BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN HIẾU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 12 THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN HIẾU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 12 THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HÀ VĂN SƠN
Tp. Hồ Chí Minh - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học
của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre” là công trình nghiên cứu của
riêng bản thân tôi. Ngoài các kết quả tham khảo từ các tài liệu khác đã ghi trích dẫn
trong luận văn, các nội dung được trình bày trong luận văn này là do bản thân tôi
thực hiện. Các số liệu được trình bày trong luận văn này được thu thập từ thực tế và
có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý một cách trung thực, khách quan.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Bến Tre, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tác giả
NGUYỄN VĂN HIẾU
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ......................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................................ 5
2.1. Các lý thuyết có liên quan................................................................................. 5
2.1.1. Các khái niệm công cụ ............................................................................... 5
2.1.1.1 Sự lựa chọn ............................................................................................... 5
2.1.1.2 Hướng nghiệp ........................................................................................... 5
2.1.1.3 Tư vấn hướng nghiệp ............................................................................... 5
2.1.1.4 Chọn trường đại học ................................................................................. 5
2.1.2. Những yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh ....................... 6
2.1.2.1 Yếu tố gia đình và các cá nhân có ảnh hưởng .......................................... 6
2.1.2.2 Yếu tố về năng lực và sở thích của bản thân ............................................ 6
2.1.2.3 Yếu tố thông tin đại chúng và danh tiếng của trường đại học.................. 6
2.1.3 Thuyết lựa chọn duy lý (Rational Choice Theory) (Homans,1961) ........... 7
2.2. Kết quả một số nghiên cứu trước đây và mô hình nghiên cứu đề xuất ............ 8
2.2.1. Kết quả một số nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh ..................................................................................... 8
2.2.1.1 Trên thế giới .......................................................................................... 8
2.2.1.2 Tại Việt Nam ....................................................................................... 10
2.2.1.3 Tổng hợp các nghiên cứu .................................................................... 11
2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ......................................... 13
2.2.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................... 13
2.2.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 15
a Sự định hướng của những người có ảnh hưởng ........................................ 15
b Đặc điểm cá nhân của học sinh ................................................................ 15
c Danh tiếng trường đại học ........................................................................ 15
d Đặc điểm cố định của trường đại học ....................................................... 16
e Cơ hội trúng tuyển .................................................................................... 16
f Nỗ lực giao tiếp của trường đại học đối với học sinh ............................... 16
g Các cơ hội trong tương lai ........................................................................ 17
2.2.2.3 Tổng hợp nguồn của các thang đo ...................................................... 17
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................. 21
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 21
3.1.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 22
3.1.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 23
3.1.2.1 Đối tượng khảo sát ................................................................................. 23
3.1.2.2 Kích cỡ mẫu ........................................................................................ 23
3.1.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................. 24
3.2 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................................................... 24
3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 24
3.4 Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định mô hình .............................................. 25
3.5 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 26
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 31
4.1. Mô tả mẫu khảo sát và thống kê mô tả các biến ............................................. 31
4.1.1 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................... 31
4.1.2 Thống kê mô tả các biến............................................................................ 36
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................................... 39
4.2.1 Kết quả đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha .... 39
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................ 41
4.3 Phân tích mô hình hồi quy đa biến .................................................................. 48
4.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy .................. 55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................. 58
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 58
5.2 Đề xuất, khuyến nghị ....................................................................................... 59
5.3 Những hạn chế của nghiên cứu ........................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
THPT Trung học phổ thông
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TC Trung cấp
CĐ Cao đẳng
ĐH Đại học
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Cơ cấu học sinh chia theo huyện ............................................................ 31
Bảng 4.2: Cơ cấu học sinh chia theo độ tuổi ........................................................... 32
Bảng 4.3: Cơ cấu học sinh chia theo giới tính ........................................................ 32
Bảng 4.4: Thời gian học sinh có quyết định chọn trường đại học .......................... 33
Bảng 4.5: Cơ cấu học sinh chia theo nơi cư trú ...................................................... 33
Bảng 4.6: Cơ sở sản xuất kinh doanh của gia đình học sinh .................................. 34
Bảng 4.7: Tổng thu nhập hộ gia đình học sinh ....................................................... 34
Bảng 4.8: Nghề nghiệp chính của gia đình học sinh ............................................... 35
Bảng 4.9: Trình độ học vấn cao nhất của cha hoặc mẹ học sinh ............................ 35
Bảng 4.10: Giá trị trung bình của các biến ............................................................. 36
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định thang đo .................................................................. 39
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett’s Test .......................................... 42
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................ 43
Bảng 4.14: Phân nhóm các nhân tố tác động đến việc lựa chọn trường đại học .... 45
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định thang đo sự hài lòng của học sinh .......................... 47
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo sự hài lòng của học sinh ...... 48
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................... 49
Bảng 4.18: Phân tích phương sai ............................................................................ 50
Bảng 4.19: Kết quả chạy phân tích hồi quy lần 1 ................................................... 50
Bảng 4.20 : Kết quả chạy phân tích hồi quy lần 2 .................................................. 52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố tác động đến việc chọn trường
đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre ................................. 14
Hình 4.1: Đồ thị phân tán Scatterplot ..................................................................... 55
Hình 4.2: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa .......................................................... 56
Hình 4.3: Đồ thị tần số P-P plot .............................................................................. 56
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Hàng năm vào kỳ thi THPT Quốc gia, các thí sinh trong khắp cả nước lại phải
vất vã ôn luyện, chuẩn bị cho kỳ thi vô cùng quan trọng để bắt đầu một sự lựa chọn
mới trong cuộc đời mình và các thí sinh của tỉnh Bến Tre cũng không phải là trường
hợp ngoại lệ. Sau kỳ thi này, các em sẽ có những định hướng cho tương lai, có em
sẽ đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cũng có em sẽ đi học nghề hoặc là sẽ
đi làm phụ giúp gia đình,…Riêng đối với những em quyết định đăng ký xét tuyển
vào các trường đại học thì thoạt nghe có vẻ khá dễ dàng nhưng thực tế việc chọn
trường nào, chọn ngành nào là không hề đơn giản. Bởi vì, hiện nay có rất nhiều
trường đại học với rất nhiều ngành cho các em lựa chọn nhưng chất lượng đào tạo
như thế nào và khi ra trường sẽ dễ dàng tìm được việc làm hay không vẫn còn bỏ
ngõ. Vậy nên, câu hỏi “nên lựa chọn xét tuyển vào trường đại học nào sau khi tốt
nghiệp THPT?” làm cho các em lúng túng, thậm chí cho đến sát ngày cuối thời hạn
nộp hồ sơ các em vẫn chưa có sự lựa chọn cho riêng mình.
Số liệu từ Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố, kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018
thì có 688.641 thí sinh và đã đăng ký 2.750.444 nguyện vọng xét tuyển vào các
trường đại học, cao đẳng trong khi tổng số chỉ tiêu các trường đại học, cao đẳng là
455.174 chỉ tiêu. Riêng tại tỉnh Bến Tre, số lượng nguyện vọng các em đăng ký là
33.004 nguyện vọng, trung bình mỗi em 3,35 nguyện vọng. Tuy nhiên có những
trường số lượng nguyện vọng 1 các em đăng ký rất nhiều với trên 2.000 nguyện
vọng như: Đại học Công nghiệp TPHCM, Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Cần
Thơ,…Bên cạnh đó cũng có một số trường chỉ có một vài nguyện vọng như: Đại
học Tài nguyên Môi trường, Đại học Văn hóa Thể thao, Học viện Ngoại
giao,…Qua đó, chúng ta thấy đa phần các em đều muốn vào các trường đại học có
danh tiếng, ra trường có cơ hội việc làm cao. Điều này vô tình tạo sức ép lên các em
và các em có nguy cơ trượt vào các trường này là khá cao nếu như không có sự
quyết định đúng đắn. Bên cạnh đó, một số em khi đã vào học tại các trường đã đăng
ký lại cảm thấy chán nãn, thấy không phù hợp với bản thân. Vì thế chọn trường mà
2
thiếu hiểu biết hoặc thiếu thông tin về ngành nghề mà mình đã chọn rất dễ tạo ra sự
hụt hẫng, bi quan chán nãn,…Thực tế cho thấy không ít trường hợp đã cảm thấy
thất vọng với sự lựa chọn của bản thân. Trong thời gian qua Lãnh đạo địa phương
cũng đã nêu vấn đề sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không tìm được việc làm
đúng ngành được đào tạo, đặc biệt là ngành sư phạm và nguyên nhân do đâu và giải
pháp để cải thiện trong thời gian tới là gì? Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên
cứu về việc chọn trường của học sinh nhưng quyết định chọn trường đại học chưa
được giải thích trọn vẹn bởi các yếu tố tác động và đặc biệt là chưa có nghiên cứu
nào thực hiện tại tỉnh Bến Tre. Với những lý do trên, việc lựa chọn ngành, trường
đối với học sinh là hết sức quan trọng, cần phải có sự hướng dẫn và định hướng
đúng đắn cho các em khi chọn trường, chọn ngành trên nguyên tắc kết hợp giữa các
yếu tố: nguyện vọng bản thân, điều kiện gia đình, năng lực bản thân, đòi hỏi của
công việc và nhu cầu của xã hội. Vì những lý do nêu trên, tôi tiến hành thực hiện đề
tài “ Các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT
trên địa bàn tỉnh Bến Tre” nhằm tìm ra những xu hướng, những yếu tố tác động
đến việc lựa chọn trường đại học của học sinh, từ đó có những giải pháp để góp
phần nâng cao hiệu quả trong việc tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, giúp các em
có những sự lựa chọn phù hợp khi quyết định đăng ký vào trường đại học nào đó.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
(1) Xác định, đánh giá các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của
học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
(2) Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh
lớp 12 THPT trong việc chọn trường đại học.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Các nhân tố nào quyết định đến việc lựa chọn trường đại học của học
sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre?
3
(2) Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc lựa chọn trường đại học của
học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre như thế nào?
(3) Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả của công tác tư vấn hướng
nghiệp cho học sinh lớp 12 THPT của tỉnh Bến Tre trong thời gian tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc chọn trường
đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đối tượng khảo sát là
những học học sinh vừa hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia năm học 2017 - 2018 và
đang chuẩn bị bước vào năm thứ nhất của một số trường đại học.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu này được thực hiện tại một số trường đại học có số
lượng sinh viên năm nhất là người Bến Tre đang theo học với số lượng nhiều. Theo đó,
tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu tại các trường đại học như: Đại học Cần Thơ, Đại học
Kinh tế TP.HCM, Đại học Nông lâm TPHCM, Đại học Trà Vinh, Đại học Cửu Long,
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, Đại học Khoa học Tự nhiên và Đại học Tây Đô.
Thời gian nghiên cứu: thời gian thu thập thông tin trong từ ngày 16/9/2018 đến
6/10/2018.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu là nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định tính: thảo luận nhóm và quan trọng hơn cả là việc thảo
luận với chuyên gia và học sinh nhằm xác định các yếu tố tác động đến việc chọn
trường đại học và hoàn chỉnh bản hỏi.
