartlett dùng để xem xét các biến không có tương quan trong

tổng thể. Kiểm định này có ý nghĩa thống kê khi Sig < 0.05, thì các biến quan sát có

tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Mộng Ngọc, 2008)

_ Các trọng số nhân tố (Factor Loading) nhỏ hơn 0.5 trong EFA sẽ bị loại ra

trong quá trình phân tích để đảm bảo sự hội tụ giữa các biến (Nguyễn Đình Thọ,

2011). Phương pháp trích hệ số sử dụng là principal components và điểm dừng khi

trích các nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1. Cuối cùng là tổng phương sai trích phải

lớn hơn hoặc bằng 50% (Nguyễn Đình Thọ, 2011).

3.6.4. Phân tích hồi quy tuyến tính

Phân tích này dựa trên phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến bằng cách

tính bình phương nhỏ nhất thông thường (Ordinary Least Square – OLS). Trình tự

phân tích sẽ được thực hiện như sau:

_ Phương pháp đưa biến vào phân tích hồi quy là phương pháp đưa các biến

vào cùng 1 lượt (Phương pháp Enter).

39

_ Để đánh giá độ phù hợp mô hình hồi quy cho tập dữ liệu, ta sử dụng hệ số

R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square).

_ Kiểm định F để xem mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng

thể.

_ Kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.

_ Đánh giá mức độ tác động (mạnh hay yếu) giữa các biến tác động bằng hệ

số Beta.

_ Sau cùng, để đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy, tác giả sử dụng

một số kiểm định: giả định liên hệ tuyến tính, phương sai của phần dư không đổi,

phân phối chuẩn phần dư, tính độc lập của phần dư, hiện tượng đa cộng tuyến.

3.6.5. Kiểm định ANOVA cho sự khác biệt giữa các nhóm khảo sát

_ Do các nhóm khảo sát có trên 2 loại nên ta phải sử dụng phương pháp

ANOVA mà không sử dụng phương pháp T-test vốn chỉ có thể so sánh 2 giá trị

trung bình.

_ Ngoài ra, kiểm định Levene test được thực hiện trước nhằm kiểm định tính

phân phối chuẩn của phương sai trước khi tiến hành so sánh giá trị trung bình giữa

các nhóm.

_ Đối với các nhóm có phương sai đồng nhất (Sig > 0.05) thì ta dùng kiểm

định sau “Post Hoc” với phép kiểm định Bonferroni. Còn đối với nhóm có phương

sai không đồng nhất (Sig < 0.05) thì ta dùng kiểm định sau “Post Hoc” với phép

kiểm định Tamhance’s T2.

40

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Phân tích thống kê mô tả:

Phân tích thống kê mô tả của tập hợp dữ liệu khảo sát được tổng hợp tại phụ lục 5.

Dưới đây là thống kê sơ bộ về kết quả khảo sát:

_ Khảo sát về bộ phận công tác: có 129 người tham gia trong đó nhân viên mua

hàng có 51 người chiếm tỷ lệ 39.5%, kỹ thuật có 45 người chiếm 34.9%, quản lý có

33 người chiếm 25.6%.

_ Khảo sát về kinh nghiệm sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp Hàn Quốc: do luận

văn chỉ tập trung nghiên cứu về đối tượng nhà cung cấp Hàn Quốc nên các bảng

khảo sát chỉ chọn lựa các kết quả đã từng sử dụng sản phẩm Hàn Quốc.

_ Khảo sát về loại hình công ty: trong 129 người khảo sát thì có 56 doanh nghiệp

sản xuất chiếm 43.4%, 52 doanh nghiệp thương mại/dịch vụ chiếm 40.3%, còn lại

21 doanh nghiệp hỗn hợp chiếm 16.3%.

_ Khảo sát về quy mô công ty: trong 129 doanh nghiệp khảo sát thì có 34 doanh

nghiệp có quy mô <10 người chiếm 26.4%, có 47 doanh nghiệp có quy mô 10-100

người chiếm 36.4%, có 34 doanh nghiệp có quy mô 100-500 người chiếm 26.4%,

còn lại có 14 doanh nghiệp có quy mô >500 người chiếm 10.9%.

_ Khảo sát về lịch sử công ty: trong 129 doanh nghiệp khảo sát thì có 43 doanh

nghiệp thành lập dưới 5năm chiếm 33.3%, có 45 doanh nghiệp thành lập từ 5-10

năm chiếm 34.9%, có 26 doanh nghiệp thành lập từ 10-20 năm chiếm 20.2%, và

còn lại là 15 doanh nghiệp với trên 20 năm chiếm 11.6%.

 Kiểm định thang đo

4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha:

Thang đo được đánh giá độ tin cậy thông qua hai công cụ là hệ số Cronbach’s

Alpha và phân tích nhân tố. Hệ số α của Cronbach là một phép kiểm định thống kê

về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau (Hoàng

Trọng & Mộng Ngọc, 2005, tr. 251). Hệ số Cronbach’s Alpha được tính theo công

thức α = N*ρ/[1+ρ*(N-1)], trong đó ρ là hệ số tương quant trung bình giữa các câu

hỏi và N là số câu hỏi.

41

Theo quy ước là một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là

tốt phải có hệ số α lớn hơn hoặc bằng 0,8. Tuy nhiên, đối với “trường hợp khái

niệm đo lường là mới hoặc đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu” thì hệ

số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là phép đo đảm bảo độ tin cậy và chấp nhận

được (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995, trích trong Hoàng Trọng &

Mộng Ngọc, 2005, tr. 258).

Kết quả phân tích độ tin cậy được trình bày chi tiết trong phụ lục 8.

Bảng 4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập

Nhóm yếu tố

Cronbach's Alpha

Chất lượng

.877

Giá cả

.793

Giao hàng

.665

Dịch vụ

.750

Kỹ thuật

.771

Từ kết quả phân tích trên ta thấy các nhóm yếu tố đều đạt độ tin cậy > 0,6. Đây

là kết quả thỏa mãn đầu tiên trước khi ta phân tích nhân tố ở phần sau.

Tuy nhiên để đảm bảo chắc chắn thì hệ số tương quan biến tổng (Corrected

item total correlation) của các biến quan sát cũng phải lớn hơn 0.3. Các bảng phân

tích bên dưới sẽ thể hiện điều đó:

Bảng 4.2 Hệ số tương quan biến tổng của các biến chất lượng

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

CL1 14.82 .669 .860 15.554

CL2 14.86 .652 .864 15.855

CL3 14.87 .782 .832 14.522

CL4 14.87 .699 .853 15.225

CL5 14.81 .736 .844

15.012

42

Bảng 4.3 Hệ số tương quan biến tổng của các biến giá cả

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

GC1 7.64 .621 .734 4.671

GC2 7.64 .622 .733 4.684

GC3 7.60 .665 .687

Bảng 4.4 Hệ số tương quan biến tổng của các biến giao hàng

4.319

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

GH1 10.68 .559 .521 6.500

GH2 10.61 .356 .653 7.770

GH3 10.60 .601 .488 6.178

GH4 10.91 .300 .701

Bảng 4.5 Hệ số tương quan biến tổng của các biến dịch vụ

7.407

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

DV1 13.64 .579 .686 5.762

DV2 13.60 .625 .671 5.663

DV3 13.93 .323 .815 5.440

DV4 13.58 .539 .700 5.917

DV5 13.61 .652 .660

5.505

43

Bảng 4.6 Hệ số tương quan biến tổng của các biến kỹ thuật

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

KT1 16.49 9.877 .601 .713

KT2 16.46 9.266 .639 .696

KT3 16.49 9.205 .650 .692

KT4 16.43 9.871 .604 .712

10.239 17.05 KT5 .308

Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành để rút gọn tập hợp các biến độc

lập thành một tập nhỏ hơn là các biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố mà không làm

mất đi ý nghĩa giải thích và thông tin của nhóm nhân tố đó (Hoàng Trọng & Mộng

Ngọc, 2005, tr. 260).

Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) chính là một hệ số quan trọng để đánh

giá sự phù hợp của các nhân tố. Trị số này có giá trị nằm trong khoảng 0,5 < KMO

< 1 là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì nhân tố này có khả năng không phù

hợp trong mô hình khảo sát. Để phân tích nhân tố ta sẽ dụng phương pháp Principal

component với phép xoay nhân tố Varimax. Sau đó kết quả sẽ cho ta hệ số tuyền

tải của các biến quan sát trong từng biến độc lập. Hệ số truyền tải quá thấp < 0.3 sẽ

được xem xét loại bỏ.

Kết quả chi tiết được trình bày trong phần phụ lục 9.1 – 9.4

.827 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA(Exploratory Factor Analysis):

Phân tích nhân tố lần 1:

Bảng 4.7 Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .773

Approx. Chi-Square 1045.120

Bartlett's Test of Sphericity Df 231

Kết quả phân tích cho KMO = 0.773 > 0.5 và ý nghĩa Sig < 0.05, cho thấy

các biến quan sát có sự tương quan với nhau về mặt thống kê. Điều này cho phép ta

tiến hành phân tích nhân tố tiếp theo.

Sig. .000

44

Bảng 4.8 Kết quả phân tích phương sai lần 1

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

4.358 19.810 19.810 3.609 16.404 16.404 1

3.152 14.327 34.136 2.820 12.817 29.222 2

2.650 12.044 46.180 2.744 12.471 41.693 3

1.839 8.358 54.538 2.107 9.577 51.270 4

Qua bảng tổng hợp phương sai trích rút gọn, ta thấy có 5 nhân tố được rút

trích do có hệ số Eigenvalues > 1. Tổng cộng các nhân tố này có thể giải thích được

60.612% cho kết quả của mô hình nghiên cứu. Điều này là chấp nhận được vì hơn

50%. Chi tiết các nhân tố khác xin tham khảo thêm tại phụ lục 9.1.

1.336 6.074 60.612 2.055 9.342 60.612 5

45

Bảng 4.9 Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 1

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

.776 CL1

.775 CL2

.847 CL3

.785 CL4

.794 CL5

.305 GC1 .768

GC2 .779

.350 GC3 .760

GH1 .815

GH2 .618

GH3 .852

GH4 .499

DV1 .766

DV2 .798

DV3 .492

DV4 .752

DV5 .806

KT1 .763

KT2 .803

KT3 .823

KT4 .812

KT5 .318 .439

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Dựa vào bảng ma trận xoay hệ số, ta thấy biến quan sát KT5 có hệ số nhân tố

thấp nhất: 0.439 < 0.5. Do đó ta sẽ tiến hành loại bỏ biến này ra khỏi mô hình

nghiên cứu nhằm đảm bảo sự phù hợp của mô hình. Biến KT5 được loại ra cho thấy

khả năng thay đổi/điều chỉnh sản phẩm theo nhu cầu khách hàng không nằm trong

yêu cầu về năng lực kỹ thuật của khách hàng. Do hệ số tải của KT5 ở nhân tố 5

cũng xấp xỉ (khoảng cách 2 hệ số < 0.3) cho thấy yếu tố này được khách hàng đánh

giá như 1 yếu tố cũng ảnh hưởng đến giá cả.

a. Rotation converged in 5 iterations.

46

Như vậy tác giả sẽ loại bỏ biến KT5 và chỉ giữ lại 21 biến để chạy phân tích

nhân tố lần 2. Theo tác giả, việc loại bỏ biến KT5 là hoàn toàn phù hợp theo thực tế,

vì việc thay đổi sản phẩm theo nhu cầu khách hàng thường không phải là phổ biến

cho mọi sản phẩm. Thường sản phẩm sẽ đáp ứng theo nhu cầu khách hàng khi đó là

sản phẩm đặc thù chuyên phục vụ lượng khách hàng cao cấp và số lượng ít. Do đề

tài nghiên cứu mang tính chất bao quát nên yếu tố này chưa phù hợp để nghiên cứu

ra kết quả thống kê.

Phân tích nhân tố lần 2:

Bảng 4.10 Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .782

Approx. Chi-Square 1013.587

210 Bartlett's Test of Sphericity Df

Kết quả phân tích cho KMO = 0.782 > 0.5 và ý nghĩa Sig < 0.05, cho thấy các

biến quan sát có sự tương quan với nhau về mặt thống kê. Điều này cho phép ta tiến

hành phân tích nhân tố tiếp theo.

Bảng 4.11 Kết quả phân tích phương sai lần 2

.000 Sig.

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 4.355 20.736 20.736 3.548 16.894 16.894

2 3.103 14.775 35.511 2.744 13.067 29.960

3 2.563 12.206 47.717 2.676 12.743 42.703

4 1.832 8.726 56.442 2.107 10.033 52.736

5 62.599 1.293 2.071 9.863 6.157

trích do có hệ số Eigenvalues > 1. Tổng cộng các nhân tố này có thể giải thích được

62.599% cho kết quả của mô hình nghiên cứu. Điều này là chấp nhận được vì hơn

50%. Chi tiết các nhân tố khác xin tham khảo thêm tại phụ lục 9.2

62.599 Qua bảng tổng hợp phương sai trích rút gọn, ta thấy có 5 nhân tố được rút

47

Bảng 4.12 Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 2.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

CL1 .783

CL2 .778

CL3 .850

CL4 .774

CL5 .788

GC1 .305 .747

GC2 .811

GC3 .313 .806

GH1 .816

GH2 .615

GH3 .853

GH4 .500

DV1 .767

DV2 .796

DV3 .491

DV4 .752

DV5 .807

KT1 .764

KT2 .801

KT3 .834

KT4 .835

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Dựa vào bảng ma trận xoay hệ số, ta thấy biến quan sát DV3 có hệ số nhân

tố thấp nhất: 0.491 < 0.5. Do đó ta sẽ tiến hành loại bỏ biến này ra khỏi mô hình

nghiên cứu nhằm đảm bảo sự phù hợp của mô hình. Biến DV3 được loại ra cho

thấy thông tin dễ tiếp cận qua mạng không nằm trong yêu cầu về dịch vụ của khách

hàng. Điều này có cho thấy biến quan sát này sẽ thuộc về nhân tố khác và không

nằm trong mô hình nghiên cứu của tác giả.