- Nghiên cứu định lượng: là nghiên cứu kết quả thực nghiệm phỏng vấn 300
học sinh vừa tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 và hiện tại đang theo học
năm thứ nhất tại một số trường đại học thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Dùng kiểm
định thang đo Cronbach’s Alpha để loại biến đo lường không đạt và dùng phân tích
nhân tố khám phá EFA để tổng hợp những biến đã đạt yêu cầu thành nhân tố đo
lường cho các biến trong mô hình đại diện. Tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS
4
phiên bản 20.0 làm công cụ để tiến hành phân tích trong toàn bộ quá trình nghiên
cứu.
1.6 Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn
trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Từ đó, tác giả
sẽ nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả trong công tác
tư vấn hướng nghiệp trong thời gian tới, góp phần giúp các em có những quyết định
đúng đắn, làm tiền đề cho các em có thể xây dựng cuộc sống trong tương lai như ý
các em mong muốn.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1. Các lý thuyết có liên quan
2.1.1. Các khái niệm công cụ
2.1.1.1 Sự lựa chọn
Lựa chọn là thuật ngữ dùng để nói đến việc phải xem xét, cân nhắc và tính
toán để quyết định sử dụng loại phương thức hay cách thức tối ưu trong điều kiện
hay cách thức hiện có để đạt được mục tiêu với hiệu quả và sự hài lòng cao nhất.
2.1.1.2 Hướng nghiệp
Hướng nghiệp là một bộ phận của giáo dục toàn diện. Thông qua việc hướng
nghiệp, các đối tượng được hướng nghiệp sẽ có thêm sự hiểu biết và những yêu cầu
của ngành nghề hoặc công việc mà bản thân đang hướng đến.
2.1.1.3 Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn hướng nghiệp là một hoạt động hỗ trợ khách quan lẫn chủ quan trong
quá trình hướng nghiệp. Nó có lợi cho người được tư vấn hướng nghiệp, đồng thời
nó cũng mang lại lợi ích cho người tư vấn hướng nghiệp trong một số trường hợp
người tư vấn hướng nghiệp mong muốn một lợi ích chủ quan nào đó. Tư vấn hướng
nghiệp là một quá trình hoạt động tích cực nhằm giúp đối tượng được tư vấn hướng
nghiệp hiểu sâu hơn về các công việc mà bản thân có thể lựa chọn theo đuổi trong
tương lai.
2.1.1.4 Chọn trường đại học
Các em học sinh cuối cấp 3 thường nhận được sự định hướng của người
thân, bạn bè, thầy cô và các chuyên gia tư vấn trong việc lựa chọn trường đại học.
Việc chọn trường đại học của các em có thể trước hoặc sau khi có kết quả thi THPT
Quốc gia. Bên cạnh đó, các em cũng dựa vào các yếu tố như: đặc điểm cá nhân, cơ
hội trúng tuyển, nhu cầu xã hội, danh tiếng trường đại học,…để làm cơ sở xem xét
lựa chọn trường đại học phù hợp với bản thân các em. Trong nghiên cứu này, khái
niệm chọn trường đại học được hiểu là quyết định lựa chọn của các em về trường
đại học để đăng ký theo học sau khi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
6
2.1.2. Những yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh
2.1.2.1 Yếu tố gia đình và các cá nhân có ảnh hưởng
Gia đình là yếu tố hết sức quan trọng đối với sự phát triển tâm sinh lý cũng
như tác động mạnh đến sự lựa chọn con đường tương lai của mỗi học sinh. Trong
gia đình, cha mẹ hoặc người thân luôn là những người gần gũi và nắm bắt được
nhiều tâm tư, tình cảm của các em. Gia đình luôn mong muốn những gì tốt nhất cho
con em của mình nên vì thế họ thường đưa ra những lời khuyên, thậm chí là ép
buộc đối với con em mình trong việc lựa chọn cho tương lai, trong đó có cả việc
chọn trường đại học.
Bên cạnh đó, thầy cô bạn bè và một số cá nhân khác cũng có ảnh hưởng đến
một số quyết định của các em. Có thể vì tin tưởng vào sự chỉ dẫn của thầy cô mà
các em quyết định lựa chọn trường đại học mà không xem xét đến các yếu tố khác.
Bạn bè thân thiết với nhau cũng là một kênh thông tin quan trọng mà các em dựa
vào để quyết định chọn trường đại học để theo học.
2.1.2.2 Yếu tố về năng lực và sở thích của bản thân
Hầu hết các em khi quyết định lựa chọn vào một trường đại học nào đó thì các
em cũng đã xem xét rất kỹ liệu xem năng lực bản thân có đáp ứng được yêu cầu của
trường đại học mà bản thân dự định theo học hay không. Ngoài ra, các em cũng có
xu hướng lựa chọn trường đại học phù hợp với sở thích của bản thân, nếu không có
sự đam mê, sự yêu thích thì liệu các em có muốn theo học hay không. Do đó, năng
lực của bản thân và sở thích của bản thân cũng là tiêu chí quan trọng để các em có
sự đánh giá và lựa chọn phù hợp với bản thân.
2.1.2.3 Yếu tố thông tin đại chúng và danh tiếng của trường đại học
Trong thời đại bùng nổ về công nghệ thông tin như hiện nay, các thông tin
được cập nhật hằng ngày, hằng giờ nên việc truy xuất và tìm hiểu thông tin về một
trường đại học nào đó là điều hết sức dễ dàng. Cũng nhờ công nghệ thông tin mà
danh tiếng của trường đại học sẽ dễ dàng đưa đến từng học sinh. Từ đó, các thông
tin đó sẽ tác động không nhỏ đến việc lựa chọn trường đại học của các em. Mặc dù
vậy, thông tin thì có xu hướng một chiều, các em không có nhiều cơ hội kiểm chứng
7
cũng như sự tư vấn từ những người có chuyên môn và sự am hiểu. Nhưng dẫu sao
thì sự bùng nổ thông tin như hiện nay cũng góp phần không nhỏ cho các em có cái
nhìn tổng thể, từ đó có thể đưa ra quyết định lựa chọn của bản thân mình.
2.1.3 Thuyết lựa chọn duy lý (Rational Choice Theory) (Homans,1961)
Thuyết lựa chọn duy lý dựa vào tiên đề cho rằng con người luôn hành động có
chủ đích để lựa chọn và sử dụng nguồn lực một cách duy lý nhằm đạt được kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu. Thuyết lựa chọn duy lý đòi hỏi phải phân tích hành động
lựa chọn của cá nhân trong mối quan hệ với toàn xã hội bao gồm các cá nhân khác
với những nhu cầu và sự mong đợi của họ; Các khả năng lựa chọn và các sản phẩm
đầu ra của từng lựa chọn cùng với các đặc điểm khác.
Kotler và Fox (1995) đã đề xuất mô hình tổng quát thể hiện các bước tiến hành
để ra một quyết định phức tạp, mô hình được cụ thể qua sơ đồ sau:
Đánh
Thu thập thông tin
Thực hiện quyết định
Quyết định
giá lại
Nảy sinh nhu cầu
Đánh giá các lựa chọn thay thế
Động cơ và giá trị
Những yếu tố tình huống
Thiết lập thông tin đánh giá
Những ảnh hưởng khác
Xây dựng
tiêu chí
đánh giá
8
2.2. Kết quả một số nghiên cứu trước đây và mô hình nghiên cứu đề xuất
2.2.1. Kết quả một số nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động đến việc
chọn trường đại học của học sinh
2.2.1.1 Trên thế giới
Trong nghiên cứu của D.W.Chapman, 1981, tác giả đã đề xuất mô hình tổng
quát về việc lựa chọn trường đại học của học sinh. Theo như kết quả nghiên cứu thì
có hai nhóm yếu tố có nhiều tác động đến việc chọn trường của học sinh. Nhóm thứ
nhất là đặc điểm của gia đình và cá nhân của học sinh đó. Nhóm thứ hai là các yếu
tố từ bên ngoài ảnh hưởng đến học sinh đó như: danh tiếng của trường đại học, nỗ
lực giao tiếp của trường đối với học sinh,…
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỌC SINH VÀ GIA ĐÌNH
Đặc điểm cá nhân
Đặc điểm gia đình
Quyết
CÁC ẢNH HƯỞNG BÊN NGOÀI
định
Các cá nhân có ảnh hưởng chọn
Ấn tượng về trường ĐH
trường
ĐH Đặc điểm cố định của trường ĐH
Nỗ lực giao tiếp của trường ĐH với học sinh
Mô hình D.W Chapman
9
Bên cạnh đó, có rất nhiều nghiên cứu khác sử dụng kết quả nghiên cứu của
D.W. Chapman và phát triển trên những mô hình khác để nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường đại học của học sinh. Theo đó, các tác
giả là Cabera và La Nasa, (2000) (được trích bởi M. J. Burn) đã nghiên cứu mô hình
3 giai đoạn lựa chọn trường đại học của học sinh dựa trên nền tảng của mô hình
chọn trường của D.W.Chapman và K.Freeman (được trích bởi M. J. Burn) và từ kết
quả nghiên cứu, Cabera và La Nasa nhấn mạnh rằng những mong đợi về công việc
trong tương lai của học sinh cũng là một nhóm yếu tố quan trong tác động đến
quyết định lựa chọn trường đại học của học sinh. Ngoài ra, trên thế giới đã tiến
hành nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh
trung học phổ thông và cũng dựa trên cơ sở lý thuyết của D.W. Chapman, qua đó có
một số nghiên cứu nổi bật như:
* Karl Wagner and Yousefi Fard (2009) đề cập đến 3 mô hình lựa chọn trường
đại học, cao đẳng gồm: mô hình kinh tế, mô hình xã hội và mô hình kết hợp. Theo
đó, các yếu tố quan trọng tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh tại
Malaysia đó là: chi phí học tập, giá trị bằng cấp, các yếu tố từ những người có ảnh
hưởng xung quanh và một số đặc điểm của trường đại học.
* Borchert M (2002) cho rằng ba nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến sự lựa
chọn trường đại học của học sinh đó là: môi trường, cơ hội việc làm và đặc điểm cá
nhân là các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh.
* Marvin J. Burns (2006), cho rằng tỷ lệ chọi khi tuyển đầu vào là một trong
những yếu tố tác động đến việc chọn trường của học sinh. Ngoài ra còn các yếu tố
khác như: học bổng của trường, danh tiếng của trường, sự hấp dẫn của các ngành
học,…cũng là những yếu tố quan trọng tác động đến việc chọn trường đại học của
học sinh.
* Joseph Sia Kee Ming (2010) đã chỉ ra rằng các đặc điểm cố định của trường
đại học như: cơ sở vật chất, danh tiếng, học phí,…và các yếu tố về các nỗ lực giao
tiếp của nhà trường với học sinh là những yếu tố quan trọng tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh.
10
* Ruth E. Kallio (1995) đề cập các yếu tố như: đặc điểm cố định của trường
đại học, danh tiếng của trường, cơ hội việc làm sau đại học, điều kiện sẵn có của ký
túc xá, học bổng,…là các yếu tố tác động đến việc lựa chọn trường đại học của học
sinh phổ thông.
2.2.1.2 Tại Việt Nam
* Theo Nguyễn Phương Toàn (2011) đã chỉ ra 5 nhóm yếu tố tác động quan
trọng đến việc chọn trường đại học bao gồm: mức độ đa dạng và hấp dẫn của ngành
đào tạo, đặc điểm của trường đào tạo, đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường, nỗ
lực giao tiếp của trường đại học đối với học sinh và yếu tố dang tiếng của trường
đại học.
* Theo Nguyễn Minh Hà, Huỳnh Gia Xuyên và Huỳnh Thị Kim Tuyết (2011)
có đến 7 yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh bao gồm: yếu tố
người thân trong gia đình, yếu tố người thân ngoài gia đình, yếu tố chất lượng dạy
và học, yếu tố đặc điểm của bản thân sinh viên, yếu tố công việc trong tương lai,
yếu tố về khả năng được vào trường và yếu tố nỗ lực giao tiếp của nhà trường để
đưa thông tin tới học sinh sắp tốt nghiệp THPT. Đây là các yếu tố quan trọng tác
động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 khi chọn vào trường đại học
Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
* Theo Trần Văn Quí, Cao Hào Thi (2009) cho thấy có 5 yếu tố tác động đến
việc chọn trường đại học. Theo đó các yếu tố: cơ hội việc làm trong tương lai, đặc
điểm của trường đại học, đặc điểm của bản thân học sinh, người có ảnh hưởng đến
bản thân học sinh và yếu tố thông tin có sẵn sẽ là những yếu tố tác động đến việc
lựa chọn trường đại học của học sinh. Đa dạng ngành đào tạo, đặc điểm cố định
trường đại học, đáp ứng sự mong đợi sao khi ra trường, nỗ lực giao tiếp của trường
đại học đối với học sinh và yếu tố danh tiếng trường đại học.
* Theo Đoàn Cao Thành Long (2015) chỉ ra 6 yếu tố tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh bao gồm: suy nghĩ của bản thân học sinh, cơ hội việc làm trong tương lai, nỗ
11
lực giao tiếp với học sinh, chất lượng đào tạo của trường đại học, cơ hội trúng tuyển
và yếu tố người thân có ảnh hưởng.
2.2.1.3 Tổng hợp các nghiên cứu
Tên tác giả Đề tài Các yếu tố ảnh hưởng
D.W.Chapman -Đặc điểm của gia đình và Mô hình về sự lựa chọn trường đại học của sinh viên. cá nhân của học sinh
-Các cá nhân có ảnh hưởng
-Đặc điểm cố định của
trường đại học
-Nỗ lực giao tiếp của
trường đại học với học sinh
Karl Wagner anf Các yếu tố tác động đến dự định -Chi phí học tập
Yousefi Fard theo học tại một trường đại học -Giá trị bằng cấp
của học sinh Malaysia. -Những người có ảnh
hưởng xung quanh
Michael Borchert Các yếu tố tác động việc lựa -Đặc điểm cố định của
chọn nghề nghiệp của học sinh trường đại học
trung học. -Cơ hội việc làm
-Đặc điểm cá nhân
Marvin J.Burns Các yếu tố ảnh hưởng đến việc -Học bổng của trường
lựa chọn trường đại học của -Danh tiếng của trường
những học sinh người Mỹ gốc -Điều kiện an toàn của ký
Phi được nhận vào các ngành túc xá
như nông nghiệp, thực phẩm và -Sự hấp dẫn của các ngành
tài nguyên môi trường. học
-Tỷ lệ chọi đầu vào
-Điểm chuẩn của trường
12
Joseph Sia Kee Các yếu tố của riêng các trường -Cơ sở vật chất
Ming tác động đến sự lựa chọn học đại -Vị trí của trường
học của học sinh ở Malaysia. -Danh tiếng
-Học phí
-Hỗ trợ tài chính
-Cơ hội việc làm
-Nỗ lực giao tiếp của
trường đại học với học sinh
Nguyễn Phương Khảo sát các yếu tố tác động đến -Mức độ đa dạng và hấp
Toàn việc chọn trường của học sinh dẫn của ngành đào tạo
lớp 12 trung học phổ thông trên -Đặc điểm của trường đào
địa bàn tỉnh Tiền Giang. tạo
-Chất lượng dạy và học
-Đáp ứng sự mong đợi sau
khi ra trường
-Nỗ lực giao tiếp của
trường đại học đối với học
sinh
Đoàn Cao Thành Các yếu tố tác động đến quyết -Suy nghĩ của bản thân học
Long định chọn trường đại học của sinh
học sinh trung học phổ thông tại -Người thân có ảnh hưởng
Thành phố Hồ Chí Minh. -Nỗ lực giao tiếp với học
sinh
-Hỗ trợ của trường đại học
-Cơ hội trúng tuyển, người
thân có ảnh hưởng
-Chất lượng đào tạo của
trường đại học
13
Nguyễn Minh Hà, Các yếu tố ảnh hưởng đến việc -Người thân trong gia đình
Huỳnh Gia Xuyên sinh viên chọn Trường Đại học -Người thân ngoài gia đình
và Huỳnh Thị Mở TPHCM. -Chất lượng dạy và học
Kim Tuyết -Đặc điểm bản thân sinh
viên
-Công việc trong tương lai
-Khả năng được đỗ vào
trường
-Nỗ lực giao tiếp của
trường đại học đối với học
sinh
Trần Văn Quí, Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết -Cơ hội việc làm trong
Cao Hào Thi định chọn trường đại học của tương lai
học sinh trung học phổ thông. -Đặc điểm của trường đại
học
-Đặc điểm của bản thân học
sinh
-Người có ảnh hưởng đến
bản thân học sinh
-Thông tin có sẵn
2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết
2.2.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dựa vào các nghiên cứu ở trên, kết hợp với lý thuyết của D.W.Chapman
(1981) về mô hình chọn trường đại học, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với 7
giả thuyết tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa
bàn tỉnh Bến Tre như sau:
14
Sự định hướng của cá nhân có ảnh hưởng
H1+
Đặc điểm cá nhân
H2+
của học sinh
QUYẾT
H3+
Danh tiếng của trường ĐH
ĐỊNH LỰA
CHỌN
H4+
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
Đặc điểm cố định của trường đại học
H5+
H6+
Cơ hội trúng tuyển
H7+
Nỗ lực giao tiếp của trường ĐH đối với học sinh
Các cơ hội trong tương lai
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Mô hình nghiên cứu đề xuất trong nghiên cứu này được thể hiện ở hình trên.
Trong đó, sự hài lòng về trường đại học đã lựa chọn của học sinh là biến phụ thuộc.
Các yếu tố về định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng; đặc điểm cá nhân của học
sinh; danh tiếng trường đại học; đặc điểm cố định của trường đại học; cơ hội trúng
tuyển; nỗ lực giao tiếp của các trường đại học đối với học sinh và yếu tố các cơ hội
trong tương lai là các biến độc lập.
15
2.2.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu
a Sự định hướng của những người có ảnh hưởng
Theo D.W.Chapman, 1981 thì việc chọn trường của học sinh bị tác động
mạnh mẽ từ sự thuyết phục, khuyên bảo của người thân, gia đình, bạn bè. Các cá
nhân này ảnh hưởng lên học sinh bằng cách khuyên học sinh nên đăng ký xét tuyển
trường nào, họ mong học sinh đó sẽ theo học trường mà họ mong muốn. Trong
trường hợp là bạn thân với nhau, các cá nhân đó sẽ mong được học cùng trường với
bạn thân của mình.
Karl Wagner anf Yousefi Fard, 2009 cũng đã xác định sự ảnh hưởng, tác động
từ gia đình, bạn bè và những người có ảnh hưởng cũng là một yếu tố quan trọng tác
động đến việc chọn trường đại học của học sinh. Do đó, giả thuyết H1 được đề xuất
như sau:
Giả thuyết H1: Sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng sẽ có tác động
thuận chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, sự định
hướng của của các cá nhân có ảnh hưởng về một trường đại học nào đó càng lớn thì
khả năng chọn trường đó của học sinh càng cao.
b Đặc điểm cá nhân của học sinh
Michael Borchert, 2002 nhận xét rằng yếu tố về đặc điểm cá nhân của học
sinh ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự lựa chọn trường của học sinh.
D.W.Chapman 1981 cũng đã đề cập rằng yếu tố về đặc điểm cá nhân có ảnh
hưởng lớn đến việc lựa chọn trường đại học của học sinh. Do đó, giả thuyết H2
được đề xuất như sau:
Giả thuyết H2: Đặc điểm cá nhân của học sinh sẽ có tác động thuận chiều đến
việc chọn trường đại học của các học sinh đó. Theo đó, trường đại học có ngành học
phù hợp với khả năng và sở thích của học sinh càng cao thì học sinh có khuynh
hướng chọn trường đó càng lớn.
c Danh tiếng trường đại học
Joseph Sia Kee Ming, 2010; Emanuela Maria, 2013; Marvin J.Burns và các
cộng sự, 2006 đều cho rằng danh tiếng và uy tín của trường đại học có tác động lớn
16
đến việc lựa chọn trường đại học của học sinh. Do đó, giả thuyết H3 được đề xuất
như sau:
Giả thuyết H3: Danh tiếng của trường đại học sẽ có tác động thuận chiều đến
việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học càng danh
tiếng, học sinh sẽ chọn trường đó càng nhiều.
d Đặc điểm cố định của trường đại học
Joseph Sia Kee Ming, 2010; D.W.Chapman 1981; Karl Wagner anf Yousefi
Fard, 2009; Marvin J.Burns và các cộng sự, 2006 đều cho rằng các yếu tố các yếu tố
cố định của trường đại học cũng có tác động đến việc chọn trường đại học của học
sinh. Do đó, giả thuyết H4 được đề xuất như sau:
Giả thuyết H4: Đặc điểm cố định của trường đại học sẽ có tác động thuận
chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, đặc điểm cố định
của trường đại học nào đó càng tốt, xu hướng học sinh chọn trường đại học đó càng
cao.
e Cơ hội trúng tuyển
Marvin J.Burns và các cộng sự, 2006; Michael Borchert, 2002 đều đã nêu rằng
yếu tố về cơ hội trúng tuyển như: tỷ lệ chọi đầu vào, điểm chuẩn là yếu tố quan
trọng tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh. Do đó, giả thuyết H5
được đề xuất như sau:
Giả thiết H5: Cơ hội trúng tuyển sẽ có tác động thuận chiều đến việc chọn
trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học nào có cơ hội cho học
sinh trúng tuyển càng cao thì học sinh có xu hướng chọn trường đại học đó càng
nhiều.
f Nỗ lực giao tiếp của trường đại học đối với học sinh
Joseph Sia Kee Ming, 2010; D.W.Chapman 1981 đã khẳng định nỗ lực giao
tiếp của trường đại học đối với học sinh cũng là yếu tố quan trọng tác động đến việc
chọn trường đại học của học sinh. Do đó, giả thuyết H6 được đề xuất như sau:
Giả thiết H6: Nỗ lực giao tiếp của trường đại học đối với học sinh sẽ có tác
động thuận chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó,
17
trường đại học nào có nỗ lực giao tiếp, quảng bá hình ảnh đến học sinh càng nhiều
thì học sinh chọn trường đó nhiều hơn.
g Các cơ hội trong tương lai
Ruth E. Kallio, 1995; Karl Wagner anf Yousefi Fard, 2009; Joseph Sia Kee
Ming, 2010; Michael Borchert, 2002 cũng đều cho rằng học sinh đã có định hướng
về cơ hội việc làm trong tương lai và bằng cấp đạt được khi lựa chọn trường đại
học. Do đó, giả thuyết H7 được đề xuất như sau:
Giả thuyết H7: Các cơ hội trong tương lai sẽ có tác động thuận chiều đến việc
chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học nào sau khi tốt
nghiệp có cơ hội việc làm và thăng tiến cao hơn thì học sinh có xu hướng lựa chọn
trường đó.