Như vậy tác giả sẽ loại bỏ biến DV3 và chỉ giữ lại 20 biến để chạy phân tích

nhân tố lần 3. Theo tác giả, việc loại bỏ biến DV3 là hoàn toàn phù hợp theo thực

tế, vì việc tiếp cận thông tin dễ dàng không mang đến chất lượng dịch vụ tốt hơn.

a. Rotation converged in 5 iterations.

48

Đối với định nghĩa của người Việt Nam thì thông tin ít khi được liệt kê vào trong

chất lượng dịch vụ, do đó khi được đề cập trong nghiên cứu này dựa trên thang đo

của nước ngoài thì trở nên không phù hợp khiến đối tượng nghiên cứu không có sự

đồng thuận cao cho yếu tố dịch vụ.

Phân tích nhân tố lần 3:

Bảng 4.13 Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .782

Approx. Chi-Square 994.144

Bartlett's Test of Sphericity Df 190

Kết quả phân tích cho KMO = 0.782 > 0.5 và ý nghĩa Sig < 0.05, cho thấy các

biến quan sát có sự tương quan với nhau về mặt thống kê. Điều này cho phép ta tiến

hành phân tích nhân tố tiếp theo.

Sig. .000

49

Bảng 4.14 Kết quả phân tích phương sai lần 3

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

17.667 4.355 21.773 21.773 3.533 17.667 1

31.038 2.996 14.980 36.752 2.674 13.371 2

43.982 2.543 12.713 49.465 2.589 12.944 3

54.482 1.799 8.996 58.461 2.100 10.500 4

64.883 2.080 6.423 1.285 10.401 5

.901 4.503 6

.821 4.103 7

.660 3.298 8

.579 2.894 9

.527 2.637 10

.475 2.373 11

.451 2.257 12

2.154 .431 13

2.050 .410 14

1.846 .369 15

1.665 .333 16

1.553 .311 17

1.368 .274 18

1.312 .262 19

1.104 .221 20

hệ số Eigenvalues > 1. Tổng cộng các nhân tố này có thể giải thích được 64.883%

cho kết quả của mô hình nghiên cứu. Điều này là khá tốt vì đã gần đạt 70%. Điều đó

cho thấy chỉ cần dựa vào 5 nhân tố này thì mô hình có thể giải thích chính xác đến

70% khả năng tác động lên quyết định lựa chọn của doanh nghiệp trong mô hình

nghiên cứu.

64.883 69.387 73.489 76.787 79.682 82.318 84.691 86.948 89.102 91.153 92.998 94.663 96.216 97.584 98.896 100.000 Qua bảng tổng hợp phương sai trích, ta thấy có 5 nhân tố được rút trích do có

50

Bảng 4.15 Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 3.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

.780 CL1

.776 CL2

.853 CL3

.776 CL4

.787 CL5

GC1 .756

GC2 .821

.313 GC3 .802

GH1 .817

GH2 .608

GH3 .851

GH4 .510

DV1 .790

DV2 .794

DV4 .784

DV5 .811

KT1 .765

KT2 .800

KT3 .834

KT4 .836

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Bảng xoay các nhân tố chỉ ra rằng các nhân tố hiện tại đều có ý nghĩa trong

mô hình nghiên cứu do đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5. Như vậy mô hình ngiên

cứu cần được điều chỉnh giảm bớt 2 biến quan sát KT5 và DV3 để có thể phù hợp

hơn khi chạy mô hình tuyến tính.

a. Rotation converged in 5 iterations.

51

4.4. Mô hình điều chỉnh:

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

Nguồn: Đề xuất của tác giả

H1: Chất lượng tốt đồng biến với quyết định lựa chọn của doanh nghiệp

H2: Năng lực kỹ thuật tốt đồng biến với quyết định lựa chọn của doanh nghiệp

H3: Dịch vụ tốt đồng biến với quyết định lựa chọn của doanh nghiệp

H4: Năng lực giao hàng tốt đồng biến với quyết định lựa chọn của doanh

nghiệp

H5: Giá cả cạnh tranh đồng biến với quyết định lựa chọn của doanh nghiệp

Kết luận: Mô hình điều chỉnh không có sự khác biệt so với mô hình ban đầu, sự

khác biệt chủ yếu đó là các yếu tố thay đổi vị trí và một số thang đo được loại bỏ.

 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính:

4.5.1. Phương trình hồi quy tuyến tính lý thuyết:

Phương trình hồi quy tuyến tính sẽ giải thích cường độ tác động của các biến

độc lập lên biến phụ thuộc hay có nghĩa là sự tác động của các nhân tố lên quyết

định chọn lựa cuối cùng của doanh nghiệp. Phương pháp hồi quy được sử dụng ở

đây chính là phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS. Phương trình hồi quy tuyến

tính bội biểu diễn mối quan hệ sẽ có dạng như sau:

P = β0 + β1 * F1 + β2 * F2 + β3 * F3 + β4 * F4 + β5 * F5

52

Trong đó:

β0: hằng số tự do

β1 ÷ β5: hệ số hồi quy riêng phần

F1 ÷ F5: Yếu tố chất lượng, kỹ thuật, dịch vụ, giao hàng, giá cả

P: Yếu tố quyết định

*F1 (Chất lượng) = (CL1 + CL2 + CL3 + CL4 + CL5) / 5

*F2 (Kỹ thuật) = (KT1 + KT2 + KT3 + KT4) / 4

*F3 (Dịch vụ) = (DV1 + DV2 + DV4 + DV5) / 4

*F4 (Giao hàng) = (GH1 + GH2 + GH3 + GH4) / 4

*F5 (Giá cả) = (GC1 + GC2 + GC3) / 3

*P (Quyết định) = (QD1 + QD2 + QD3 + QD4 + QD5) / 5

4.5.2. Phân tích tương quan giữa các yếu tố và quyết định cuối cùng:

Bảng 4.16: Phân tích tương quan giữa các yếu tố và quyết định cuối cùng

Correlations

F1 F2 F3 F4 F5 P

Pearson Correlation 1 .592** .125 -.065 .508** .223*

F1 Sig. (2-tailed) .000 .157 .467 .000 .011

N 129 129 129

Pearson Correlation 129 .265** -.028 -.037 129 .190* 1

F2 Sig. (2-tailed) .002 .755 .675 .031

N 129 .223* .011 129 129 129 129 129

Pearson Correlation .125 .127 1 129 -.202* .135

F3 Sig. (2-tailed) .157 .152 .021 .127

N 129 129 129 129 -.028 .755 129

Pearson Correlation -.065 -.020 1 .006 -.037

F4 Sig. (2-tailed) .467 .826 .948 .675

N 129 -.202* .021 129 129 129

Pearson Correlation 129 .508** 129 .700** .135 1 129 .190*

F5 Sig. (2-tailed) .000 .000 .127 .031

N 129 129 .006 .948 129

Pearson Correlation 129 .592** 1 .127 -.020 129 .265**

P Sig. (2-tailed) .000 .152 .826 129 .700** .000 .002

N 129 129 129 129 129 129

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

53

Đầu tiên ta sẽ phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập lên biến

phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Giả định rằng các biến độc lập không

có tương quan hoàn toàn với nhau (hệ số tương quan khác 1). Vì vậy ta xem xét

bảng ma trận hệ số tương quan 4.21 trên để rút ra các kết luận sau:

Kết quả ma trận tương quan chỉ ra các biến độc lập không có tương quan hoàn

toàn với nhau, các hệ số tương quan đều bé hơn 1. Biến phụ thuộc có mối quan hệ

tương quan với tất cả biến độc lập, và tương quan lớn nhất với biến F1 đạt 0.592.

Đối với biến F3, F4 thì biến phụ thuộc rất ít tương quan chỉ đạt 0,127 và -0.02, hệ

số Sig. cũng lớn hơn 0,05. Điều này cho thấy 2 biến này sẽ không có ý nghĩa thống

kê trong mô hình giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc P.

4.5.3. Kết quả phương trình hồi quy tuyến tính:

Sau khi chạy phân tích hồi quy ta có kết quả phân tích như sau: Bảng 4.17: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin-Watson

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson

Square Estimate

.557 .48305 1.685 .575 .758a 1 a. Predictors: (Constant), F5, F2, F3, F1, F4

Để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy, ta sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh (Adjust R Square). Kết quả cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,557 nhỏ hơn hệ số R2 là 0.575 chứng tỏ mô hình phù hợp với mức dữ liệu 55,7% hay nghĩa là mô

hình nghiên cứu đã giải thích được 55,7% sự biến thiên trong quyết định lựa chọn

nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp thông qua các biến độc lập trong mô

hình. Kiểm định Durbin-Watson cho giá trị 1,681 (1< Durbin-Watson < 3) nên ta có

thể kết luận không có tương quan chuỗi bậc 1 trong mô hình (Hoàng Trọng & Chu

Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1, tr. 223)

b. Dependent Variable: P

54

Bảng 4.18: Kết quả kiểm định ANOVA

ANOVAa

Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

38.776 5 33.236 .000b Regression

28.700 1 Residual 7.755 .233 67.476 123 128 Total

a. Dependent Variable: P

Kết quả kiểm định F trong phân tích phương sai ANOVA nhằm đánh giá độ

phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Trong bản phân tích này ta thấy

hệ số sig rất nhỏ = 0,000 < 1% nên mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có

thể sử dụng được.

Bảng 4.19: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter

b. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F3, F1

Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized T Sig. Collinearity Statistics

Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

.440 2.427 .017 (Constant) 1.068

.052 4.327 .300 .000 .719 1.391 F1 .227

.055 1.627 .099 .106 .937 1.068 F2 .090 1 .076 .361 .022 .719 .933 1.072 F3 .027

.052 .082 .005 .934 .952 1.050 F4 .004

.049 7.626 .526 .000 .727 1.376 F5 .376

Ta thấy các hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các biến phụ thuộc đều nhỏ

hơn 10 do đó không hề có hiện tượng đa cộng tuyến ở đây (Hoàng Trọng & Chu

Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1, tr. 252).

Như vậy theo kết quả phân tích ta có công thức hồi quy tuyến tính theo hệ số

Beta chuẩn hóa như sau:

P = 0,3F1 + 0,099F2 + 0,022F3 + 0,005F4 + 0,526F5

a. Dependent Variable: P

55

Ta thấy rằng quyết định của doanh nghiệp bị tác động chủ yếu từ yếu tố F1

(Chất lượng) và yếu tố F5 (Giá cả) của nhà cung cấp Hàn Quốc. Các biến còn lại

không có khả năng tác động lớn đến quyết định. Do đó có thể giải thích vì sao ý

nghĩa thống kê của biến F2 (sig=0,106), biến F3 (sig=0,719) và biến F4 (sig=0,934)

đều lớn hơn 5%. Các biến này không có ý nghĩa thống kê thể hiện sự ảnh hưởng lên

biến phụ thuộc là “Quyết định lựa chọn” của doanh nghiệp.

Như vậy tác giả đã phân tích và loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan

thấp so với quyết định chọn lựa cuối cùng của doanh nghiệp. Phương trình hồi quy

tuyến tính chỉ ra hệ số tác động của biến “Chất lượng” lên “Quyết định” là 0,3 khi

biến F1 thay đổi 1 đơn vị, và hệ số tác động của biến “Giá cả” lên “Quyết định là

0,526 khi biến F5 thay đổi 1 đơn vị.

4.5.4. Dò tìm sự vi phạm các giả thiết trong mô hình:

Giả định thứ 1: giả định về liên hệ tuyến tính. Tác giả sử dụng biểu đồ phân tán

Scatter plot với giá trị phần dư (Standarized residual) trên trục tung và giá trị dự

đoán chuẩn hóa (Standarized predicted residual) trên trục hoành.

Hình 4.2 bên dưới sẽ cho ta thấy đồ thị quan hệ tuyến tính giữa 2 biến là phân

tán ngẫu nhiên và không có một sự vi phạm về quan hệ tuyến tính nào ở đây.

Hình 4.2: Biểu đồ phân tán của giá trị phần dư và giá trị dự đoán

56

Giả định thứ 2: giả định về phân phối chuẩn và phần dư. Tác giả sử dụng

biểu đồ tần số (Histogram, P-P plot) của các phần dư đã được chuẩn hóa để kiểm tra

giả định này.

Hình 4.3 cho thấy phân phối của phần dư xấp xỉ là phân phối chuẩn. Giá trị trung bình (Mean) = 1.87 * 10-15, và độ lệch chuẩn (Std. Dev) = 0,98 ~ 1. Điều này

chứng minh giả định về phân phối chuẩn không bị vi phạm

Hình 4.3: Biểu đồ tần số của giá trị phần dư

Hình 4.4 biểu diễn biểu đồ tần số P-P plot cho thấy các điểm quan sát không

phát tán quá xa và dao động xung quanh đường kì vọng. Do đó ta có thể kết luận về

giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm

57

Hình 4.4 Đồ thị tần số P-P plot

Giả định thứ 3: giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa

các phần dư). Tác giả đề cập đến yếu tố này ở phần đầu mô hình tuyến tính thông

qua hệ số Durbin-Watson = 1,687 trong bảng 4.9. Hệ số này rơi vào khoảng 1,5 ÷ 2

cho thấy không có mối quan hệ tương quan giữa các phần dư trong mô hình tương

quan tuyến tính.

Giả định thứ 4: giả định về không có mối tương quan giữa các biến độc lập,

thông qua việc đo lường hiện tượng đa cộng tuyến (Collinearity Diagnostics). Tác

giả cũng đã đề cập đến yếu tố này ở phần trên thông qua hệ số VIF (Variance

Inflation Factor) của các nhân tố đều bé hơn 2. Điền này cho thấy không có mối

tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình hồi quy đa biến.

Như vậy, ta có thề kết luận rằng mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng là

hoàn toàn phù hợp và không có một sự vi phạm giả định cần thiết nào.

4.6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu:

Dựa vào kết quả phân tích trình bày trong bảng 4.19, ta có kết quả kiểm định

các giả thuyết được trình bày ở bảng 4.20 sau:

58

Bảng 4.20: Kết quả kiểm định các giả thuyết

Sig.

Giả thuyết H1: Chất lượng tốt đồng biến

với quyết định lựa chọn của

doanh nghiệp

H2: Năng lực kỹ thuật tốt

đồng biến với quyết định lựa

chọn của doanh nghiệp

H3: Dịch vụ tốt đồng biến với

quyết định

lựa chọn của

doanh nghiệp

H4: Năng lực giao hàng tốt

T 4.327 1.627 .361 .082

.000 .106 .719 .934

đồng biến với quyết định lựa

chọn của doanh nghiệp

H5: Giá cả cạnh tranh đồng

7.626

.000

biến với quyết định lựa chọn

Kết quả kiểm định Chấp nhận (p < 1%) Loại bỏ (p > 1%) Loại bỏ (p > 1%) Loại bỏ (p > 1%) Chấp nhận (p < 1%)

của doanh nghiệp

Như vậy, chỉ có 2 giả thuyết H1 (Chất lượng) và H5 (Giá cả) được chấp nhận

do vẫn mang được ý nghĩa thống kê trong mô hình tuyến tính tác động lên biến phụ

thuộc P (quyết định) của doanh nghiệp. Còn lại các giải thuyết H2 (Kỹ thuật), H3

(Dịch vụ), H4 (Giao hàng) thì bị loại bỏ khỏi mô hình do không mang ý nghĩa

thống kê ở đây. Từ đó tác giả rút ra công thức hồi quy tuyến tính thống kê sau:

P = 0,3F1 + 0,526F5

Kết luận: Mô hình các yếu tố tác động lên quyết định lựa chọn nhà cung cấp

Hàn Quốc của doanh nghiệp Hồ Chí Minh được khẳng định như sau:

59

Hình 4.5: Mô hình nghiên cứu cuối cùng

4.7. Phân tích ANOVA cho biến phân loại:

Trong phần này, tác giả muốn đi nghiên cứu sự khác biệt có giữa các bộ phận trong

công ty, giữa các công ty có quy mô lớn nhỏ và giữa các công ty có lịch sử hoạt

động khác nhau xem có sự khác biệt trong việc đánh giá nhà cung cấp.

4.7.1. Phân tích ANOVA cho biến bộ phận:

Biến bộ phận được chia làm 3 biến nhỏ như sau:

1. Mua hàng

2. Kỹ thuật

3. Quản lý

Kết quả phân tích Homogeneity cho kết quả như bảng 4.21 sau:

Bảng 4.21: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại bộ phận

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.380 2 126 .685 F1

2.780 2 126 .066 F2

1.711 2 126 .185 F3

1.018 2 126 .364 F4

.390 2 126 .678 F5

.435 .838 126 P

Nên ta suy ra phương sai giữa việc đánh giá các yếu tố: giá cả, chất lượng, giao

hàng, dịch vụ và kỹ thuật không có sự khác nhau. Và do Sig. > 0,05 nên phương

pháp kiểm định sau “Post Hoc” được sử dụng ở đây sẽ là Bonferroni.

Kết quả phân tích ANOVA cho các yếu tố được trình bày qua bảng 4.22 sau:

2 Theo kết quả phân tích cho thấy Sig. của các biến đều cho giá trị Sig. > 0,05.

60

Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại bộ phận

ANOVA

Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

Between Groups 2.702 2 1.474 .233

F1 Within Groups 115.530 1.351 .917 Total 118.233

Between Groups 2.035 126 128 2 1.605 .205

F2 Within Groups 79.879 1.018 .634 Total 81.914

Between Groups .707 126 128 2 1.040 .356

F3 Within Groups 42.816 .353 .340 Total 43.523

Between Groups 1.484 126 128 2 1.067 .347

F4 Within Groups 87.610 .742 .695 Total 89.094

Between Groups .663 126 128 2 .317 .729

F5 Within Groups 131.539 .331 1.044 Total 132.202

Between Groups 1.030 126 128 2 .977 .379

P Within Groups 66.446 .515 .527 67.476

0,05 cho thấy các bộ phận có sự đánh giá giống nhau cho các yếu tố: chất lượng, kỹ

thuật, dịch vụ, giao hàng, giá cả và quyết định. Do đó tác giả không tập trung phân

tích sự khác biệt giữa các bộ phận. Tuy nhiên kết quả phân tích Bonferroni vẫn

được trình bày chi tiết trong phần phụ lục 11.1 cho việc tham khảo về sau.

126 128 Total Qua kết quả phân tích ANOVA, ta thấy tất cả các biến đều có giá trị Sig. >

4.7.2. Phân tích ANOVA cho biến loại hình:

Biến loại hình được chia làm 3 biến nhỏ:

1. Sản xuất

2. Thương mại / Dịch vụ

3. Hỗn hợp

Kết quả phân tích Homogeneity cho kết quả như bảng 4.23 sau:

61

Bảng 4.23: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại loại hình

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2 F1 3.135 126 .047

2 F2 3.410 126 .036

2 F3 1.412 126 .248

2 F4 1.448 126 .239

2 F5 .542 126 .583

Theo kết quả phân tích cho thấy Sig. của các biến F3, F4, F5, P đều cho giá

trị Sig. > 0,05. Nên ta suy ra phương sai giữa việc đánh giá các yếu tố: giá cả, chất

lượng, giao hàng, dịch vụ và kỹ thuật là đồng nhất. Và do Sig. > 0,05 nên phương

pháp kiểm định sau “Post Hoc” được sử dụng ở đây sẽ là Bonferroni. Còn các biến

F1, F2 thì có Sig. < 0,05 nên cho thấy có sự khác biệt trong phương sai giữa việc

đánh giá các yếu tố. Do đó phép kiểm định “Post Hoc” là Tamhane’s T2

Bảng 4.24: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại loại hình

2 P .720 126 .489

ANOVA

Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

Between Groups .921 .401 1.704 2

F1 Within Groups 116.528 .852 .925 Total 118.233

Between Groups 1.222 .298 1.558 126 128 2

F2 Within Groups 80.355 .779 .638 Total 81.914

Between Groups .558 .574 .382 126 128 2

F3 Within Groups 43.141 .191 .342 Total 43.523

Between Groups .790 .456 1.103 126 128 2

F4 Within Groups 87.991 .551 .698 Total 89.094

Between Groups .074 .929 .154 126 128 2

F5 Within Groups 132.047 .077 1.048 Total 132.202

Between Groups .075 .928 .081 126 128 2

P Within Groups 67.395 .040 .535 Total 67.476 126 128

62

Qua kết quả phân tích ANOVA ở bảng 4.24, ta thấy tất cả các biến đều có

giá trị Sig. > 0,05 cho thấy các loại hình công ty khác nhau đều có sự đánh giá

giống nhau cho các yếu tố: chất lượng, kỹ thuật, dịch vụ, giao hàng, giá cả và quyết

định. Do đó tác giả không tập trung phân tích sự khác biệt giữa các bộ phận. Tuy

nhiên kết quả phân tích Bonferroni vẫn được trình bày chi tiết trong phần phụ lục

11.1 cho việc tham khảo về sau.

4.7.3. Phân tích ANOVA cho biến quy mô:

Biến quy mô được chia làm 4 biến nhỏ:

1. < 10 người

2. 10 – 100 người

3. 100 – 500 người

4. >500 người

Kết quả phân tích Homogeneity cho kết quả như bảng 4.25 sau:

Bảng 4.25: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại quy mô

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.943 3 125 .422 F1

3.016 3 125 .033 F2

3.545 3 125 .017 F3

.675 3 125 .569 F4

2.487 3 125 .064 F5

1.384 .251 125 P

trị Sig. > 0,05. Nên ta suy ra phương sai giữa việc đánh giá các yếu tố: chất lượng,

giao hàng, và giá cả là đồng nhất. Và do Sig. > 0,05 nên phương pháp kiểm định

sau “Post Hoc” được sử dụng ở đây sẽ là Bonferroni. Còn các biến F2, F3 thì có

Sig. < 0,05 nên cho thấy có sự khác biệt trong phương sai giữa việc đánh giá các

yếu tố: kỹ thuật và dịch vụ. Do đó phép kiểm định “Post Hoc” là Tamhane’s T2

Kết quả phân tích ANOVA cho các yếu tố được trình bày qua bảng 4.26 sau:

3 Theo kết quả phân tích cho thấy Sig. của các biến F1, F4, F5, P đều cho giá

63

Bảng 4.26: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại quy mô

ANOVA

Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

.248 .862 .701 3 Between Groups

117.532 F1 Within Groups .234 .940 118.233 Total

1.161 .327 2.221 125 128 3 Between Groups

79.693 F2 Within Groups .740 .638 81.914 Total

5.072 .002 4.723 125 128 3 Between Groups

38.800 F3 Within Groups 1.574 .310 43.523 Total

.479 .697 1.013 125 128 3 Between Groups

88.081 F4 Within Groups .338 .705 89.094 Total

.382 .766 1.203 125 128 3 Between Groups

130.999 F5 Within Groups .401 1.048 132.202 Total

1.475 .225 2.307 125 128 3 Between Groups

P Within Groups 65.169 .769 .521 67.476

trị Sig. > 0,05 cho thấy các công ty có quy mô lớn và nhỏ có sự đánh giá giống nhau

cho các yếu tố: chất lượng, kỹ thuật, giao hàng, giá cả và quyết định. Do đó tác giả

không tập trung phân tích sự khác biệt cho các yếu tố này. Tuy nhiên kết quả phân

tích Bonferroni vẫn được trình bày chi tiết trong phần phụ lục 11.1 cho việc tham

khảo về sau.

Tuy nhiên biến F3 có giá trị Sig. < 0,05 cho thấy có sự khác biệt trong việc

đánh giá yếu tố dịch vụ, và kết quả phân tích Bonferroni cho biến này được trình

bày rút gọn trong bảng 4.27 sau:

125 128 Total Qua kết quả phân tích ANOVA, ta thấy các biến F1, F2, F4, F5, Pđều có giá

64

Bảng 4.27: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại quy mô

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) QM (J) QM Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 -.17960 .12543 .928 -.5159 .1567

1 3 .06618 .13513 1.000 -.2961 .4284

4 .46744 .17692 .056 -.0069 .9417

1 .17960 .12543 .928 -.1567 .5159

2 3 .24578 .12543 .314 -.0905 .5821

4 .64704* .16963 .001 .1923 1.1018 F3 -.06618 .13513 1.000 1 -.4284 .2961

3 2 -.24578 .12543 .314 -.5821 .0905

4 .40126 .17692 .150 -.0730 .8756

1 -.46744 .17692 .056 -.9417 .0069

4 2 -.64704* .16963 .001 -1.1018 -.1923

3 -.40126 .17692 .150 -.8756 .0730

Qua phân tích Bonferroni, kết quả chỉ ra rằng sự khác biệt lớn nhất trong

đánh giá yếu tố dịch vụ là giữa 2 nhóm 2 (10-100 người) và nhóm 4 (>500 người)

Sig. = 0,01. Tiếp đó là sự khác biệt giữa nhóm 1 (< 10 người) và nhóm 4 (>500

người) Sig. = 0,056. Điều này có thể giải thích rằng yếu tố dịch vụ có sự đánh giá

khác nhau khi công ty có quy mô lớn hơn, lúc này khối lượng mua hàng sẽ nhiều

hơn tương ứng từ đó dẫn đến đòi hỏi về yêu cầu dịch vụ cũng cao hơn so với công

ty có quy mô nhỏ.

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

4.7.4. Phân tích ANOVA cho biến lịch sử:

Biến lịch sử được chia làm 4 biến nhỏ:

1. < 5năm

2. 5 – 10 năm

3. 10 – 20 năm

4. >20 năm

Kết quả phân tích Homogeneity cho kết quả như bảng 4.28 sau:

65

Bảng 4.28: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại lịch sử

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.082 3 125 .359 F1

3.896 3 125 .011 F2

3.361 3 125 .021 F3

2.245 3 125 .086 F4

2.326 3 125 .078 F5

1.713 .168 125 P

trị Sig. > 0,05. Nên ta suy ra phương sai giữa việc đánh giá các yếu tố: chất lượng,

giao hàng, và giá cả là đồng nhất. Và do Sig. > 0,05 nên phương pháp kiểm định

sau “Post Hoc” được sử dụng ở đây sẽ là Bonferroni. Còn các biến F2, F3 thì có

Sig. < 0,05 nên cho thấy có sự khác biệt trong phương sai giữa việc đánh giá các

yếu tố: kỹ thuật và dịch vụ. Do đó phép kiểm định “Post Hoc” là Tamhane’s T2

Bảng 4.29: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại lịch sử

3 Theo kết quả phân tích cho thấy Sig. của các biến F1, F4, F5, P đều cho giá

ANOVA

Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

Between Groups .904 .441 2.510 3

F1 Within Groups 115.722 .837 .926 Total 118.233

Between Groups 1.210 .309 2.312 125 128 3

F2 Within Groups 79.601 .771 .637 Total 81.914

Between Groups 2.206 .091 2.188 125 128 3

F3 Within Groups 41.335 .729 .331 Total 43.523

Between Groups .976 .406 2.039 125 128 3

F4 Within Groups 87.055 .680 .696 Total 89.094

Between Groups 2.839 .041 8.434 125 128 3

F5 Within Groups 123.767 2.811 .990 Total 132.202

Between Groups 2.672 .050 4.067 125 128 3

P Within Groups 63.409 1.356 .507 Total 67.476 125 128

66

Qua kết quả phân tích ANOVA ở bảng 4.29 trên, ta thấy các biến F1, F2, F3,

F4 đều có giá trị Sig. > 0,05 cho thấy các công ty có quy mô lớn và nhỏ có sự đánh

giá giống nhau cho các yếu tố: chất lượng, kỹ thuật, dịch vụ, và giao hàng. Do đó

tác giả không tập trung phân tích sự khác biệt cho các yếu tố này.