2.2.2.3 Tổng hợp nguồn của các thang đo
Nguồn
Tên biến
Các yếu tố về sự định hướng của cá nhân có ảnh hưởng 1
AH1 Theo ý kiến của người thân trong gia đình Karl Wagner anf Yousefi Fard
AH2 Karl Wagner anf Yousefi Fard Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường THPT
Michael Borchert AH3 Theo ý kiến của bạn bè, người quen
Michael Borchert Theo lời khuyên của các chuyên gia, người tư vấn AH4 hướng nghiệp
Các yếu tố về đặc điểm cá nhân của học sinh 2
D.W.Chapman DDCN1 Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân
D.W.Chapman DDCN2 Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân
DDCN3 Ý kiến đóng góp của chuyên gia Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học trường này
18
DDCN4 Ý kiến đóng góp của chuyên gia Sức khỏe của bản thân có thể đảm bảo trước áp lực cao về chương trình học tại trường
Các yếu tố về danh tiếng của truờng đại học 3
DT1 Trường có danh tiếng, thương hiệu Marvin J.Burns và các cộng sự
DT2 Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy giỏi Marvin J.Burns và các cộng sự
Trường có nhiều người từng theo học, hiện nay là Ý kiến đóng góp của chuyên gia DT3 những người thành công trong xã hội
Trường đã được nhiều sinh viên từng theo học Marvin J.Burns và các cộng sự DT4 đánh giá cao về chất lượng
Các yếu tố về đặc điểm cố định trường đại học 4
DDCD1 Trường có các ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn Marvin J.Burns và các cộng sự
DDCD2 Trường có chất lượng đào tạo tốt Marvin J.Burns và các cộng sự
DDCD3 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách tốt nhất
DDCD4 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
DDCD5 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học
DDCD6 Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên Marvin J.Burns và các cộng sự
DDCD7 Marvin J.Burns và các cộng sự Truờng có vị trí địa lý phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập của sinh viên
Marvin J.Burns và các cộng sự DDCD8
Trường có các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn nghệ, TDTT,... thu hút sinh viên.
19
Các yếu tố về cơ hội trúng tuyển 5
Truờng có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, TT1 Marvin J.Burns và các cộng sự cơ hội trúng tuyển cao
Kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ý kiến đóng góp của chuyên gia TT2 năm học 2017 - 2018 bản thân làm bài khá tốt nên
tự tin trúng tuyển
Michael Borchert TT3 Truờng có cách thức tuyển sinh phù hợp với khả năng của bạn
TT4 Đoàn Cao Thành Long Trường có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn so với các trường khác nên dễ trúng tuyển hơn
Các yếu tố về nỗ lực giao tiếp với học sinh 6
GT1 Joseph Sia Kee Ming Trường tổ chức các buổi đến tham quan thực tế tại trường cho học sinh THPT
Marvin J.Burns và các cộng sự GT2
Thông tin về trường được giới thiệu đến các học sinh trong các hoạt động tư vấn tuyển sinh tại các trường THPT
GT3 Joseph Sia Kee Ming Thông tin tuyển sinh được cập nhật thường xuyên, liên tục trên website của trường
GT4 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường có thông tin qua các phương tiện truyền thông như tivi, radio
GT5 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường có quảng cáo thông tin tuyển sinh trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,…
GT6 Marvin J.Burns và các cộng sự Trường đại học có tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT
Các yếu tố về cơ hội trong tương lai 7
CH1 Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường Nguyễn Phương Toàn
CH2 Nguyễn Phương Toàn Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường
20
CH3 Nguyễn Phương Toàn Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao hơn trong tương lai
CH4 Nguyễn Phương Toàn Cơ hội có được địa vị cao trong xã hội, được mọi người kính nể
Quyết định chọn trường Đại học 8
HL1 Đoàn Cao Thành Long Bạn quyết định chọn truờng đại học phù hợp với nhu cầu học tập, nghiên cứu của bạn
Michael Borchert HL2 Bạn quyết định chọn trường đại học theo ý kiến của những người khác
HL3 Đoàn Cao Thành Long Bạn quyết định chọn trường đại học có điểm chuẩn đầu vào phù hợp với khả năng của bạn
HL4 Đoàn Cao Thành Long Bạn quyết định chọn trường đại học có các điều kiện học tốt và cơ hội tương lai cao
HL5 Đoàn Cao Thành Long Bạn có hài lòng với quyết định chọn trường của mình
Tóm tắt chương
Trong chương này, tác giả đã trình bày khái quát một số nghiên cứu có liên
quan đến việc chọn đại học của các tác giả trong và ngoài nước. Từ đó, giả của
nghiên cứu này đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh
đó, tác giả cũng đã trích dẫn các thang đo trong nghiên cứu được sử dụng từ nguồn
nào trong các nghiên cứu trước đây.
21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu
định lượng
(n=300)
Cronbach’s alpha Thang đo chính
Kiểm tra tương quan biến tổng, kiểm tra hệ số Cronbach’s alpha
Điều chỉnh Phân tích nhân tố Kiểm tra trọng số EFA
Thang đo hoàn chỉnh Thảo luận nhóm Ý kiến chuyên gia
(n = 20)
Phân tích hồi quy tuyến tính Thang đo nháp
Kiểm định mô hình, kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết Thảo luận kết quả, kết luận và đề xuất
Để đánh giá các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp
12 sau khi tốt nghiệp THPT trên địa bàn của tỉnh Bến Tre. Trong phạm vi đề tài
22
này, tác giả thực hiện nghiên cứu thông qua khảo sát mẫu và được tiến hành theo
các bước:
- Nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm và phương pháp
chuyên gia nhằm xây dựng mô hình cho nghiên cứu định lượng.
- Thiết kế thang đo các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học. Kiểm
định thang đo và kiểm định mô hình các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại
học.
- Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát 300 học
sinh vừa trải qua kỳ thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018. Các mẫu được lấy
tại một số trường đại học có nhiều sinh viên năm nhất trong năm học 2018 – 2019
đang theo học và các học sinh này có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bến Tre.
3.1.1 Nghiên cứu định tính
Trong nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu định tính nhằm khám phá và hiệu
chỉnh các thang đo, xây dựng bảng hỏi phỏng vấn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Đồng thời, kết hợp phương pháp thảo luận nhóm và phương pháp chuyên gia để
xem các yếu tố có phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và có phù hợp với bảng hỏi hay
không.
Sau khi thực hiện các bước nghiên cứu với phương pháp điều tra định tính, tác
giả sẽ hoàn thiện các khâu từ thiết kế các biến đến việc hoàn thành bảng hỏi để phù
hợp với mô hình nghiên cứu cũng như mục tiêu nghiên cứu.
Các câu hỏi khảo sát được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá
tác động của các yếu tố đến việc chọn trường với các mức độ từ 1 đến 5 cho từng
câu hỏi: mức 1 là “rất không đồng ý”, mức 2 là “không đồng ý”, mức 3 là “bình
thường”, mức 4 là “đồng ý”, mức 5 là “rất đồng ý”.
Tiến hành khảo sát thử nghiệm với lượng mẫu nhỏ (khoảng 20 mẫu), sau đó
tiến hành nhập tin, phân tích kết quả từ mẫu thu thập được bằng phần mềm SPSS để
tính độ tin cậy của bảng hỏi thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Từ đó, tiến
hành loại bỏ hoặc điều chỉnh đối với những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
23
hơn 0.3. Bảng hỏi sẽ được tiến hành điều tra thực tế khi hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha đạt yêu cầu (lớn hơn hoặc bằng 0.6).
Bên cạnh đó, bảng câu hỏi cũng bổ sung thêm thang đo định danh để xác định
các biến huyện, giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn gia đình, thu nhập gia đình, thời
gian lựa chọn trường đại học của các học sinh.
3.1.2. Nghiên cứu định lượng
3.1.2.1 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là những em học sinh vừa trải qua kỳ thi THPT Quốc gia
năm học 2017 – 2018, chuẩn bị bước vào năm thứ nhất các trường đại học và có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh Bến Tre. Do thời gian có hạn, nên việc lấy mẫu sẽ tiến hành
tại một số trường đại học có số lượng lớn các em sinh viên năm nhất là người Bến
Tre theo học. Các em này là những học sinh vừa tốt nghiệp THPT Quốc gia và vào
thời điểm thu thập dữ liệu cũng là lúc các em vừa bước vào năm học đầu tiên của
bậc học đại học.
3.1.2.2 Kích cỡ mẫu
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ
mẫu càng lớn càng tốt. Theo Hair & ctg (1998), để phân tích nhân tố khám phá
(EFA) tốt nhất là phải có 5 mẫu trên một biến quan sát. Bên cạnh đó, Tabachnick &
Fidell (1996) cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất thì cỡ mẫu phải đảm bảo theo
điều kiện sau:
n >= 8m + 50
Trong đó:
n: cỡ mẫu
m: số biến độc lập của mô hình
Trong mô hình nghiên cứu này thì số biến độc lập là 7, khi đó cỡ mẫu cần thiết
cho nghiên cứu sẽ là: n >= 8 x 7 + 50 = 106 (mẫu).
Tuy nhiên, để đảm bảo độ tin cậy của nghiên cứu tác giả quyết định chọn cỡ
mẫu lớn hơn mức tối thiểu và chọn với số lượng là 300 mẫu.
24
3.1.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu
Sau khi đã hoàn thành xong việc xác định cỡ mẫu và cách thức tiến hành lấy
mẫu, tác giả sẽ tiến hành việc thu thập dữ liệu thực tế tại các trường đã được chọn
sẵn. Thông tin dữ liệu được thu thập qua điều tra các học sinh bằng cách tiến hành
phỏng vấn tại những địa điểm có thể gặp trực tiếp đối tượng và nằm trong phạm vi
nghiên cứu.
3.2 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Dữ liệu thu thập sẽ được kiểm tra bằng phương pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha. Hệ số này được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo hay
sự chặt chẽ giữa các biến trong bảng câu hỏi. Các thang đo được kiểm định độ tin
cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha để loại những biến quan sát không có tác dụng
đo lường. Những biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-
Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo có hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được (Nunally, 1978); Peterson,
1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Thông thường, thang đó có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 thì thang đo lường có
thể sử dụng được; hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt. Ngoài
ra, hệ số Cronbach’s Alpha trước khi loại biến phải nhỏ hơn sau khi loại biến. Tuy
nhiên, khi hệ số này quá lớn (α > 0.95) cho thấy sẽ có sự trùng lặp trong đo lường.
3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Dữ liệu thu thập sau khi được kiểm tra bằng phương pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha và loại đi những biến không đảm bảo độ tin cậy, tiếp theo sẽ sử
dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA để giảm bớt hay tóm tắt các dữ liệu.