Tuy nhiên biến F5, P có giá trị Sig. < 0,05 cho thấy có sự khác biệt trong

việc đánh giá yếu tố dịch vụ, và kết quả phân tích Bonferroni cho biến này được

trình bày rút gọn trong bảng 4.30 sau:

Bảng 4.30: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại lịch sử

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) LS (J) LS Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 .21220 1.000 -.4788 .6590 .09009

1 3 .24720 1.000 -.9561 .3693 -.29338

4 .29839 .206 -.1617 1.4382 .63824

1 .21220 1.000 -.6590 .4788 -.09009

2 3 .24512 .721 -1.0406 .2737 -.38348

4 .29667 .402 -.2472 1.3435 .54815

1 .24720 1.000 -.3693 .9561 .29338

3 2 .24512 .721 -.2737 1.0406

4 .32263 .027 .0667 1.7966 .38348 .93162* F5 1 .29839 .206 -1.4382 .1617 -.63824

4 2 .29667 .402 -1.3435 .2472

3 .32263 .027 -1.7966 -.0667 -.54815 -.93162*

2 .15189 1.000 -.4029 .4115 .00434

1 3 .17694 1.000 -.4921 .4566 -.01771

4 .21358 .066 -.0216 1.1236 .55101

1 .15189 1.000 -.4115 .4029 -.00434

2 3 .17545 1.000 -.4924 .4483 -.02205

4 .21235 .067 -.0226 1.1159 .54667 P 1 .17694 1.000 -.4566 .4921 .01771

3 2 .17545 1.000 -.4483 .4924 .02205

4 .23093 .091 -.0504 1.1878 .56872

1 .21358 .066 -1.1236 .0216 -.55101

4 2 .21235 .067 -1.1159 .0226 -.54667

3 .23093 .091 -1.1878 .0504 -.56872

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

67

Qua phân tích Bonferroni, kết quả chỉ ra rằng sự khác biệt lớn nhất trong đánh

giá yếu tố giá cả (F5) là giữa 2 nhóm 3 (10-20 năm) và nhóm 4 (>20 năm) Sig. =

0,01.

Đối với quyết định của doanh nghiệp (P) thì sự khác biệt lớn nhất là giữa

nhóm 1 (<5 năm) và nhóm 4 (>20 năm). Điều này chỉ ra rằng một doanh nghiệp

kinh doanh và hoạt động lâu đời có quyết định lựa chọn sẽ có sự khác biệt tương

đối khi lựa chọn nhà cung cấp cho mình.

68

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

VÀ BÀN LUẬN

5.1. Tóm tắt nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu các yếu tố dẫn đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn

Quốc của các doanh nghiệp Việt Nam. Khảo sát nghiên cứu dựa trên các yếu tố tác

động như: chất lượng, giá cả, dịch vụ, giao hàng và năng lực kỹ thuật của nhà cung

cấp Hàn Quốc. Ngoài ra các khảo sát viên còn được phân loại theo các đặc điểm

riêng biệt như: bộ phận, loại hình, quy mô, và lịch sử.

Nghiên cứu được xuất phát từ các nghiên cứu định tính được thực hiện trên thế

giới từ những năm 1966 của Dickson cho đến những nghiên cứu trong những năm

gần đây. Kết quả tổng hợp cho thấy 5 yếu tố được nhiều người học giả đồng ý trong

các cứu, tuy nhiên các kết quả này chưa có nghiên cứu định lượng kiểm chứng.

Ngoài ra, ở Việt Nam chưa có nghiên cứu định lượng tương tự nên tác giả nghiên

cứu mang tính chất khám phá từ các cuộc thảo luận nhóm, đến khảo sát định tính và

cuối cùng là khảo sát định lượng để kết luận. Tác giả chọn đề tài nghiên cứu cụ thể

và hẹp trên đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh cho

mục tiêu là quyết định lựa chọn doanh nghiệp Hàn Quốc.

Nghiên cứu đã khảo sát trên 200 ứng viên, trong đó có 129 kết quả hợp lệ. Sau

đó kết quả được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Đầu tiên kết quả được đánh

giá độ tin cậy bằng Cronbach Alpha, sau đó được được rút trích nhân tố EFA để

đảm bảo mặt ý nghĩa thống kê trước khi chạy mô hình tuyến tính. Mục đích chạy

mô hình tuyến tính nhằm đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của 5 yếu tố đặt ra

trong mô hình lên quyết định lựa chọn cuối cùng của doanh nghiệp.

Cuối cùng khảo sát được phân tích ANOVA nhằm có những phân tích chi tiết

tìm ra sự khác biệt có hay không giữa các bộ phận, loại hình, quy mô, lịch sử giữa

các công ty.

69

5.2. Kết quả nghiên cứu:

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đã chỉ ra 5 nhân tố độc lập “Chất lượng”,

“Giá cả”, “Giao hàng”, “Dịch vụ”, và “Kỹ thuật” có khả năng tác động lên biến

“Quyết định” của doanh nghiệp với 20 biến quan sát phù hợp mang ý nghĩa thống

kê được trình bày ở trên.

Trong quá trình phân tích các biến DV3 (Thông tin dễ tiếp cận), và KT5 (Điều

chỉnh thay đổi theo yêu cầu khách hàng) đã được loại ra do hệ số truyền tải thấp <

0,05. Sau đó các biến còn lại vẫn đảm bảo độ tin cậy Cronbach’s Alpha > 0,6 và hệ

số KMO > 0,7 nên mô hình hoàn toàn được chấp nhận.

Từ phương trình hồi quy tuyến tính tác giả nhận thấy rằng quyết định cuối cùng

của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn bởi chất lượng và giá cả của nhà cung cấp Hàn

Quốc. Điều này giải thích một hiện thực của các doanh nghiệp Hồ Chí Minh hiện

nay đang quan tâm lớn nhất về giá và chất lượng hơn là các giá trị gia tăng khác

như giao hàng, dịch vụ và kỹ thuật.

Như vậy so với kết quả của các nghiên cứu trên thế giới đánh thì các yếu tố

quan trọng được sắp thứ tự như sau: “Giá cả”, “Chất lượng”, “Kỹ thuật”, “Dịch vụ”,

“Giao hàng”. Tuy nhiên chỉ có 2 biến “Chất lượng” và “Giá cả” là có ý nghĩa thống kê cuối cùng trong mô hình. Tuy nhiên mô hình vẫn có hệ số R2 adjust = 0.557 đủ

để 55,7% cho quyết định cuối cùng doanh nghiệp. Mô hình được chấp nhận do đã

giải thích được hơn 50% kết quả nghiên cứu.

Để có sự đánh giá sự phù hợp của mô hình, tác giả sẽ phân tích kết quả so sánh

với các kết quả nghiên cứu trước trên thế giới đã được đề cập ở phần lý thuyết

 So sánh với các nghiên cứu trước:

1. Nghiên cứu Dickson – 1966

Theo Dickson, kết quả nghiên cứu chỉ ra 2 yếu tố quan trọng nhất chính là:

“Chất lượng” và “Giao hàng”. Như vậy kết quả nghiên cứu của tác giả có sự tương

đồng về yếu tố “Chất lượng”, tuy nhiên yếu tố “Giao hàng” chưa đạt được ý nghĩa

thống kê trong nghiên cứu tại doanh nghiệp Hồ Chí Minh. Tuy nhiên nghiên cứu

Dickson là nghiên cứu sơ khai thể hiện quan điểm của những năm 1966 nên sự khác

70

biệt có thể giải thích tương đối và nghiên cứu tại Hồ Chí Minh cũng cần có thêm

mẫu nghiên cứu để thể hiện tính khái quát cao.

2. Nghiên cứu Webber – 1991

Theo nghiên cứu quy mô của Webber vào năm 1991 thì 2 yếu tố được đánh

giá cao nhất là “Giá cả” và “Giao hàng”. Điều này cũng cho thấy yếu tố “Giá cả”

của kết quả nghiên cứu có ý nghĩa tương đồng với nghiên cứu của thế giới cho thấy

sự phù hợp của mô hình. Mặc dù yếu tố “Giao hàng” vẫn là yếu tố khác biệt giữa

nghiên cứu tại Hồ Chí Minh với nghiên cứu của Webber và Dickson. Sự khác biệt

này sẽ là hướng nghiên cứu mà tác giả cần làm rõ cho các nghiên cứu sau, nhằm

kiểm định lại và giải thích lý do dẫn đến sự khác biệt trên.

3. Hossein, Dadashza, và Muthu – 2004

Theo nghiên cứu lặp lại của Hossein, Dadashza, và Muthu năm 2004, thì 2

yếu tố quan trọng nhất được lặp lại chính là: “Chất lượng” và “Giao hàng”. Như vậy

cho các nghiên cứu trước cũng cho thấy việc thay đổi trong quan điểm trên thế giới

giữa “Chất lượng” và “Giá cả” cũng phải là nhất quán theo thời gian. Tuy nhiên yếu

tố “Giao hàng” được chỉ ra như là yếu tố không thể thiếu trong sự chọn lựa này.

Yêu cầu đặt ra cho tác giả là phải thực hiện nghiên cứu với quy mô mở rộng, nếu

kết quả nghiên cứu vẫn không đạt được ý nghĩa thống kê cho yếu tố “Giao hàng” thì

yêu cầu cần phải có nghiên cứu phỏng vấn tay đôi với một vài ứng viên và chuyên

gia nhằm tìm ra nguyên do thực tế khác biệt tại Hồ Chí Minh.

4. Laura – 2011

Nghiên cứu mới nhất của Laura năm 2011 có sự tương đồng với nghiên cứu

của tác giả cho 2 yếu tố “Chất lượng” và “Giá cả”. Điều này cho thấy kết quả

nghiên cứu của tác giả không hoàn toàn vô lý và trái ngược với thế giới. Giả thuyết

có thể đặt ra ở đây đó chính là quan điểm chọn lựa của doanh nghiệp đã có sự thay

đổi từ “Giao hàng” thành “Giá cả” và “Chất lượng” sau cuộc khủng hoảng kinh tế

những năm 2008-2009. Tuy nhiên vẫn cần có sự kiểm chứng bởi các nghiên cứu lặp

lại về sau và sự giải thích định tính từ các chuyên gia nghiên cứu học thuyết kinh tế.

71

Tóm lại kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy có nhiều yếu tố tác động đến

quyết định của doanh nghiệp nhưng 2 yếu tố cốt lõi vẫn là: “Chất lượng”, “Giá cả”.

Ba yếu tố còn lại sẽ mang tính chất giá trị gia tăng nhằm cạnh tranh giữa các nhà

cung cấp có 2 yếu tố cốt lõi tương đương nhau.

5.3. Kiến nghị

Các kiến nghị được tác giả đề xuất dựa trên kết quả phân tích mô hình tuyến

tính và ý kiến cá nhân nhằm mục đích gởi đến các nhà nghiên cứu một định hướng

và đề xuất cụ thể.

5.3.1. Về yếu tố giá cả

Đây là yếu tố có hệ số tác động cao nhất (Beta = 0,376) đến quyết định lựa

chọn quyết định của doanh nghiệp. Tác giả kiến nghị các nhà cung cấp Hàn Quốc

có thể áp dụng 1 số biện pháp nhằm giúp giảm giá thành sản phẩm như sau:

+ Thay đổi thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu riêng biệt của doanh nghiệp

Việt Nam nhằm giảm giá thành. Vì các tiêu chuẩn của thế giới có thể không được

đòi hỏi và yêu cầu khắt khe ở Việt Nam. Từ đó nhà cung cấp Hàn Quốc có thể có

được giá cả cạnh tranh hơn so với hàng hóa đến từ Đài Loan luôn có giá cả cạnh

tranh với chất lượng tốt.

+ Phát triển văn phòng ở Việt Nam với kho chứa hàng sẵn. Vì hàng hóa được

giao thành từng đơn hàng nhỏ từ Hàn Quốc có thể làm gia tăng giá một cách lãng

phí. Nhà cung cấp Hàn Quốc nên trao đổi với khách hàng sát sao nhằm lên kế hoạch

nhập hàng cho nửa hoặc cả năm. Ngoài ra, nhà cung cấp có mặt hàng sản phẩm

không phong phú có thể gom đơn hàng của nhiều khách hàng để vận chuyển 1 lần

về Việt Nam.

+ Nếu có thể, nhà cung cấp có thể chuyển một phần hay toàn bộ nhà máy đến

Việt Nam nhằm tận dụng nguồn lao động giá rẻ của Việt Nam để có thể giá cạnh

tranh hơn. Do giá nhân công Việt Nam thì rẻ hơn nhiều so với nhân công Hàn

Quốc.

5.3.2. Về yếu tố chất lượng

72

Đây là yếu tố có hệ số tác động cao thứ 2 (Beta = 0,227) đến quyết định lựa

chọn quyết định của doanh nghiệp. Tác giả kiến nghị các nhà cung cấp Hàn Quốc

có thể áp dụng 1 số biện pháp nhằm giúp gia tăng chất lượng sản phẩm như sau:

+ Chất lượng Hàn Quốc chắc chắn là mang chất lượng đạt chuẩn toàn cầu. Tuy

nhiên hàng hóa của Hàn Quốc vẫn có thể bị vướng về chất lượng khi cung cấp ở

Việt Nam do yếu tố thời tiết. Do ở Việt Nam có 2 mùa nắng mưa và độ ẩm luôn

cao, nhà cung cấp Hàn Quốc nên lưu ý để có thiết kế sản phẩm phù hợp nhất là đối

với các sản phẩm điện tử.

+ Ngoài ra nhà cung cấp Hàn Quốc nên có chế độ bảo hành bảo trì tốt nhằm

tăng chất lượng sản phẩm sau 1 thời gian khách hàng sử dụng sản phẩm. Đối với

văn hóa tiêu dùng trung thành của người Việt thì việc chất lượng sản phẩm luôn

được đảm bảo từ nhà sản xuất sẽ được các doanh nghiệp tin dùng lâu dài cho dù giá

cả có cao.

+ Cuối cùng nhà cung cấp Hàn Quốc có thể nâng cao chất lượng sản phẩm của

mình thông qua quảng cáo và tổ chức hội thảo cho khách hàng. Khách hàng dù

mong muốn sản phẩm có chất lượng nhưng không được phổ biến sẽ không có sự so

sánh chính xác với chất lượng của các hãng Trung Quốc. Từ đó dễ dẫn đến việc

đánh đồng chất lượng giữa hàng hóa Hàn Quốc và Trung Quốc do không có khả

năng kiểm chứng chất lượng sản phẩm.

5.3.3. Về yếu tố kỹ thuật, dịch vụ, giao hàng

Mặc dù 3 yếu tố này không có khả năng ảnh hưởng nhiều lên quyết định lựa

chọn của doanh nghiệp. Tuy nhiên hệ số tổng Beta = 0,121 xấp xỉ bằng một nửa giá

trị của yếu tố chất lượng. Do đó tác giả vẫn có 1 số kiến nghị như sau:

Về yếu tố kỹ thuật: Do trình độ của doanh nghiệp Việt Nam nói chung hay Hồ

Chí Minh nói riêng vẫn còn có sự khác biệt so với thế giới hay Hàn Quốc. Do đó

nhà cung cấp Hàn Quốc nên tổ chức những buổi tập huấn cho các đối tác lớn của

Hồ Chí Minh. Mục đích nhằm nâng cao hơn trình độ của các doanh nghiệp và tạo

uy tín cạnh tranh về khả năng hỗ trợ kỹ thuật giúp khách hàng có khả năng tiếp

nhận công nghệ.

73

Về yếu tố dịch vụ: Mặc dù không đóng ý nghĩa to lớn nhưng dịch vụ chính là

rào cán lớn cho nhà cung cấp Hàn Quốc nếu bỏ qua yếu tố giá trị gia tăng này. Một

doanh nghiệp không được phục vụ tốt sẽ không tạo được lòng trung thành nơi

khách hàng. Doanh nghiệp sẽ tìm kiếm nguồn cung cấp khác cho những dự án về

sau hoặc tìm nhà cung cấp dự phòng sẵn sàng thay thể khi đạt được giá thấp hơn

hoặc bằng giá hiện tại. Nhà cung cấp có thể quan tâm, chăm sóc khách hàng chu

đáo thông qua các chuyến thăm hay tiệc chiêu đãi khách hàng thân thiết.

Về yếu tố giao hàng: Ngày nay các đơn hàng của doanh nghiệp Việt Nam chưa

lớn nên việc trễ đơn hàng chưa phải là vấn đề nghiêm trọng đối với quyết định lựa

chọn nhà cung cấp. Tuy nhiên trong tương lai khi đơn hàng với số lượng cực lớn thì

những nhà cung cấp có khả năng quản lý sản xuất tốt sẽ giúp hàng hóa được lưu

thông nhanh chóng và kịp thời. Do vậy nhà cung cấp Hàn Quốc cũng nên đầu tư

vào nhà xưởng hay kho hàng tại Việt Nam nhằm giúp đảm bảo việc giao hàng

nhanh chóng và kịp thời hơn.

5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu

5.4.1. Hạn chế

_ Thứ nhất: Đối tượng nghiên cứu mới chỉ hướng đến doanh nghiệp Hồ Chí

Minh nên kết quả không mang tính khái quát cao cho Việt Nam. Và mặc dù có 200

bảng khảo sát được gởi đi nhưng chỉ có 129 kết quả phù hợp được sử dụng trong

nghiên cứu này. Đây là một con số còn hạn chế về mặt số lượng mẫu, tác giả mong

muốn sẽ có nhiều hơn số lượng mẫu quan sát. Tuy nhiên việc gởi khảo sát cho các

ứng viên là nhân viên trong các doanh nghiệp cũng có phần khó khăn hơn các đối

tượng tiêu dùng khác có thể lấy mẫu thuận tiện hơn.

_ Thứ hai: Kết quả của mô hình nghiên cứu chỉ mới giải thích được 55,7% yếu

tố tác động lên quyết định lựa chọn của doanh nghiệp. Điều này cho thấy còn các

yếu tố tiềm năng khác cũng ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp với hệ số

tác động khá cao 44,3%.

74

5.4.2. Hướng nghiên cứu

_ Tác giả mong muốn có nghiên cứu rộng hơn để mô hình nghiên cứu mang ý

nghĩa đảm bảo hơn vì hiện tại số doanh nghiệp khảo sát được rất nhỏ so với tổng số

doanh nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

_ Ngoài ra tác giả cũng mong muốn nghiên cứu nhân tố tiềm ẩn “Mối quan hệ”

để đánh giá trong mô hình nghiên cứu của mình. Do đặc điểm của Châu Á nói

chung và Việt Nam nói riêng thì mối quan hệ được xem như một nhân tố có khả

năng ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1] Baodautu.vn: “Nhà đầu tư Hàn Quốc dốc vốn vào Việt Nam”. Địa chỉ:

http://baodautu.vn/news/vn/dau-tu/co-hoi-dau-tu/nha-dau-tu-han-quoc-doc-von-

vao-viet-nam.html

[2] CafeBiz.vn: “Quốc gia đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam”. Địa chỉ:

http://cafebiz.vn/quan-tri/chart-of-the-day-quoc-gia-nao-dau-tu-nhieu-nhat-vao-

viet-nam-20121202022157294ca57.chn

[3] Châu Ngô Anh Nhân, 2011. Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng thuộc

ngân sách tỉnh Khánh Hòa. Luận văn thạc sĩ kinh tế Tp. HCM

[4] Đinh Thị Hồng Thúy, 2008. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa

ch4ọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Việt Nam. Luận văn

thạc sĩ kinh tế Tp. HCM

[5] Hoàng Trọng & Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hà

Nội: Nhà xuất bản Thống kê.

[6] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS, tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức

[7] Trungtamwto.vn: “Doanh nghiệp kỳ vọng vào FTA Việt Nam – Hàn Quốc”.

Địa chỉ: http://www.trungtamwto.vn/cachiepdinhkhac/doanh-nghiep-ky-vong-vao-

fta-viet-nam-han-quoc

[8] vietnamembassy-slovakia.vn: “Hàn Quốc dẫn đầu danh sách các quốc gia có

vốn đầu

tư vào Việt Nam”. Địa

chỉ: http://www.vietnamembassy-

slovakia.vn/vi/vnemb.vn/tinkhac/ns080327144350

[9] vietnamnet.vn: “Sẽ có nhiều DN Hàn Quốc đầu tư vào TP.HCM”. Địa chỉ:

http://vietnamnet.vn/vn/chinh-tri/139688/se-co-nhieu-dn-han-quoc-dau-tu-vao-tp-

hcm.html

Tiếng Anh

[10] Christopher, M., 2005. Logistics and Supply Chain Management: Creating

value adding networks. Great Britain. FT Prentice Hall. Third edition. IBSN 0 273

681761.

[11] DICKSON, 1966. An analysis of vendor selection: systems and decisions.

Journal of purchasing, 1 ( 2), pp. 5-17.

[12] Dobler, D. W., and Burt, D. N., 1996. Purchasing and Supply Management:

Text and Case. The United States of America. McGraw-Hill Companies. Sixth

edition. ISBN 0-07-037089-3.

[13] Johansson, C., Stensson, S., 2007. Supplier Evaluation Model for Distribution

Parts & Products at BT Europe. Dep. Of Management and Economics, Linköping

Institute of Technology.

[14] Leenders, M. and Fearon, H., 1997. Purchasing & Supply Management

The United States of America. McGraw-Hill Comanie. Eleventh edition. ISBN 0-

256-14144-4.

[15] Monczka, R., R. Trent, and R. Handfield, 2005, Purchasing & Supply Chain

Management, Thomson, Mason, OH.

[16] Nahmias, S., 2001. Production and Operations Analysis. The United States of

America. McGraw Hill. Forth edition. ISBN 0-07-231265-3. P. 637

[17] Nishiguchi, T. and A. Beaudet, 1998. Case study: The Toyota Group

and the Aisin Fire. Sloan Management Review, 40(1), pp. 49-59.

[18] Shin-Chan T., 2008. An integrated approach for supplier selection and

purchasing decisions. Supplier Chain Management: An International Journal, 13

(2), pp. 116-127.

[19] S. Hossein Cheraghi, Mohammad Dadashzadeh, Muthu Subramanian, 2004.

Critical Success Factors For Supplier Selection: An Update. Journal of Applied

Business Research, Volume 20, Number 2

[20] Treece, J., 1997. Just-too-much single-sourcing spurs Toyota purchasing

review: Maker seeks at least 2 suppliers for each part. Automotive News, 3,p. 3.

[21] Van Weele, A. J., 2005. Purchasing and Supply Chain Management: Analysis,

Strategy, Planning and Practice. Thomson, London.

[22] Weber, C. A., J. R. Current, and W. C. Benton, 1991. Vendor Selection

Criteria and Methods. European Journal of Operational Research, 50(1), pp. 2-18.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mô hình chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng chính là một chuỗi các quá trình nhằm đáp ứng trực tiếp

hoặc gián tiếp các nhu cầu khách hàng. Trong đó chuỗi cung ứng sẽ bao gồm khách

hàng, nhà bán lẻ, nhà phân phối / đại lý, nhà sản xuất, nhà cung cấp. Chuỗi cung

ứng sẽ bao gồm tất cả chức năng như là: mua hàng, phát triển sản phẩm, quảng cáo,

vận hàng, tài chính, và dịch vụ khách hàng.

Ở mô hình chuỗi cung ứng truyền thống, nguyên liệu thô sẽ được chuyển đến

cho nhà sản xuất để sản xuất ra sản phẩm. Sau đó sản phẩm hoàn thiện sẽ được

chuyển đến nhà kho cất giữ trước khi được chuyển đến cho nhà phân phối, đại lý rồi

cuối cùng là người khách hàng.

Mô hình chuỗi cung ứng

1.Nhà cung cấp (Supplier):

Nhà cung cấp với vai trò cung cấp nguồn nguyên vật liệu thô cho quá trình

sản xuất của nhà máy. Do đó, đây chính là chi phí đầu tiên và cũng là chi phí lớn

nhất trong giá trị sản phẩm. Trong phần 1.2 tác giả sẽ nói rõ hơn về chi phí này.

2. Nhà sản xuất (Manufacturer):

Nhà sản xuất sẽ mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp và tiến hành sản

xuất. Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu về các yếu tố

trong mô hình lựa chọn nhà cung cấp của nhà sản xuất / doanh nghiệp. Có nhiều mô

hình đã được nghiên cứu nhưng tác giả sẽ dựa trên mô hình AHP, các mô hình khác

sẽ là phần mở rộng cho các đề tài sau.

3. Nhà phân phối (Distributor):

Nhà phân phối đóng vai trò hỗ trợ nhà sản xuất điều phối đến các đại lý / nhà

bán lẻ tốt hơn do nhà sản xuất không thể làm tốt cả 2 vai trò vừa sản xuất vừa phân

phối hàng. Ở một số lĩnh vực hoặc quy mô sản phẩm còn nhỏ thì nhà phân phối có

thể sẽ không cần thiết mà hàng hóa sẽ được chuyển cho đại lý / nhà bán lẻ một các

trực tiếp từ nhà sản xuất.

4. Đại lý (Retailer):

Nằm trong chuỗi cung ứng, đại lý chính là khâu trung gian cuối cùng trước

khi hàng hóa đến tay khách hàng. Với khả năng dự trữ sẵn và gần với người tiêu

dùng, các đại lý có khả năng cung cấp hàng hóa nhanh chóng và tiện lợi.

5. Khách hàng (Customer):

Khách hàng với các nhu cầu luôn thay đổi và đa dạng luôn đòi hỏi chuỗi

cung ứng phải luôn hoàn thiện để đáp ứng các nhu cầu này.

Tuy nhiên đây là mô hình tổng quát của chuỗi cung ứng, trong thực tế mỗi

một nhà sản xuất hay doanh nghiệp đều có thể là khách hàng của một chuỗi cung

ứng khác cho các nguyên liệu đầu vào cho sản phẩm của họ.

Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm

Phần I: Giới thiệu

Xin chào anh/chị

Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của trường ĐH. Kinh tế TP. HCM. Chúng tôi

đang tiến hành một chương trình nghiên cứu khoa học về các yếu tố ảnh

hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp

Hồ Chí Minh. Trước tiên chúng tôi trân trọng cảm ơn quí vị đã dành thời

gian tham gia với chúng tôi. Chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp và thảo

luận với các anh/chị về chủ đề này. Và cũng xin anh/chị chú ý là không có

quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của quí vị đều giúp

ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.

Thời gian dự kiến là 1 giờ.

Giới thiệu người tham dự

Phần II. Khám phá yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của

doanh nghiệp?

1. Theo anh/chị, các yếu tố nào là quan trọng nhất khi các anh/chị chọn lựa

nhà cung cấp? Xin hãy xếp theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng

nhất.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Theo anh/chị, nhà cung cấp Hàn Quốc có những yếu tố cạnh tranh nào so

với các nhà cung cấp khác? Xin hãy xếp theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít

quan trọng nhất.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3. Theo anh/chị, giá cả của nhà cung cấp Hàn Quốc như thế nào các nhà

cung cấp khác?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

4. Theo anh/chị, chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp Hàn Quốc như thế

nào so với các nhà cung cấp khác?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5. Theo anh/chị, năng lực giao hàng của nhà cung cấp Hàn Quốc như thế nào

so với các nhà cung cấp khác?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

6. Theo anh/chị, dịch vụ của nhà cung cấp Hàn Quốc như thế nào so với các

nhà cung cấp khác?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

7. Theo anh/chị, năng lực kỹ thuật của nhà cung cấp Hàn Quốc như thế nào

so với các nhà cung cấp khác?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Phần III. Đo lường giá trị cảm nhận về các yếu tố?