Trong nghiên cứu, thu thập được một số lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này
có quan hệ với nhau và số lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số
lượng mà chúng ta có thể sử dụng được. Giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn
nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một số ít các nhân tố cơ bản.
Trong phân tích nhân tố khám phá, giá trị KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một
chỉ số được sử dụng để kiểm tra sự phù hợp của phân tích nhân tố. Giá trị của KMO
25
phải có giá trị nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới phù hợp; Nếu
giá trị này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố trong trường hợp này có thể không phù
hợp với các dữ liệu đã thu thập được.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào hệ số Eigenvalue là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có những nhân tố nào có
Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Những nhân tố có
Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc,
vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1.
Một nội dung khác cũng rất quan trọng cần xét đến trong bảng kết quả phân
tích nhân tố là ma trận nhân tố (Factor matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số tải
nhân tố của tất cả các biến đối với các nhân tố được rút ra. Hệ số tải nhân tố (factor
loading) là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Phương pháp
trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay varimax
và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1. Những biến quan sát có hệ số
tải (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại (dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008). Thang đo được chấp nhận khi phương sai trích bằng hoặc lớn
hơn 50%.
3.4 Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định mô hình
Mô hình hồi quy có dạng như sau:
Trong đó:
Yi : biến phụ thuộc
β0: hệ số chặn
βi: hệ số hồi quy thứ i
εi: sai số biến độc lập thứ i
Xi: biến độc lập ngẫu nhiên
26
Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Kiểm định F trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định về sự phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến
tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không.
Giả thuyết nghiên cứu:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Mức ý nghĩa kiểm định là 5%
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
Nếu Sig <=0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Kiểm định đa cộng tuyến:
Đa cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có sự tương quan chặt
chẽ với nhau. Hiện tượng đa cộng tuyến cung cấp cho mô hình những thông tin rất
giống nhau và rất khó để tách rời tác động của mỗi biến đến biến phụ thuộc. Hiệu
ứng khác của sự tương quan khá chặt chẽ giữa các biến độc lập là nó làm tăng độ
lệch tiêu chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê của kiểm định ý
nghĩa của chúng.
Dấu hiệu nhận biết đa cộng tuyến:
- Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt quá 10
- Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, nếu R2> 0.8 thì sẽ xảy ra đa
cộng tuyến. Tuy nhiên cách dùng ma trận hệ số tương quan ít được sử dụng, chủ
yếu sử dụng hệ số phóng đại phương sai (VIF).
- Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng.
- Kiểm định sự tương quan, hệ số Durbin Wastion.
3.5 Xây dựng thang đo
Thang đo được sử dụng để thiết kế bảng câu hỏi là thang đo Likert 5 điểm để
đánh giá sự hài lòng của học sinh; thang đo được sắp xếp theo mức độ đồng ý từ
27
nhỏ đến lớn: mức 1 là “rất không đồng ý”, mức 2 là “không đồng ý”, mức 3 là
“bình thường”,mức 4 là “đồng ý”, mức 5 là “rất đồng ý”.
Thang đo “Sự định hướng của cá nhân có ảnh hưởng”
Cá nhân có ảnh hưởng Ký hiệu biến
AH1 Theo ý kiến của người thân trong gia đình
AH2 Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường THPT
AH3 Theo ý kiến của bạn bè, người quen
AH4 Theo lời khuyên của các chuyên gia, người tư vấn hướng nghiệp
Thang đo “Đặc điểm cá nhân của học sinh”
Ký hiệu Đặc điểm cá nhân của học sinh biến
DDCN1 Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân.
DDCN2 Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân.
DDCN3 Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học trường này.
DDCN4 Sức khỏe của bản thân có thể đảm bảo trước áp lực cao về chương trình học tại trường.
Thang đo “Danh tiếng của trường đại học”
Ký hiệu Danh tiếng của trường đại học biến
Trường có danh tiếng, thương hiệu. DT1
Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy giỏi. DT2
Trường có nhiều người từng theo học, hiện nay là những DT3 người thành công trong xã hội.
28
Trường đã được nhiều sinh viên từng theo học đánh giá cao về DT4 chất lượng.
Thang đo “Đặc điểm cố định của trường đại học”
Ký hiệu Đặc điểm cố định của trường đại học biến
DDCD1 Trường có các ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn.
DDCD2 Trường có chất lượng đào tạo tốt.
DDCD3 Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách tốt nhất.
DDCD4 Trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
DDCD5 Trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học.
DDCD6 Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên.
DDCD7 Truờng có vị trí địa lý phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập của sinh viên.
DDCD8 Trường có các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn nghệ, TDTT,... thu hút sinh viên.
Thang đo “Cơ hội trúng tuyển”
Ký hiệu Cơ hội trúng tuyển biến
Truờng có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, cơ hội trúng tuyển cao TT1
Kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm học TT2 2017 - 2018 bản thân làm bài khá tốt nên tự tin trúng tuyển.
TT3 Truờng có cách thức tuyển sinh phù hợp với khả năng của bạn.
TT4 Trường có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn so với các trường khác nên dễ trúng tuyển hơn.
29
Thang đo “Nỗ lực giao tiếp với học sinh”
Ký hiệu Nỗ lực giao tiếp với học sinh biến
GT1 Trường tổ chức các buổi đến tham quan thực tế tại trường cho học sinh THPT.
GT2
Thông tin về trường được giới thiệu đến các học sinh trong các hoạt động tư vấn tuyển sinh tại các trường THPT.
GT3 Thông tin tuyển sinh được cập nhật thường xuyên, liên tục trên website của trường.
GT4 Trường có thông tin qua các phương tiện truyền thông như tivi, radio.
GT5 Trường có quảng cáo thông tin tuyển sinh trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,…
GT6 Trường đại học có tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT.
Thang đo “Các cơ hội trong tương lai”
Ký hiệu Các cơ hội trong tương lai biến
Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường CH1
Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường CH2
Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao hơn trong tương lai CH3
CH4 Cơ hội có được địa vị cao trong xã hội, được mọi người kính nể
30
Thang đo “Sự hài lòng”
Ký hiệu Sự hài lòng biến
HL1 Bạn quyết định chọn truờng đại học phù hợp với nhu cầu học tập, nghiên cứu của bạn
HL2 Bạn quyết định chọn trường đại học theo ý kiến của những người khác
HL3 Bạn quyết định chọn trường đại học có điểm chuẩn đầu vào phù hợp với khả năng của bạn
HL4 Bạn quyết định chọn trường đại học có các điều kiện học tốt và cơ hội tương lai cao
Bạn có hài lòng với quyết định chọn trường của mình HL5
Tóm tắt chương
Trong chương này, tác giả trình bày các phương pháp được sử dụng để thực
hiện đề tài này nhằm xây dựng và đánh giá các thang đo và mô hình lý thuyết về
các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT. Trình
bày các phương pháp phân tích dữ liệu như: kiểm định thang đo bằng phương pháp
phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha và loại bỏ hoặc điều chỉnh những biến quan
sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ; dùng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá
EFA để loại bỏ các biến có thông số nhỏ bằng cách kiểm tra các hệ số tải nhân tố
và các phương sai trích được. Sau đó sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây
dựng mô hình hồi quy bội và kiểm định các giả thuyết.
31
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Mô tả mẫu khảo sát và thống kê mô tả các biến
4.1.1 Mô tả mẫu khảo sát
Tổng thể của mẫu khảo sát gồn 300 học sinh vừa tốt nghiệp THPT Quốc gia
năm học 2017 - 2018 và những học sinh này vừa bước vào học năm thứ nhất đại
học trong năm học 2018 - 2019.
Học sinh đến từ các huyện: kết quả khảo sát được thể hiện trong bảng 4.1 cho
thấy trong 300 mẫu trả lời khảo sát thì: có 52 học sinh đến từ Thành phố Bến Tre,
chiếm tỷ lệ 17,3%; huyện Châu Thành có 25 học sinh, chiếm tỷ lệ 8,3%; Chợ Lách
có 32 học sinh, chiếm tỷ lệ 10,7%; Mỏ Cày Nam có 36 học sinh, chiếm tỷ lệ 12%;
Giồng Trôm có 33 học sinh, chiếm tỷ lệ 11%; Bình Đại có 17 học sinh, chiếm tỷ lệ
5,7%; Ba Tri có 19 học sinh trả lời, chiếm tỷ lệ 6,3%; Thạnh Phú có 41 học sinh,
chiếm tỷ lệ 13,7% và huyện Mỏ Cày Bắc có 45 học sinh trả lời, chiếm tỷ lệ 15%.
HUYỆN
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
52 17.3 17.3 17.3
THÀNH PHỐ BẾN TRE CHÂU THÀNH 25 8.3 8.3 25.7
CHỢ LÁCH 32 10.7 10.7 36.3
MỎ CÀY NAM 36 12.0 12.0 48.3
GIỒNG TRÔM 33 11.0 11.0 59.3 Valid
BÌNH ĐẠI 17 5.7 5.7 65.0
BA TRI 19 6.3 6.3 71.3
THẠNH PHÚ 41 13.7 13.7 85.0
MỎ CÀY BẮC 45 15.0 100.0
TỔNG 15.0 100.0 300 100.0
Bảng 4.1: Cơ cấu học sinh chia theo huyện
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Độ tuổi: Do tất cả các mẫu tiến hành khảo sát đều là những học sinh vừa tốt
nghiệp THPT Quốc gia năm học 2017 - 2018 nên hầu hết các em đều 18 tuổi tròn,
32
một số ít trường hợp các em chưa đủ 18 tuổi tròn và 19 tuổi tròn do các em học trễ
hoặc vì một vài lý do nào đó các em đi học muộn. Theo kết quả khảo sát được thể
hiện trong hình 4.2 thì trong 300 mẫu thì tuổi tròn 17 có 7 học sinh, chiểm tỷ lệ
2,3%; độ tuổi 19 có 35 học sinh, chiếm tỷ lệ 11,7% và còn lại 258 em có độ tuổi 18,
chiếm tỷ lệ 86%.
TUỔI TRÒN
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
17 7 2.3 2.3 2.3
18 258 86.0 86.0 88.3 Valid 19 35 11.7 100.0
Tổng 300
11.7 100.0 100.0 Bảng 4.2: Cơ cấu học sinh chia theo độ tuổi
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Giới tính: Theo kết quả khảo sát được thể hiện trong bảng 4.3 thì trong 300
mẫu khảo sát có 111 học sinh là nam, chiếm tỷ lệ 37% và nữ là 189 học sinh, chiếm
tỷ lệ 63%. Tỷ lệ này có sự chênh lệch là do tại các trường tiến hành khảo sát, số
lượng học sinh nam trúng tuyển vào các trường này thấp hơn so với số học sinh nữ.