1. Theo anh/chị, ứng với mỗi yếu tố cạnh tranh của nhà cung cấp Hàn Quốc

thì đâu là các tiêu chí đánh giá cho các yếu tố đó.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Theo anh/chị, các tiêu chí nào để đánh giá giá cả của một nhà cung cấp?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3. Theo anh/chị, các tiêu chí nào để đánh giá chất lượng sản phẩm của một

nhà cung cấp?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

4. Theo anh/chị, các tiêu chí nào để đánh giá năng lực giao hàng của một

nhà cung cấp?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

5. Theo anh/chị, các tiêu chí nào để đánh giá dịch vụ của một nhà cung cấp?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

6. Theo anh/chị, các tiêu chí nào để đánh giá năng lực kỹ thuật của một nhà

cung cấp?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Chân thành cảm ơn sự hợp tác của quí vị…

Phụ lục 3: Bảng điều tra khảo sát sơ bộ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN

NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC CỦA DOANH NGHIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thân gởi quý anh/chị,

Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”,

rất mong anh/chị dành chút thời gian để điền vào bảng câu hỏi này.

Những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá nhà

cung cấp Hàn Quốc trong hiện tại để có những định hướng trong tương lai.

Xin chân thành cảm ơn và gởi đến quý anh/chị lời chúc sức khỏe, thành công và

hạnh phúc.

__________________________________________________________________

Xin anh chị cho biết công ty mình đã từng mua sản phẩm của nhà cung cấp Hàn

Quốc:

 Có

 Không

Xin anh chị cho biết hiện tại mình đang công tác tại bộ phận:

 Mua hàng

 Kỹ thuật

 Ban giám đốc/điều hành cấp cao

 Khác

Công ty anh/chị thuộc loại hình:

 Sản xuất

 Thương mại/dịch vụ

 Hỗn hợp

Quy mô công ty anh/chị:

 < 10 người

 10-100 người

 100-500 người

 > 500 người

Tính đến thời điểm hiện tại, công ty anh/chị thành lập được bao nhiêu năm:

 < 5năm

 5-10 năm

 10-20 năm

 > 20năm

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP

HÀN QUỐC

Với những câu hỏi dưới đây, các anh/chị vui lòng trả lời theo 5 mức độ đồng ý của

mình từ 1 -5.

1. Hoàn toàn không đồng ý  5. Hoàn toàn đồng ý

Khoanh tròn vào mức độ đồng ý mà anh/chị lựa chọn:

*Chú thích:

_ DN: Doanh nghiệp

_ NCC HQ: Nhà cung cấp

_ SP: Sản phẩm

1

Mức độ đồng ý 4 3 2

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Chất lượng (CL) 1. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có chức năng vượt trội? (CL1) 2. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có hình thức bên ngoài đẹp? (CL2) 3. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có độ tin cậy cao (xác suất lỗi thấp)? (CL3) 4. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có độ bền cao? (CL4) 5. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có khả năng sử dụng và sửa chữa dễ dàng? (CL5) 6. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ phù hợp với

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

yêu cầu của khách hàng? (CL6) 7. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có khả năng sử dụng và sửa chữa dễ dàng? (CL7) Giá cả (GC) 1. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá cạnh tranh hơn các nước khác? (GC1) 2. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá phù hợp khách hàng Việt Nam? (GC2) 3. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá tương xứng với chất lượng? (GC3) 4. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá vận chuyển từ nhà cung cấp về kho thấp? (GC4) 5. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có chi phí lắp đặt thấp? (GC5) Giao hàng (GH) 1. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian giao hàng ngắn? (GH1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian giao hàng chính xác với cam kết? (GH2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ giao hàng đúng số lượng và chất lượng? (GH3) 4. Tôi cho rằng NCC HQ có thể hỗ trợ rút ngắn thời gian giao hàng trong trường hợp khẩn cấp? (GH4) 5. Tôi cho rằng NCC HQ có tích trữ nhiều loại hàng hóa để hỗ trợ giao hàng nhanh? (GH5) Dịch vụ (DV) 1. Tôi cho rằng NCC HQ có thái độ phục vụ khách hàng tốt? (DV1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ có điều khoản chăm sóc khách hàng tốt? (DV2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ có thông tin trên mạng dễ tiếp cận? (DV3) 4. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian trả lời thắc mắc/phàn nàn của khách hàng nhanh? (DV4) 5. Tôi cho rằng NCC HQ có dịch vụ bảo hành/bảo trì sau khi bán hàng tốt? (DV5) Năng lực kỹ thuật (KT) 1. Tôi cho rằng NCC HQ nắm bắt ý tưởng về nhu cầu của khách hàng tốt? (KT1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ am hiểu về sản phẩm cung cấp tốt? (KT2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ cung cấp các sản phẩm với công nghệ tốt nhất thế giới hiện nay? (KT3)

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

4

3

5

3

4

1

2

5

3

4

1

2

5

3

4

2

1

5

3

4

1

2

5

3

4

2

1

5

4. Tôi cho rằng NCC HQ hỗ trợ tư vấn sử dụng sản phẩm tốt? (KT4) 5. Tôi cho rằng NCC HQ có khả năng điều chỉnh/thay đổi SP theo nhu cầu khách hàng lớn? (KT5) 6. Tôi cho rằng NCC HQ có đội ngũ phát triển sản phẩm mạnh? (KT6) Quyết định lựa chọn nhà cung cấp (QD) 1. Tôi chọn NCC HQ vì chất lượng SP tốt hơn so với các NCC khác? (QD1) 2. Tôi chọn NCC HQ vì giá SP kinh tế hơn so với các NCC khác? (QD2) 3. Tôi chọn NCC HQ vì năng lực giao hàng tốt hơn so với các NCC khác? (QD3) 4. Tôi chọn NCC HQ vì chất lượng dịch vụ tốt hơn so với các NCC khác? (QD4) 5. Tôi chọn NCC HQ vì năng lực kỹ thuật tốt hơn so với các NCC khác? (QD5) https://docs.google.com/forms/d/1G2QkGluhhSarH1LPZejZE90tx3QODlKl25VMHKHag3I/viewform

Ngoài ra, các anh/chị còn có ý kiến khác cho các yếu tố chọn lựa xin trình bày phía

bên dưới đây:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Phụ lục 4: Bảng điều tra khảo sát chính thức

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN

NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC CỦA DOANH NGHIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thân gởi quý anh/chị,

Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”,

rất mong anh/chị dành chút thời gian để điền vào bảng câu hỏi này.

Những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá nhà

cung cấp Hàn Quốc trong hiện tại để có những định hướng trong tương lai.

Xin chân thành cảm ơn và gởi đến quý anh/chị lời chúc sức khỏe, thành công và

hạnh phúc.

__________________________________________________________________

Xin anh chị cho biết công ty mình đã từng mua sản phẩm của nhà cung cấp Hàn

Quốc:

 Có

 Không

Xin anh chị cho biết hiện tại mình đang công tác tại bộ phận:

 Mua hàng

 Kỹ thuật

 Ban giám đốc/điều hành cấp cao

 Khác

Công ty anh/chị thuộc loại hình:

 Sản xuất

 Thương mại/dịch vụ

 Hỗn hợp

Quy mô công ty anh/chị:

 < 10 người

 10-100 người

 100-500 người

 > 500 người

Tính đến thời điểm hiện tại, công ty anh/chị thành lập được bao nhiêu năm:

 < 5năm

 5-10 năm

 10-20 năm

 > 20năm

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP

HÀN QUỐC

Với những câu hỏi dưới đây, các anh/chị vui lòng trả lời theo 5 mức độ đồng ý của

mình từ 1 -5.

2. Hoàn toàn không đồng ý  5. Hoàn toàn đồng ý

Khoanh tròn vào mức độ đồng ý mà anh/chị lựa chọn:

*Chú thích:

_ DN: Doanh nghiệp

_ NCC HQ: Nhà cung cấp

_ SP: Sản phẩm

1

Mức độ đồng ý 4 3 2

5

1

2

4

3

5

1

2

4

3

5

1

2

4

3

5

1

2

4

3

5

Chất lượng (CL) 1. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có chức năng vượt trội? (CL1) 2. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có hình thức bên ngoài đẹp? (CL2) 3. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có độ tin cậy cao (xác suất lỗi thấp)? (CL3) 4. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có độ bền cao? (CL4) 5. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có khả năng sử dụng và sửa chữa dễ dàng? (CL5) Giá cả (GC)

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá cạnh tranh hơn các nước khác? (GC1) 2. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá phù hợp khách hàng Việt Nam? (GC2) 3. Tôi cho rằng các SP của NCC HQ có giá tương xứng với chất lượng? (GC3) Giao hàng (GH) 1. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian giao hàng ngắn? (GH1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian giao hàng chính xác với cam kết? (GH2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ giao hàng đúng số lượng và chất lượng? (GH3) 4. Tôi cho rằng NCC HQ có thể hỗ trợ rút ngắn thời gian giao hàng trong trường hợp khẩn cấp? (GH4) Dịch vụ (DV) 1. Tôi cho rằng NCC HQ có thái độ phục vụ khách hàng tốt? (DV1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ có điều khoản chăm sóc khách hàng tốt? (DV2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ có thông tin trên mạng dễ tiếp cận? (DV3) 4. Tôi cho rằng NCC HQ có thời gian trả lời thắc mắc/phàn nàn của khách hàng nhanh? (DV4) 5. Tôi cho rằng NCC HQ có dịch vụ bảo hành/bảo trì sau khi bán hàng tốt? (DV5) Năng lực kỹ thuật (KT) 1. Tôi cho rằng NCC HQ nắm bắt ý tưởng về nhu cầu của khách hàng tốt? (KT1) 2. Tôi cho rằng NCC HQ am hiểu về sản phẩm cung cấp tốt? (KT2) 3. Tôi cho rằng NCC HQ cung cấp các sản phẩm với công nghệ tốt nhất thế giới hiện nay? (KT3) 4. Tôi cho rằng NCC HQ hỗ trợ tư vấn sử dụng sản phẩm tốt? (KT4) 5. Tôi cho rằng NCC HQ có khả năng điều chỉnh/thay đổi SP theo nhu cầu khách hàng lớn? (KT5) Quyết định lựa chọn nhà cung cấp (QD) 1. Tôi chọn NCC HQ vì chất lượng SP tốt hơn so với các NCC khác? (QD1) 2. Tôi chọn NCC HQ vì giá SP kinh tế hơn so với các NCC khác? (QD2)

1

3

4

2

5

3

4

2

1

5

4

3

1

2

5

3. Tôi chọn NCC HQ vì năng lực giao hàng tốt hơn so với các NCC khác? (QD3) 4. Tôi chọn NCC HQ vì chất lượng dịch vụ tốt hơn so với các NCC khác? (QD4) 5. Tôi chọn NCC HQ vì năng lực kỹ thuật tốt hơn so với các NCC khác? (QD5) https://docs.google.com/forms/d/1G2QkGluhhSarH1LPZejZE90tx3QODlKl25VMHKHag3I/viewform

Phụ lục 5: Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng các biến quan sát

Bộ phận

Số lượng

Tần suất

Mua hàng

51

39.5%

Kỹ thuật

45

34.9%

Quản lý

33

25.6%

Tổng cộng

129

100.0%

Loại hình

Số lượng Tần suất

Sản xuất

56

43.4%

52

40.3%

Thương mại /Dịch vụ

Hỗn hợp

21

16.3%

Tổng cộng

129

100.0%

Quy mô

Số lượng Tần suất

<10 người

34

26.4%

10-100 người

47

36.4%

100-500 người

34

26.4%

>500 người

14

10.9%

Tổng cộng

129

100.0%

Lịch sử

Số lượng Tần suất

<5 năm 5-10 năm

43 45

33.3% 34.9%

10-20 năm

26

20.2%

>20 năm

15

11.6%

Tổng cộng

129 100.0%

Phụ lục 6: Thống kê mô tả

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

129 1 5 3.74 1.169 CL1

129 1 5 3.70 1.143 CL2

129 1 5 3.69 1.198 CL3

129 1 5 3.69 1.185 CL4

129 1 5 3.74 1.174 CL5

129 1 5 3.81 1.193 GC1

129 1 5 3.80 1.188 GC2

129 1 5 3.84 1.242 GC3

129 1 5 3.59 1.157 GH1

129 1 5 3.66 1.093 GH2

129 1 5 3.67 1.188 GH3

129 1 5 3.36 1.280 GH4

129 1 5 3.45 .728 DV1

129 1 5 3.49 .719 DV2

129 1 5 3.16 1.102 DV3

129 1 5 3.51 .719 DV4

129 1 5 3.48 .741 DV5

129 1 5 4.24 .942 KT1

129 1 5 4.27 1.029 KT2

129 1 5 4.24 1.029 KT3

129 1 5 4.30 .940 KT4

129 1 5 3.67 1.263 KT5

129 1 5 3.95 .975 QD1

129 1 5 3.95 .995 QD2

129 1 5 3.77 1.027 QD3

129 1 5 3.80 1.003 QD4

1 5 3.71 .970 QD5

129 129 Valid N (listwise)

Phụ lục 7: Phân tích tương quan

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập nhóm “Chất lượng” với nhau

Correlations

CL1 CL2 CL3 CL4 CL5

Pearson Correlation 1 .565** .499** .582** .599**

CL1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000

129 N

Pearson Correlation 1 129 .616** 129 .501** 129 .513**

CL2 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000

129 N

Pearson Correlation 129 .565** .000 129 .599** 1 129 .682** 129 .653**

CL3 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000

129 N

Pearson Correlation 129 .616** .000 129 .513** 129 .499** 129 .661** 1

CL4 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000

129 N

Pearson Correlation 129 .501** 129 .582** 129 .653** .000 129 .682** 1

CL5 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 129 .661** .000

129 129 129 129 129 N

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập nhóm “Giá cả” với nhau

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Correlations

GC1 GC2 GC3

Pearson Correlation 1 .523** .579**

GC1 Sig. (2-tailed) .000 .000

129 N

Pearson Correlation 129 .581** 1

GC2 Sig. (2-tailed) .000

129 N

Pearson Correlation 1 129 .523** .000 129 .579**

GC3 Sig. (2-tailed) 129 .581** .000 .000

129 129 129 N

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập nhóm “Giao hàng” với nhau