GIỚI TÍNH
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
Valid 37.0 100.0
Nam Nữ Tổng 37.0 63.0 100.0 111 189 300
37.0 63.0 100.0 Bảng 4.3: Cơ cấu học sinh chia theo giới tính
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Thời gian bắt đầu lựa chọn trường đại học: Kết quả khảo sát được thể hiện
trong bảng 4.4 thì với tổng số 300 mẫu khảo sát đa phần các em chưa có định hướng
về việc lựa chọn trường đại học trước khi vào bậc học trung học phổ thông, phần
lớn các em lựa chọn trường đại học cho bản thân trong năm học lớp 12. Theo kết
quả khảo sát có 19 học sinh lựa chọn trường đại học trước khi vào học cấp trung
33
học phổ thông, chiếm tỷ lệ 6,3%; có 51 học sinh lựa chọn trường đại học từ năm
học lớp 10, chiếm tỷ lệ 17%; có 170 học sinh lựa chọn trường đại học trong năm
học lớp 12, chiếm tỷ lệ 56,7% và còn lại 60 em quyết định lựa chọn trường đại học
sau khi có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia, chiếm tỷ lệ 20%.
THỜI GIAN LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
19 6.3 6.3 6.3
Valid 17.0 56.7 17.0 56.7 51 170 23.3 80.0
20.0 20.0 60 100.0
100.0 100.0 300
Trước khi vào trung học phổ thông Từ khi vào học lớp 10 Trong năm học 12 Khi có kết quả thi THPT Quốc gia Tổng Bảng 4.4: Thời gian học sinh có quyết định chọn trường đại học
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Nơi cư trú: với kết quả khảo sát 300 được thể hiện trong bảng 4.5 em học sinh
thì có 57 học sinh sinh sống trong khu vực thành thị, chiếm tỷ lệ 19% và 243 học
sinh sinh sống trong khu vực nông thôn, chiếm tỷ lệ 81%. Phần lớn các em sinh
sống ở khu vực nông thôn vì tỉnh Bến Tre đa phần các đơn vị hành chánh đều là
nông thôn, khu vực thành thị chỉ có 10 phường thuộc Thành phố Bến Tre và 7 thị
trấn của 7 huyện trong tỉnh với dân số chỉ gần bằng 1/10 dân số toàn tỉnh. Riêng
huyện Mỏ Cày Bắc toàn bộ là khu vực nông thôn, không có thị trấn.
NƠI CƯ TRÚ % Tần số
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
Thành thị 57 19.0 19.0 19.0
Valid Nông thôn 243 81.0 100.0
Tổng 300 100.0 81.0 100.0
Bảng 4.5: Cơ cấu học sinh chia theo nơi cư trú
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
34
Cơ sở sản xuất kinh doanh: kết quả khảo sát được thể hiện trong bảng 4.6 cho
thấy gia đình của 60 em học sinh có cơ sở sản xuất kinh doanh, chiếm tỷ lệ 20%,
còn lại 240 em học sinh thì gia đình không có cơ sở sản xuất kinh doanh. Hầu hết
các em học sinh đều sinh sống ở khu vực nông thôn, gia đình đa phần là làm nông
nghiệp nên số lượng các gia đình của các em có cơ sở sản xuất kinh doanh là rất ít.
CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH Tỷ lệ % % Tần số thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
20.0 Có 60 20.0 20.0
100.0 Không 240 80.0 80.0 Valid
Tổng 300 100.0 100.0
Bảng 4.6: Cơ sở sản xuất kinh doanh của gia đình học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Tổng thu nhập hàng tháng của gia đình: theo kết quả khảo sát được thể hiện
trong bảng 4.7 thì có 99 học sinh mà gia đình thu nhập dưới 5 triệu đồng/ tháng,
chiếm 33%; có 136 em học sinh mà tổng thu nhập của gia đình từ 5 đến dưới 10
triệu đồng/tháng, chiếm 45,3%; Có 62 em học sinh mà tổng thu nhập gia đình từ 10
đến dưới 30 triệu đồng/tháng, chiếm 20,7%; Chỉ có 3 em học sinh mà tổng thu nhập
của gia đình từ 30 triệu đồng/ tháng trở lên.
TỔNG THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
99 33.0 33.0 33.0
136 45.3 45.3 78.3
Valid
99.0 100.0
Dưới 5 triệu/tháng Từ 5-10 dưới triệu/tháng Từ 10 - 30 triệu/tháng Trên 30 triệu/tháng Total 20.7 1.0 100.0 62 3 300
20.7 1.0 100.0 Bảng 4.7: Tổng thu nhập của hộ gia đình học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
35
Nghề nghiệp chính của gia đình: theo kết quả khảo sát được thể hiện trong
bảng 4.8 thì có đến 143 em học sinh có gia đình bố mẹ làm nông nghiệp, chiếm tỷ
lệ 47,7%; 17 em học sinh có gia đình là công nhân, chiếm tỷ lệ 5,7%; 28 em học
sinh có gia đình làm nghề tự do, chiếm tỷ lệ 9,3%; 53 em có gia đình là cán bộ,
công chức, viên chức, chiếm tỷ lệ 17,7%; 56 em có gia đình buôn bán, chiếm tỷ lệ
18,7% và 3 em có gia đình làm nghề khác, chiếm tỷ lệ 1%.
% Tần số
Tỷ lệ % tích lũy
NGHỀ NGHIỆP CHÍNH CỦA GIA ĐÌNH Tỷ lệ % thực hiện 47.7 5.7 9.3 47.7 5.7 9.3 143 17 28 47.7 53.3 62.7
53 17.7 17.7 Valid 80.3
99.0 100.0
56 3 300 18.7 1.0 100.0 18.7 1.0 100.0 Nông dân Công nhân Nghề tự do Cán bộ, công chức, viên chức Buôn bán Khác Tổng
Bảng 4.8: Nghề nghiệp chính của gia đình học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Trình độ học vấn cao nhất của cha hoặc mẹ: theo kết quả khảo sát được thể
hiện trong bảng 4.9 thì có 135 em học sinh có cha hoặc mẹ có trình độ cao nhất là
dưới THPT, chiếm tỷ lệ 45%; 79 học sinh có cha hoặc mẹ mà trình độ cao nhất là
THPT; có 13 học sinh có cha hoặc mẹ mà trình độ cao nhất là trung cấp, chiếm tỷ lệ
4,3%; 67 học sinh có cha hoặc mẹ mà trình độ cao nhất là cao đẳng hoặc đại học,
chiếm tỷ lệ 22,3%; số học sinh có cha hoặc mẹ mà trình độ thạc sĩ là 4, chiếm tỷ lệ
1,3% và có 02 em học sinh có cha hoặc mẹ trình độ tiến sĩ, chiếm tỷ lệ 0,7%.
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CAO NHẤT
Tần số %
Tỷ lệ % thực hiện Tỷ lệ % tích lũy
135 79 45.0 26.3 45.0 26.3 45.0 71.3 Dưới THPT THPT Valid
13 4.3 4.3 75.7 Trung cấp
36
Cao đẳng, đại học 67 22.3 22.3 98.0
Thạc sĩ 4 1.3 1.3 99.3
Trên thạc sĩ 2 .7 100.0
Tổng 300 100.0 .7 100.0
Bảng 4.9: Trình độ cao nhất của cha hoặc mẹ học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
4.1.2 Thống kê mô tả các biến
Trung
Ký hiệu biến YẾU TỐ bình Độ lệch chuẩn
CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG
3.52 .886 AH1 Theo ý kiến của người thân trong gia đình
3.16 .999 AH2 Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường THPT
2.96 1.029 AH3 Theo ý kiến của bạn bè, người quen
.961
3.17 AH4 Theo lời khuyên của các chuyên gia, người tư vấn hướng nghiệp
ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN
CỦA HỌC SINH
3.99 .877 DDCN1 Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân.
3.98 .826 DDCN2 Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân.
4.00 .840 DDCN3 Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học trường này.
37
3.80 .854 DDCN4
Sức khỏe của bản thân có thể đảm bảo trước áp lực cao về chương trình học tại trường.
DANH TIẾNG CỦA TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
Trường có danh tiếng, thương hiệu. 3.71 .931 DT1
Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy 3.78 .976 DT2 giỏi.
Trường có nhiều người từng theo học, hiện 3.67 .992 DT3 nay là những người thành công trong xã hội.
Trường đã được nhiều sinh viên từng theo 3.65 .968 DT4 học đánh giá cao về chất lượng.
ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
3.74 .888 DDCD1 Trường có các ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn.
Trường có chất lượng đào tạo tốt. 3.98 .896 DDCD2
3.67 .806 DDCD3
3.90 .850 DDCD4 Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách tốt nhất. Trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
3.84 .837 DDCD5
3.89 .863 DDCD6 Trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học. Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên.
3.91 .817 DDCD7
Trường có vị trí địa lý phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập của sinh viên.
38
3.88 .841 DDCD8
Trường có các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn nghệ, TDTT,... thu hút sinh viên.
CƠ HỘI TRÚNG TUYẾN
3.57 .864 TT1 Trường có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, cơ hội trúng tuyển cao
Kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm học
3.64 .792 TT2 2017 - 2018 bản thân làm bài khá tốt nên tự
tin trúng tuyển.
3.84 .653 TT3 Trường có cách thức tuyển sinh phù hợp với khả năng của bạn.
3.51 .959 TT4
Trường có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn so với các trường khác nên dễ trúng tuyển hơn.
NỖ LỰC GIAO TIẾP
VỚI HỌC SINH
3.39 .931 GT1 Trường tổ chức các buổi đến tham quan thực tế tại trường cho học sinh THPT.
3.43 .928 GT2
Thông tin về trường được giới thiệu đến các học sinh trong các hoạt động tư vấn tuyển sinh tại các trường THPT.
3.75 .819 GT3 Thông tin tuyển sinh được cập nhật thường xuyên, liên tục trên website của trường.
3.46 .867 GT4 Trường có thông tin qua các phương tiện truyền thông như tivi, radio.
3.31 .908 GT5
Trường có quảng cáo thông tin tuyển sinh trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,…
.957 3.34 GT6 Trường đại học có tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT.
39
CÁC CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI
3.89 .889 CH1 Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường
3.73 .932 CH2 Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường
3.93 .829 CH3 Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao hơn trong tương lai
3.56 .892 CH4 Cơ hội có được địa vị cao trong xã hội, được mọi người kính nể
Bảng 4.10: Giá trị trung bình của các biến
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
4.2.1 Kết quả đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronbach’s
Alpha
Để tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu sẽ kiểm tra độ tin cậy của thang đo
các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học và sự tương quan giữa các biến
quan sát bằng phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha thông qua phần
mềm SPSS.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn và lý thuyết của các nhà nghiên cứu đã trình bày ở
chương 3, tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa trên tiêu chuẩn
chọn thang đo khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 và các biến quan sát có hệ số
tương quan biến tổng phải từ 0.3 trở lên.