Correlations

GH1 GH2 GH3 GH4

Pearson Correlation 1 .321** .263** .622**

.003 GH1 Sig. (2-tailed) .000 .000

129 N 129

.149 Pearson Correlation 1 129 .363**

.092 GH2 Sig. (2-tailed) .000

N 129

129 .295** Pearson Correlation 129 .321** .000 129 .622** 1

.001 GH3 Sig. (2-tailed) .000

129 N 129 .363** .000 129

1 Pearson Correlation .149 129 .263**

GH4 Sig. (2-tailed) .092 .003 129 .295** .001

129 129 N 129 129

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập nhóm “Dịch vụ” với nhau

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Correlations

DV1 DV2 DV3 DV4 DV5

Pearson Correlation 1 .517** .497** .567** .219*

DV1 Sig. (2-tailed) .000 .012 .000 .000

N 129

Pearson Correlation 1 129 .323** 129 .539** 129 .495**

DV2 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000

N 129

Pearson Correlation 129 .517** .000 129 .219* 1 129 .315** 129 .180*

DV3 Sig. (2-tailed) .012 .000 .041

N 129

Pearson Correlation 129 .323** .000 129 .495** 129 .497** 129 .532** 1

DV4 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000

N 129

Pearson Correlation 129 .539** 129 .567** 129 .180* .041 129 .315** 1

DV5 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 129 .532** .000

N 129 129 129 129 129

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập nhóm “Năng lực kỹ thuật” với nhau

Correlations

KT1 KT2 KT3 KT4 KT5

Pearson Correlation 1 .488** .499** .283** .544**

KT1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001

N 129

Pearson Correlation 1 129 .565** 129 .569** 129 .291**

KT2 Sig. (2-tailed) .000 .000 .001

N 129

Pearson Correlation 129 .488** .000 129 .544** 1 129 .602** 129 .247**

KT3 Sig. (2-tailed) .000 .000 .005

N 129

Pearson Correlation 129 .565** .000 129 .569** 129 .499** 1 129 .176*

KT4 Sig. (2-tailed) .000 .000 .047

N 129

Pearson Correlation 129 .291** 129 .283** 129 .602** .000 129 .247** 1

KT5 Sig. (2-tailed) .001 .001 .005 129 .176* .047

N 129 129 129 129 129

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Phụ lục 8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

1. Chất lượng sản phẩm nhà cung cấp Hàn Quốc

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

Alpha

.877 5

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.74 1.169 129 CL1

3.70 1.143 129 CL2

3.69 1.198 129 CL3

3.69 1.185 129 CL4

3.74 1.174 129 CL5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

14.82 15.554 .669 .860 CL1

14.86 15.855 .652 .864 CL2

14.87 14.522 .782 .832 CL3

14.87 15.225 .699 .853 CL4

14.81 15.012 .736 .844 CL5

2. Giá cả nhà cung cấp Hàn Quốc

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

Alpha

.793 3

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

GC1 3.81 1.193 129

GC2 3.80 1.188 129

GC3 3.84 1.242 129

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

7.64 4.671 .621 .734 GC1

7.64 4.684 .622 .733 GC2

7.60 4.319 .665 .687 GC3

3. Năng lực giao hàng nhà cung cấp Hàn Quốc

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

Alpha

.665 4

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.59 1.157 129 GH1

3.66 1.093 129 GH2

3.67 1.188 129 GH3

3.36 1.280 129 GH4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

10.68 6.500 .559 .521 GH1

10.61 7.770 .356 .653 GH2

10.60 6.178 .601 .488 GH3

10.91 7.407 .300 .701 GH4

4. Dịch vụ nhà cung cấp Hàn Quốc

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

Alpha

.750 5

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

3.45 .728 129 DV1

3.49 .719 129 DV2

3.16 1.102 129 DV3

3.51 .719 129 DV4

3.48 .741 129 DV5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

13.64 5.762 .579 .686 DV1

13.60 5.663 .625 .671 DV2

13.93 5.440 .323 .815 DV3

13.58 5.917 .539 .700 DV4

13.61 5.505 .652 .660 DV5

5. Năng lực kỹ thuật nhà cung cấp Hàn Quốc

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items

Alpha

.771 5

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

4.24 .942 129 KT1

4.27 1.029 129 KT2

4.24 1.029 129 KT3

4.30 .940 129 KT4

3.67 1.263 129 KT5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's

Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item

Correlation Deleted

16.49 9.877 .601 .713 KT1

16.46 9.266 .639 .696 KT2

16.49 9.205 .650 .692 KT3

16.43 9.871 .604 .712 KT4

17.05 10.239 .308 .827 KT5

Phụ lục 9.1: Kết quả phân tích nhân tố lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .773

Approx. Chi-Square 1045.120

Bartlett's Test of Sphericity df 231

Sig. .000

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

.776 CL1

.775 CL2

.847 CL3

.785 CL4

.794 CL5

.305 GC1 .768

GC2 .779

.350 GC3 .760

GH1 .815

GH2 .618

GH3 .852

GH4 .499

DV1 .766

DV2 .798

DV3 .492

DV4 .752

DV5 .806

KT1 .763

KT2 .803

KT3 .823

KT4 .812

KT5 .439 .318

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 4.358 19.810 19.810 4.358 19.810 19.810 3.609 16.404 16.404

2 3.152 14.327 34.136 3.152 14.327 34.136 2.820 12.817 29.222

3 2.650 12.044 46.180 2.650 12.044 46.180 2.744 12.471 41.693

4 1.839 8.358 54.538 1.839 8.358 54.538 2.107 9.577 51.270

5 1.336 6.074 1.336 6.074 60.612 2.055 9.342 60.612

6 .976 4.434

7 .969 4.404

8 .821 3.731

9 .757 3.439

10 .641 2.914

11 .550 2.500

12 .524 2.382

13 .470 2.136

14 .430 1.953

15 .424 1.928

16 .389 1.767

17 .356 1.618

18 .325 1.479

19 .302 1.373

20 .259 1.179

21 .255 1.158

22 .218 .993 60.612 65.046 69.450 73.181 76.620 79.533 82.034 84.416 86.552 88.505 90.433 92.200 93.818 95.297 96.670 97.849 99.007 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phụ lục 9.2: Kết quả phân tích nhân tố lần 2

KMO and Bartlett's Test

.782 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 1013.587

210 Bartlett's Test of Sphericity Df

.000 Sig.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

CL1 .783

CL2 .778

CL3 .850

CL4 .774

CL5 .788

.747 GC1 .305

.811 GC2

.806 GC3 .313

GH1 .816

GH2 .615

GH3 .853

GH4 .500

DV1 .767

DV2 .796

DV3 .491

DV4 .752

DV5 .807

KT1 .764

KT2 .801

KT3 .834

KT4 .835

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

4.355 20.736 20.736 4.355 20.736 20.736 3.548 16.894 16.894 1

3.103 14.775 35.511 3.103 14.775 35.511 2.744 13.067 29.960 2

2.563 12.206 47.717 2.563 12.206 47.717 2.676 12.743 42.703 3

1.832 8.726 56.442 1.832 8.726 56.442 2.107 10.033 52.736 4

1.293 6.157 1.293 6.157 62.599 2.071 9.863 62.599 5

.971 4.625 6

.854 4.067 7

.775 3.690 8

.651 3.101 9

.567 2.701 10

.527 2.509 11

.472 2.250 12

.449 2.140 13

.429 2.041 14

.407 1.939 15

.357 1.700 16

.332 1.581 17

.311 1.479 18

.274 1.303 19

.259 1.234 20

.219 1.042 62.599 67.224 71.291 74.981 78.081 80.783 83.292 85.541 87.681 89.722 91.661 93.362 94.942 96.421 97.724 98.958 100.000 21

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phụ lục 9.3: Kết quả phân tích nhân tố lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .782

Approx. Chi-Square 994.144

Bartlett's Test of Sphericity Df 190

Sig. .000

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

.780 CL1

.776 CL2

.853 CL3

.776 CL4

.787 CL5

.756 GC1

.821 GC2

.802 .313 GC3

.817 GH1

.608 GH2

.851 GH3

.510 GH4

DV1 .790

DV2 .794

DV4 .784

DV5 .811

KT1 .765

KT2 .800

KT3 .834

KT4 .836

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

4.355 21.773 21.773 4.355 21.773 21.773 3.533 17.667 17.667 1

2.996 14.980 36.752 2.996 14.980 36.752 2.674 13.371 31.038 2

2.543 12.713 49.465 2.543 12.713 49.465 2.589 12.944 43.982 3

1.799 8.996 58.461 1.799 8.996 58.461 2.100 10.500 54.482 4

1.285 6.423 1.285 6.423 64.883 2.080 10.401 64.883 5

.901 4.503 6

.821 4.103 7

.660 3.298 8

.579 2.894 9

.527 2.637 10

.475 2.373 11

.451 2.257 12

.431 2.154 13

.410 2.050 14

.369 1.846 15

.333 1.665 16

.311 1.553 17

.274 1.368 18

.262 1.312 19

.221 1.104 64.883 69.387 73.489 76.787 79.682 82.318 84.691 86.948 89.102 91.153 92.998 94.663 96.216 97.584 98.896 100.000 20

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phụ lục 10: Kết quả hồi quy đa biến

Variables Entered/Removeda

Model Variables Variables Method

Entered Removed

1 . Enter F5, F4, F2, F3, F1b

a. Dependent Variable: P

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson

Square Estimate

.758a .575 .557 .48305 1.685 1

a. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F3, F1

b. Dependent Variable: P

Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics

Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) 1.068 .440 2.427 .017

.227 .052 4.327 .300 .000 .719 1.391 F1

.090 .055 1.627 .099 .106 .937 1.068 F2 1 .027 .076 .361 .022 .719 .933 1.072 F3

.004 .052 .082 .005 .934 .952 1.050 F4

.376 .049 7.626 .526 .000 .727 1.376 F5

a. Dependent Variable: P

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 38.776 5 33.236 .000b

1 Residual 28.700 7.755 .233 Total 67.476 123 128

a. Dependent Variable: P

b. Predictors: (Constant), F5, F4, F2, F3, F1

Phụ lục 11: Kết quả phân tích ANOVA

Phụ lục 11.1: Kết quả phân tích ANOVA cho biến bộ phận (mua hàng/kỹ sư/quản

lý)

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.380 2 126 .685 F1

2.780 2 126 .066 F2

1.711 2 126 .185 F3

1.018 2 126 .364 F4

.390 2 126 .678 F5

.838 2 126 .435 P

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 2.702 2 1.474 .233

F1 Within Groups 115.530 1.351 .917 Total 118.233

Between Groups 2.035 126 128 2 1.605 .205

F2 Within Groups 79.879 1.018 .634 Total 81.914

Between Groups .707 126 128 2 1.040 .356

F3 Within Groups 42.816 .353 .340 Total 43.523

Between Groups 1.484 126 128 2 1.067 .347

F4 Within Groups 87.610 .742 .695 Total 89.094

Between Groups .663 126 128 2 .317 .729

F5 Within Groups 131.539 .331 1.044 Total 132.202

Between Groups 1.030 126 128 2 .977 .379

P Within Groups 66.446 .515 .527 Total 67.476 126 128

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) BP (J) BP Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 -.12967 .19584 1.000 -.6049 .3455 1 3 -.36684 .21392 .267 -.8859 .1522

1 .12967 .19584 1.000 -.3455 .6049 2 F1 3 -.23717 .21946 .846 -.7697 .2953

1 .36684 .21392 .267 -.1522 .8859 3 2 .23717 .21946 .846 -.2953 .7697

2 .29150 .16284 .228 -.1036 .6866 1 3 .12433 .17788 1.000 -.3073 .5559

1 -.29150 .16284 .228 -.6866 .1036 2 F2 3 -.16717 .18248 1.000 -.6099 .2756

1 -.12433 .17788 1.000 -.5559 .3073 3 2 .16717 .18248 1.000 -.2756 .6099

2 .11601 .11922 .997 -.1733 .4053 1 3 -.07086 .13023 1.000 -.3868 .2451

1 -.11601 .11922 .997 -.4053 .1733 2 F3 3 -.18687 .13360 .493 -.5110 .1373

1 .07086 .13023 1.000 -.2451 .3868 3 2 .18687 .13360 .493 -.1373 .5110

2 -.20261 .17054 .711 -.6164 .2112 1 3 -.23797 .18629 .611 -.6900 .2140

1 .20261 .17054 .711 -.2112 .6164 2 F4 3 -.03535 .19111 1.000 -.4990 .4283

1 .23797 .18629 .611 -.2140 .6900 3 2 .03535 .19111 1.000 -.4283 .4990

2 -.14118 .20897 1.000 -.6482 .3659 1 3 -.15330 .22826 1.000 -.7072 .4006

1 .14118 .20897 1.000 -.3659 .6482 2 F5 3 -.01212 .23417 1.000 -.5803 .5561

1 .15330 .22826 1.000 -.4006 .7072 3 2 .01212 .23417 1.000 -.5561 .5803

2 .01046 .14852 1.000 -.3499 .3708 1 P 3 -.19964 .16224 .662 -.5933 .1940

1 -.01046 .14852 1.000 -.3708 .3499 2 3 -.21010 .16643 .627 -.6139 .1937

1 .19964 .16224 .662 -.1940 .5933 3 2 .21010 .16643 .627 -.1937 .6139

Phụ lục 11.2: Kết quả phân tích ANOVA cho biến loại hình (sản xuất/thương

mại/hỗn hợp)