Hệ số Hệ số tương Độ tin cậy Cronbach’s Thang đo Yếu tố quan biến - Cronbach’s Alpha nếu tổng Alpha loại biến
.420 .678 AH1
.702 CÁ NHÂN .627 .545 AH2
40
CÓ ẢNH .529 .612 AH3
HƯỞNG .385 .700 AH4
.684 .763 DDCN1
ĐẶC ĐIỂM .735 .741 DDCN2 .825 CÁ NHÂN
.639 .784 DDCN3 CỦA HỌC
SINH .549 .825 DDCN4
.695 .865 DT1
DANH .770 .836 DT2 .881 TIẾNG
.764 .839 DT3 TRƯỜNG
ĐẠI HỌC .741 .848 DT4
.477 .751 DDCD1
.551 .737 DDCD2
.552 .739 DDCD3 ĐẶC ĐIỂM
CỐ ĐỊNH .296 .780 DDCD4
.775 CỦA .355 .771 DDCD5 TRƯỜNG
ĐẠI HỌC .529 .742 DDCD6
.495 .798 DDCD7
.566 .735 DDCD8
.438 .688 TT1
CƠ HỘI .543 .624 TT2 .712 TRÚNG
.516 .651 TT3 TUYỂN
41
.533 .633 TT4
.597 .867 GT1
.714 .847 GT2 NỖ LỰC
.577 .869 GT3 GIAO TIẾP
.875 VỚI HỌC .711 .848 GT4
SINH .727 .844 GT5
.743 .841 GT6
.755 .791 CH1
CƠ HỘI .806 .767 CH2 .855 TRONG
.624 .845 CH3 TƯƠNG LAI
.614 .850 CH4
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định thang đo
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Kết quả kiểm định thang đo ở bảng (4.11) cho thấy: biến DDCN4 hệ số
Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.825 và bằng hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo nên biến DDCN4 sẽ bị loại và biến DDCD4 có hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) bé hơn 0.3 nên cũng bị loại. Các hệ số tương
quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các thang đo của các biến
còn lại đều lớn hơn 0.3 và đều có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted của biến
bé hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nên các biến đó đạt yêu cầu về độ tin
cậy để phân tích nên không có thêm thang đo nào bị loại. Các biến nên hoàn toàn
đạt yêu cầu để đưa vào trong bước phân tích tiếp theo.
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Đối với tất cả các biến đạt yêu cầu và đạt độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân
tố (EFA) thì các biến quan sát yêu cầu phải thõa mãn các điều kiện sau:
42
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải có giá trị lớn hơn 0.5 và nằm giữa
khoảng giá trị từ 0 tới 1 với mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett (sig.<=0.05).
- Hệ số tải nhân tố (Factor loading) >=0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
(theo Hair & ctg (1998, 111).
- Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích (Cumulative %) >=50%
và hệ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Thang đo các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học:
Tất cả 34 biến sau bước kiểm định thang đo thì có 32 biến đạt yêu cầu, tác giả
bắt đầu tiến hành phân tích nhân tố (EFA) và có được kết quả sau:
Kết quả kiểm định KMO & Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số
KMO khá cao (KMO = 0.893 > 0.5); điều này chứng tỏ các biến tác giả đưa vào
phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình phân tích phù hợp với các giả thuyết đã
đề ra.
Tiếp theo kiểm định tương quan biến (Bartlett's Test of Sphericity) có giá trị
gần bằng 0 (Sig. = 0.000 < 0.05). Điều này cho thấy giả thuyết H0 là các biến không
có tương quan với nhau đã bị bác bỏ, chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố
trong nghiên cứu này là hoàn toàn phù hợp.
KMO and Bartlett's Test
Kiểm định KMO .893
Approx. Chi-Square 4736.721
df 496 Kiểm định Bartlett's
Sig. .000
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett’s Test
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Tiêu chuẩn tiếp theo để xác định các biến phù hợp để đưa vào phân tích nhân
tố đó là xác định hệ số tải nhân tố của các biến, hệ số tải nhân tố của các biến đều
phải lớn hơn 0.5.
43
Trong lần phân tích nhân tố đầu tiên, tác giả nhận thấy biến DDCD1 và biến
DDCD3 có hệ số tải nhân tố <0.5 nên phải loại biến DDCD1 và biến DDCD3. Như
vậy, sau lần phân tích nhân tố đầu tiên thì biến DDCD1 và biến DDCD3 sẽ bị loại
ra trong lần phân tích nhân tố tiếp theo. Các biến còn lại tiếp tục đưa vào trong lần
phân tích nhân tố tiếp theo.
Trong lần phân tích nhân tố thứ hai và cũng là lần phân tích nhân tố cuối thì hệ
số tải nhân tố của các biến đều lớn hơn 0.5 và không cùng lúc mang từ 2 hệ số tải
nhân tố trở lên nên không có thêm biến nào bị loại.
Tiêu chuẩn tiếp theo cần phải xem xét là hệ số Eigenvalue, tác giả nhận thấy
có 7 nhân tố đầu vào được rút ra, điều đó có nghĩa là có 7 nhân tố tác động đến việc
chọn trường đại học của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến
Tre. Với 7 nhân tố được giữ lại giải thích được 64.922% sự biến thiên của dữ liệu
(> 50% nên đã đạt yêu cầu).
MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ
Hệ số tải nhân tố Biến quan
sát 1 2 3 4 5 6 7
.671 AH1
.843 AH2
.755 AH3
.545 AH4
DDCN1 .838
DDCN2 .816
DDCN3 .726
DT1 .806
DT2 .737
DT3 .792
DT4 .722
44
.594 DDCD2
.647 DDCD5
.722 DDCD6
.710 DDCD7
.664 DDCD8
.645 TT1
.759 TT2
.693 TT3
.762 TT4
.691 GT1
.798 GT2
.563 GT3
.745 GT4
.787 GT5
.817 GT6
.773 CH1
.810 CH2
.545 CH3
.693 CH4
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Sau khi rút trích được 7 nhân tố tác động đến việc chọn trường đại học của học
sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tác giả sẽ tiến hành xem xét 30 biến
của mô hình sẽ tương ứng với 7 nhân tố đã được rút trích. Để thuận tiện cho việc
sắp xếp các biến vào các nhân tố phù hợp và chính xác nhất, tác giả dựa vào ma trận
45
xoay nhân tố để gom các biến trong từng nhân tố lại với nhau. Dựa vào ma trận
xoay nhân tố, tác giả có được các biến trong từng nhân tố như sau:
Tên Tên nhân Nhân Diễn giải biến tố được tố rút ra
GT1 Trường tổ chức các buổi đến tham quan thực tế tại trường cho học sinh THPT.
GT2 NỖ LỰC Thông tin về trường được giới thiệu đến các học sinh trong các hoạt động tư vấn tuyển sinh tại các trường THPT. GIAO
GT3 TIẾP Thông tin tuyển sinh được cập nhật thường xuyên, liên tục trên website của trường. X1 VỚI HỌC GT4 SINH Trường có thông tin qua các phương tiện truyền thông như tivi, radio.
GT5 Trường có quảng cáo thông tin tuyển sinh trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,…
GT6 Trường đại học có tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT.
DT1 Trường có danh tiếng, thương hiệu.
DT2 Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy giỏi.
DANH Trường có nhiều người từng theo học, hiện nay là DT3 TIẾNG những người thành công trong xã hội. X2 TRƯỜNG Trường đã được nhiều sinh viên từng theo học DT4 ĐẠI HỌC đánh giá cao về chất lượng.
DDCD2 Trường có chất lượng đào tạo tốt.
CƠ HỘI CH1 Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường
TRONG CH2 Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường TƯƠNG X3
LAI CH3 Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao hơn trong tương lai
46
CH4 Cơ hội có được địa vị cao trong xã hội, được mọi người kính nể
ĐẶC DDCN1 Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân. ĐIỂM
CÁ DDCN2 Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân. NHÂN X4 CỦA
DDCN3 Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học HỌC trường này. SINH
DDCD5 ĐẶC Trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học
ĐIỂM
CỐ ĐỊNH
DDCD6 Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên. DDCD7 Truờng có vị trí địa lý phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập của sinh viên. CỦA X5 TRƯỜNG
ĐẠI HỌC DDCD8 Trường có các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn nghệ, TDTT,... thu hút sinh viên.
TT1 Trường có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, cơ hội trúng tuyển cao
Kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia
TT2 năm học 2017 - 2018 bản thân làm bài khá tốt nên
tự tin trúng tuyển. CƠ HỘI
TRÚNG TT3 X6 Truờng có cách thức tuyển sinh phù hợp với khả năng của bạn. TUYỂN
TT4 Trường có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn so với các trường khác nên dễ trúng tuyển hơn.
47
AH1 Theo ý kiến của người thân trong gia đình
CÁ AH2 NHÂN Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường THPT X7
CÓ ẢNH AH3 Theo ý kiến của bạn bè, người quen
HƯỞNG AH4 Theo lời khuyên của các chuyên gia, người tư vấn
Bảng 4.14: Phân nhóm nhân tố tác động đến việc chọn trường đại học
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Thang đo sự hài lòng của học sinh khi chọn trường đại học
Thang đo sự hài lòng của học sinh trong việc lựa chọn trường đại học được
thể hiện qua 5 biến quan sát HL1, HL2, HL3, HL4 và HL5. Kết quả được thể hiện
trong hình 4.15 về việc kiểm tra độ tin cậy bằng việc sử dụng Cronbach’s Alpha thì
tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total
Correlation) lớn hơn 0.3, vì thế các biến đều đạt yêu cầu cho bước phân tích tiếp
theo.
Hệ số Hệ số tương Độ tin cậy Cronbach’s Thang đo Yếu tố quan biến - Cronbach’s Alpha nếu tổng Alpha loại biến
.567 .742 HL1
SỰ HÀI .448 .784 HL2
LÒNG CỦA .592 .734 HL3 .785 HỌC SINH .595 .733 HL4
.614 .727 HL5
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định thang đo sự hài lòng của học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Với 5 biến trên, tác giả tiến hành phân tích nhân tố. Kết quả trong bảng 4.16
cho thấy, tất cả đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 nên các biến quan sát đều quan
trọng trong nhân tố sự hài lòng của học sinh về việc chọn trường đại học. Hệ số
48
KMO bằng 0.813 điều này chứng tỏ các biến tác giả đưa vào phân tích nhân tố là có
ý nghĩa và mô hình phân tích phù hợp với các giả thuyết đã đề ra. Kiểm định tương
quan biến (Bartlett's Test of Sphericity) có giá trị gần bằng 0 (Sig. = 0.000 < 0.05).
Điều này cho thấy giả thuyết H0 là các biến không có tương quan với nhau đã bị bác
bỏ, điều này chứng tỏ dự liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn phù hợp. Tổng
phương sai trích bằng 54.266% >50% và hệ số Eigenvalue =2.713 > 1 nên thang đo
trong trường hợp này được chấp nhận.
KMO and Bartlett's Test
Kiểm định KMO .813
Approx. Chi-Square 390.854
df Kiểm định Bartlett's 10
Sig. .000
Biến quan sát Hệ số tải nhân tố Giá trị Eigenvalues Tổng phương sai trích
.739 HL1
.621 HL2
2.713 54.266 .761 HL3
.768 HL4
.783 HL5
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo sự hài lòng của học sinh
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
4.3 Phân tích mô hình hồi quy đa biến
Đối với dữ liệu thu thập được trong nghiên cứu này thì phân tích hồi quy được
thực hiện với 7 biến độc lập: nỗ lực giao tiếp trường đại học (X1); danh tiếng
trường đại học (X2); cơ hội trong tương lai (X3); đặc điểm cá nhân của học sinh
49
(X4); đặc điểm cố định của trường đại học (X5); cơ hội trúng tuyển (X6) và cá nhân
có ảnh hưởng (X7).