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

3.135 2 126 .047 F1

3.410 2 126 .036 F2

1.412 2 126 .248 F3

1.448 2 126 .239 F4

.542 2 126 .583 F5

.720 2 126 .489 P

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 1.704 2 .921 .401

F1 Within Groups 116.528 .852 .925 Total 118.233

Between Groups 1.558 126 128 2 1.222 .298

F2 Within Groups 80.355 .779 .638 Total 81.914

Between Groups .382 126 128 2 .558 .574

F3 Within Groups 43.141 .191 .342 Total 43.523

Between Groups 1.103 126 128 2 .790 .456

F4 Within Groups 87.991 .551 .698 Total 89.094

Between Groups .154 126 128 2 .074 .929

F5 Within Groups 132.047 .077 1.048 Total 132.202

P Between Groups .081 126 128 2 .040 .075 .928

Within Groups 67.395 .535 Total 67.476 126 128

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) LH (J) LH Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 .23132 .18520 .642 -.2180 .6807 1 3 .23333 .24608 1.000 -.3637 .8304

1 -.23132 .18520 .642 -.6807 .2180 2 F1 3 .00201 .24865 1.000 -.6013 .6053

1 -.23333 .24608 1.000 -.8304 .3637 3 2 -.00201 .24865 1.000 -.6053 .6013

2 -.02060 .15379 1.000 -.3938 .3526 1 3 -.30655 .20434 .408 -.8024 .1893

1 .02060 .15379 1.000 -.3526 .3938 2 F2 3 -.28594 .20648 .506 -.7869 .2150

1 .30655 .20434 .408 -.1893 .8024 3 2 .28594 .20648 .506 -.2150 .7869

2 -.04670 .11269 1.000 -.3201 .2267 1 3 .11310 .14973 1.000 -.2502 .4764

1 .04670 .11269 1.000 -.2267 .3201 2 F3 3 .15980 .15129 .879 -.2073 .5269

1 -.11310 .14973 1.000 -.4764 .2502 3 2 -.15980 .15129 .879 -.5269 .2073

2 -.13255 .16094 1.000 -.5230 .2579 1 3 -.25298 .21383 .717 -.7718 .2659

1 .13255 .16094 1.000 -.2579 .5230 2 F4 3 -.12042 .21607 1.000 -.6447 .4038

1 .25298 .21383 .717 -.2659 .7718 3 2 .12042 .21607 1.000 -.4038 .6447

2 .07555 .19715 1.000 -.4028 .5539 1 3 .04167 .26195 1.000 -.5939 .6773

1 -.07555 .19715 1.000 -.5539 .4028 F5 2 3 -.03388 .26469 1.000 -.6761 .6083

3 1 -.04167 .26195 1.000 -.6773 .5939

2 .03388 .26469 1.000 -.6083 .6761

2 -.03297 .14085 1.000 -.3747 .3088 1 3 .03810 .18714 1.000 -.4160 .4922

1 .03297 .14085 1.000 -.3088 .3747 P 2 3 .07106 .18910 1.000 -.3878 .5299

1 -.03810 .18714 1.000 -.4922 .4160 3 2 -.07106 .18910 1.000 -.5299 .3878

Phụ lục 11.3: Kết quả phân tích ANOVA cho biến quy mô (<10ng / 10-100ng / 100-

500ng / >500ng)

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.943 3 125 .422 F1

3.016 3 125 .033 F2

3.545 3 125 .017 F3

.675 3 125 .569 F4

2.487 3 125 .064 F5

1.384 3 125 .251 P

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups .701 3 .248 .862

F1 Within Groups 117.532 .234 .940 Total 118.233

Between Groups 2.221 125 128 3 1.161 .327

F2 Within Groups 79.693 .740 .638 Total 81.914

Between Groups 4.723 125 128 3 5.072 .002

F3 Within Groups 38.800 1.574 .310 Total 43.523

Between Groups 1.013 125 128 3 .479 .697

F4 Within Groups 88.081 .338 .705 Total 89.094

F5 Between Groups 1.203 125 128 3 .401 .382 .766

Within Groups 130.999 1.048 Total 132.202

Between Groups 2.307 125 128 3 1.475 .225

P Within Groups 65.169 .769 .521 Total 67.476 125 128

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) QM (J) QM Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 .16496 .21831 1.000 -.4203 .7502

3 1 .07059 .23518 1.000 -.5599 .7011

4 .19748 .30792 1.000 -.6280 1.0230

1 -.16496 .21831 1.000 -.7502 .4203

3 2 -.09437 .21831 1.000 -.6796 .4909

4 .03252 .29524 1.000 -.7590 .8240 F1 1 -.07059 .23518 1.000 -.7011 .5599

2 3 .09437 .21831 1.000 -.4909 .6796

4 .12689 .30792 1.000 -.6986 .9524

1 -.19748 .30792 1.000 -1.0230 .6280

2 4 -.03252 .29524 1.000 -.8240 .7590

3 -.12689 .30792 1.000 -.9524 .6986

2 .22043 .17977 1.000 -.2615 .7024

3 1 -.05882 .19366 1.000 -.5780 .4603

4 -.11239 .25355 1.000 -.7921 .5674

1 -.22043 .17977 1.000 -.7024 .2615

3 2 -.27926 .17977 .737 -.7612 .2027

4 -.33283 .24311 1.000 -.9846 .3189 F2 1 .05882 .19366 1.000 -.4603 .5780

2 3 .27926 .17977 .737 -.2027 .7612

4 -.05357 .25355 1.000 -.7333 .6262

1 .11239 .25355 1.000 -.5674 .7921

2 4 .33283 .24311 1.000 -.3189 .9846

3 .05357 .25355 1.000 -.6262 .7333

2 1 -.17960 .12543 .928 -.5159 .1567 F3

3 .06618 .13513 1.000 -.2961 .4284

4 .46744 .17692 .056 -.0069 .9417

1 .17960 .12543 .928 -.1567 .5159

3 2 .12543 .314 -.0905 .5821

4 .24578 .64704* .16963 .001 .1923 1.1018

1 -.06618 .13513 1.000 -.4284 .2961

2 3 -.24578 .12543 .314 -.5821 .0905

4 .40126 .17692 .150 -.0730 .8756

1 .17692 .056 -.9417 .0069

2 4 -.46744 -.64704* .16963 .001 -1.1018 -.1923

3 -.40126 .17692 .150 -.8756 .0730

2 .19696 .18899 1.000 -.3097 .7036

3 1 .06618 .20359 1.000 -.4796 .6120

4 -.02416 .26656 1.000 -.7388 .6905

1 -.19696 .18899 1.000 -.7036 .3097

3 2 -.13079 .18899 1.000 -.6375 .3759

4 -.22112 .25559 1.000 -.9063 .4641 F4 1 -.06618 .20359 1.000 -.6120 .4796

2 3 .13079 .18899 1.000 -.3759 .6375

4 -.09034 .26656 1.000 -.8050 .6243

1 .02416 .26656 1.000 -.6905 .7388

2 4 .22112 .25559 1.000 -.4641 .9063

3 .09034 .26656 1.000 -.6243 .8050

2 .05382 .23048 1.000 -.5641 .6717

3 1 -.18627 .24829 1.000 -.8519 .4794

4 -.00140 .32508 1.000 -.8729 .8701

1 -.05382 .23048 1.000 -.6717 .5641

3 2 -.24009 .23048 1.000 -.8580 .3778

4 -.05522 .31170 1.000 -.8908 .7804 F5 1 .18627 .24829 1.000 -.4794 .8519

2 3 .24009 .23048 1.000 -.3778 .8580

4 .18487 .32508 1.000 -.6866 1.0564

1 .00140 .32508 1.000 -.8701 .8729

2 4 .05522 .31170 1.000 -.7804 .8908

3 -.18487 .32508 1.000 -1.0564 .6866

2 .25695 .16256 .699 -.1789 .6928 P 1 3 .11765 .17512 1.000 -.3518 .5871

4 .42017 .22929 .416 -.1945 1.0349

1 -.25695 .16256 .699 -.6928 .1789

3 2 -.13930 .16256 1.000 -.5751 .2965

4 .16322 .21984 1.000 -.4262 .7526

1 -.11765 .17512 1.000 -.5871 .3518

2 3 .13930 .16256 1.000 -.2965 .5751

4 .30252 .22929 1.000 -.3122 .9172

1 -.42017 .22929 .416 -1.0349 .1945

2 4 -.16322 .21984 1.000 -.7526 .4262

3 -.30252 .22929 1.000 -.9172 .3122

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Phụ lục 11.4: Kết quả phân tích ANOVA cho biến lịch sử (<5năm / 5-10năm / 10-

20năm / >20năm)

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.082 3 125 .359 F1

3.896 3 125 .011 F2

3.361 3 125 .021 F3

2.245 3 125 .086 F4

2.326 3 125 .078 F5

1.713 3 125 .168 P

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 2.510 3 .904 .441

F1 Within Groups 115.722 .837 .926 Total 118.233

Between Groups 2.312 125 128 3 1.210 .309

F2 Within Groups 79.601 .771 .637 Total 81.914

Between Groups 2.188 125 128 3 2.206 .091

F3 Within Groups 41.335 .729 .331 Total 43.523

F4 Between Groups 2.039 125 128 3 .680 .976 .406

Within Groups 87.055 .696 Total 89.094

Between Groups 8.434 125 128 3 2.839 .041

F5 Within Groups 123.767 2.811 .990 Total 132.202

Between Groups 4.067 125 128 3 2.672 .050

P Within Groups 63.409 1.356 .507 Total 67.476 125 128

Multiple Comparisons

Bonferroni

Dependent Variable (I) LS (J) LS Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound

2 .09468 .20519 1.000 -.4554 .6448

3 1 -.21592 .23903 1.000 -.8567 .4249

4 .25023 .28853 1.000 -.5233 1.0237

1 -.09468 .20519 1.000 -.6448 .4554

3 2 -.31060 .23702 1.000 -.9460 .3248

4 .15556 .28686 1.000 -.6135 .9246 F1 1 .21592 .23903 1.000 -.4249 .8567

2 3 .31060 .23702 1.000 -.3248 .9460

4 .46615 .31197 .826 -.3702 1.3025

1 -.25023 .28853 1.000 -1.0237 .5233

2 4 -.15556 .28686 1.000 -.9246 .6135

3 -.46615 .31197 .826 -1.3025 .3702

2 -.18398 .17018 1.000 -.6402 .2723

3 1 -.18761 .19825 1.000 -.7191 .3439

4 -.43953 .23930 .412 -1.0811 .2020

1 .18398 .17018 1.000 -.2723 .6402

3 2 -.00363 .19658 1.000 -.5306 .5234 F2 4 -.25556 .23792 1.000 -.8934 .3823

1 .18761 .19825 1.000 -.3439 .7191

2 3 .00363 .19658 1.000 -.5234 .5306

4 -.25192 .25874 1.000 -.9456 .4417

1 4 .43953 .23930 .412 -.2020 1.0811

2 .25556 .23792 1.000 -.3823 .8934

3 .25192 .25874 1.000 -.4417 .9456

2 .06925 .12263 1.000 -.2595 .3980

3 1 .01006 .14286 1.000 -.3729 .3931

4 .42481 .17244 .091 -.0375 .8871

1 -.06925 .12263 1.000 -.3980 .2595

3 2 -.05919 .14166 1.000 -.4390 .3206

4 .35556 .17145 .241 -.1041 .8152 F3 1 -.01006 .14286 1.000 -.3931 .3729

2 3 .05919 .14166 1.000 -.3206 .4390

4 .41474 .18645 .167 -.0851 .9146

1 -.42481 .17244 .091 -.8871 .0375

2 4 -.35556 .17145 .241 -.8152 .1041

3 -.41474 .18645 .167 -.9146 .0851

2 .29793 .17797 .580 -.1792 .7750

3 1 .08810 .20732 1.000 -.4677 .6439

4 .12016 .25025 1.000 -.5507 .7911

1 -.29793 .17797 .580 -.7750 .1792

3 2 -.20983 .20558 1.000 -.7610 .3413

4 -.17778 .24881 1.000 -.8448 .4893 F4 1 -.08810 .20732 1.000 -.6439 .4677

2 3 .20983 .20558 1.000 -.3413 .7610

4 .03205 .27058 1.000 -.6934 .7575

1 -.12016 .25025 1.000 -.7911 .5507

2 4 .17778 .24881 1.000 -.4893 .8448

3 -.03205 .27058 1.000 -.7575 .6934

2 .09009 .21220 1.000 -.4788 .6590

3 1 -.29338 .24720 1.000 -.9561 .3693

4 .63824 .29839 .206 -.1617 1.4382

1 -.09009 .21220 1.000 -.6590 .4788

3 2 -.38348 .24512 .721 -1.0406 .2737

F5 4 .54815 .29667 .402 -.2472 1.3435

1 .29338 .24720 1.000 -.3693 .9561

2 3 .24512 .721 -.2737 1.0406

4 .38348 .93162* .32263 .027 .0667 1.7966

1 -.63824 .29839 .206 -1.4382 .1617 4 2 -.54815 .29667 .402 -1.3435 .2472

3 -.93162* .32263 .027 -1.7966 -.0667

2 .00434 .15189 1.000 -.4029 .4115

3 1 -.01771 .17694 1.000 -.4921 .4566

4 .55101 .21358 .066 -.0216 1.1236

1 -.00434 .15189 1.000 -.4115 .4029

3 2 -.02205 .17545 1.000 -.4924 .4483

4 .54667 .21235 .067 -.0226 1.1159 P 1 .01771 .17694 1.000 -.4566 .4921

2 3 .02205 .17545 1.000 -.4483 .4924

4 .56872 .23093 .091 -.0504 1.1878

1 -.55101 .21358 .066 -1.1236 .0216

2 4 -.54667 .21235 .067 -1.1159 .0226

3 -.56872 .23093 .091 -1.1878 .0504

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.