Giá trị của các biến được dùng để phân tích hồi quy là giá trị trung bình của
các biến quan sát thành phần của từng yếu tố. Phân tích hồi quy được thực hiện
bằng phương pháp hồi quy tổng thể các biến theo kỹ thuật Enter. Các biến quan sát
được đưa vào cùng một lúc để xem biến nào được chấp nhận trong mô hình hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày trong bảng 4.17 cho thấy hệ số xác
định R2 = 0.52 và hệ số R2 điều chỉnh = 0.509 nghĩa là sự phù hợp của mô hình là
50.9% hay nói cách khác là mô hình này có 50.9% sự biến thiên của nhân tố HL
được giải thích bởi 7 biến độc lập là: nỗ lực giao tiếp trường đại học; danh tiếng
trường đại học; cơ hội trong tương lai; đặc điểm cá nhân của học sinh; đặc điểm cố
định của trường đại học; cơ hội trúng tuyển và cá nhân có ảnh hưởng.
Hệ số Durbin Wastion bằng 1.695 (1< Durbin Wastion <3) do đó trong mô
hình không có sự tương quan giữa các phần dư. Như vậy, mô hình nghiên cứu là
phù hợp.
Mô Sai số chuẩn R R2 R2 hiệu chỉnh Durbin-Watson hình ước lượng
1 .721a .520 .509 .46303 1.695
a. Biến dự đoán: (hằng số), CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG, CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN, CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI, ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC, ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH, NỖ LỰC GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH, DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
b. Biến phụ thuộc: SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC SINH
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
50
ANOVAa
Tổng bình Bình phương Mức ý Mô hình df F phương trung bình nghĩa
67.939 7 9.706 45.269 .000b Hồi quy
62.604 292 .214 1 Phần dư
130.543 299 Tổng
a. Biến dự đoán: (hằng số), CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG, CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN, CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI, ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC, ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH, NỖ LỰC GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH, DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
b. Biến phụ thuộc: SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC SINH
Bảng 4.18: Phân tích phương sai Anova
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, ta sử dụng
kiểm định F trong phân tích phương sai ANOVA. Bảng kết quả phân tích phương
sai trong bảng 4.18 ta thấy giá giá trị Sig. của kiểm định F (Sig. = 0.000 < 0.05),
như vậy mô hình phù hợp với dữ liệu ở mức độ tin cậy 95%.
Hệ số Hệ số hồi quy hồi quy Thống kê đa chưa chuẩn chuẩn cộng tuyến hóa Mô hình t Sig. hóa
Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai
.079 .238 .333 .739 (Hằng số)
.052 .047 .056 1.117 .265 .652 1.533
NỖ LỰC GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH
51
.115 .048 .139 2.388 .018 .483 2.072
DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
.272 .051 .305 5.335 .000 .502 1.991 CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI
.130 .044 .144 2.934 .004 .683 1.464
ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH
.184 .051 .173 3.609 .000 .718 1.394
ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
.128 .048 .117 2.684 .008 .863 1.159 CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN
.135 .040 .144 3.408 .001 .916 1.091 CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG
Bảng 4.19: Kết quả chạy hồi quy đa biến lần 1
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Với mức ý nghĩa 5% cho các nghiên cứu thông thường, nếu sig của kiểm định
t < 0.05 có thể nói các biến độc lập đều có tác động đến biến phụ thuộc. Kết quả
phân tích hệ số hồi quy được thể hiện trong hình 4.19 cho thấy sig của 6 biến “danh
tiếng trường đại học”, “đặc điểm cá nhân của học sinh”, “cơ hội trong tương lai”,
“cơ hội trúng tuyển”, “đặc điểm cố định của trường đại học” và “cá nhân có ảnh
hưởng” đều nhỏ hơn 0.05 nên 6 biến trên đều có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên biến
“nỗ lực giao tiếp với học sinh” có sig bằng 0.265 > 0.05 nên trong nghiên cứu này
nó không có ý nghĩa thống kê.
Loại yếu tố nỗ lực giao tiếp với học sinh và chạy lại phương trình hồi quy với
6 nhân tố còn lại cho kết quả như sau:
52
Hệ số Hệ số hồi quy hồi quy Thống kê đa chưa chuẩn chuẩn cộng tuyến hóa Mô hình t Sig. hóa
Sai số Dung B Beta VIF chuẩn sai
.101 .237 .427 .670 (Hằng số)
.127 .047 .153 2.688 .008 .506 1.977
DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
.285 .050 .319 5.700 .000 .526 1.901 CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI
.127 .044 .140 2.868 .004 .686 1.458
ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH
.195 .050 .183 3.910 .000 .747 1.338
ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
.132 .048 .121 2.772 .006 .867 1.153 CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN
.143 .039 .152 3.642 .000 .942 1.061 CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG
Bảng 4.20: Kết quả chạy hồi quy đa biến lần 2
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Với mức ý nghĩa 5% cho các nghiên cứu thông thường, nếu sig của kiểm định t
< 0.05 có thể nói các biến độc lập đều có tác động đến biến phụ thuộc. Kết quả phân
tích hệ số hồi quy được thể hiện trong hình 4.20 cho thấy sig của 6 biến “danh tiếng
trường đại học”, “đặc điểm cá nhân của học sinh”, “cơ hội trong tương lai”, “cơ hội
53
trúng tuyển”, “đặc điểm cố định của trường đại học” và “cá nhân có ảnh hưởng”
đều nhỏ hơn 0.05 nên 6 biến trên đều có ý nghĩa thống kê.
Khi đó phương trình hồi quy có dạng như sau:
HL = 0.101 + 0.153 DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC+ 0.319 CƠ HỘI
TRONG TƯƠNG LAI + 0.140 ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH
+0.183 ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH TRƯỜNG CỦA ĐẠI HỌC+ 0.121 CƠ HỘI
TRÚNG TUYỂN + 0.152 CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG
Theo kết quả trên, thì các yếu tố tác động mạnh nhất và thấp nhất lần lượt là
yếu tố CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI và yếu tố CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN.
Kiểm định các giả thuyết của mô hình
Giả thuyết H1: Sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng sẽ có tác động
thuận chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, sự định
hướng của của các cá nhân có ảnh hưởng về một trường đại học nào đó càng lớn thì
khả năng chọn trường đó của học sinh càng cao. Trong nghiên cứu này, xét với độ
tin cậy 95% thì yếu tố “CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG” tác động dương (tác động
cùng chiều) đến sự hài lòng khi lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT
trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Hệ số hồi quy của yếu tố này là 0.152 và Sig.=0.000 vì
thế giả thuyết H1 được chấp nhận.
Giả thuyết H2: Đặc điểm cá nhân của học sinh sẽ có tác động thuận chiều đến
việc chọn trường đại học của các học sinh đó. Theo đó, trường đại học có ngành học
phù hợp với khả năng và sở thích của học sinh càng cao thì học sinh có khuynh
hướng chọn trường đó càng lớn. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin cậy 95% thì
yếu tố “ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH” tác động dương (tác động cùng
chiều) đến sự hài lòng khi lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên
địa bàn tỉnh Bến Tre. Hệ số hồi quy của yếu tố này là 0.140 và Sig.= 0.004 vì thế
giả thuyết H2 được chấp nhận.
Giả thuyết H3: Danh tiếng của trường đại học sẽ có tác động thuận chiều đến
việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học càng danh
tiếng, học sinh sẽ chọn trường đó càng nhiều. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin
54
cậy 95% thì yếu tố “DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC” tác động dương (tác
động cùng chiều) đến sự hài lòng khi lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12
THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Hệ số hồi quy của yếu tố này là 0.153 và
Sig.=0.008 vì thế giả thuyết H3 được chấp nhận.
Giả thuyết H4: Đặc điểm cố định của trường đại học sẽ có tác động thuận
chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, đặc điểm cố định
của trường đại học nào đó càng tốt, xu hướng học sinh chọn trường đại học đó càng
cao. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin cậy 95% thì yếu tố “ĐẶC ĐIỂM CỐ
ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC” tác động dương (tác động cùng chiều) đến sự
hài lòng khi lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh
Bến Tre. Hệ số hồi quy của yếu tố này là 0.183 và Sig.=0.000 vì thế giả thuyết H4
được chấp nhận.
Giả thiết H5: Cơ hội trúng tuyển sẽ có tác động thuận chiều đến việc chọn
trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học nào có cơ hội cho học
sinh trúng tuyển càng cao thì học sinh có xu hướng chọn trường đại học đó càng
nhiều. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin cậy 95% thì yếu tố “CƠ HỘI TRÚNG
TUYỂN” tác động dương (tác động cùng chiều) đến sự hài lòng khi lựa chọn
trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Hệ số hồi quy
của yếu tố này là 0.121 và Sig.=0.006 vì thế giả thuyết H5 được chấp nhận.
Giả thiết H6: Nỗ lực giao tiếp của trường đại học đối với học sinh sẽ có tác
động thuận chiều đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó,
trường đại học nào có nỗ lực giao tiếp, quảng bá hình ảnh đến học sinh càng nhiều
thì học sinh chọn trường đó nhiều hơn. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin cậy
95% thì yếu tố “NỖ LỰC GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH” chưa đảm bảo độ tin cậy
(Sig.=0.265 > 0.05) vì thế giả thuyết H6 không được chấp nhận.
Giả thuyết H7: Các cơ hội trong tương lai sẽ có tác động thuận chiều đến việc
chọn trường đại học của học sinh lớp 12. Theo đó, trường đại học nào sau khi tốt
nghiệp có cơ hội việc làm và thăng tiến cao hơn thì học sinh có xu hướng lựa chọn
trường đó. Trong nghiên cứu này, xét với độ tin cậy 95% thì yếu tố “CƠ HỘI
55
TRONG TƯƠNG LAI” tác động dương (tác động cùng chiều) đến sự hài lòng khi
lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Hệ số
hồi quy của yếu tố này là 0.319 và Sig.=0.000 vì thế giả thuyết H7 được chấp nhận.
4.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy
Giả định đầu tiên cần kiểm tra đó là giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ
thuộc và biến độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi. Sử dụng phương
pháp biểu đồ phân tán Scatterplot với giá trị phần dư chuẩn hóa (Standarized
residual) trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standarized predicted value)
trên trục hoành.
Hình 4.1: Đồ thị phân tán Scatterplot
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Nhìn vào hình 4.1 ta thấy, các giá trị phần dư phân tán ngẫu nhiên trong vùng
quanh đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo ta bất cứ hình dạng nào. Điều này
chứng tỏ rằng giả thuyết về quan hệ tuyến tính cũng như hiện tượng phương sai
thay đổi không bị vi phạm.
56
Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ở hình 4.2 cho ta thấy phân phối của
phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0.990).
Vì vậy, có thể kết luận rằng giả định về phân phối chuẩn của phần dư không bị vi
phạm.
Hình 4.3: Đồ thị tần số P-P Plot
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu khảo sát của tác giả năm 2018)
57
Đồ thị tần số P=P Plot trong hình 4.3 cho chúng ta thấy, các giá trị quan sát
không phân tán quá xa so với đường thẳng kỳ vọng. Vì thế, ta có thể kết luận rằng
giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Tiến hành kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng cách sử dụng chỉ số VIF
(hay còn gọi là hệ số phóng đại phương sai). Thông thường, nếu VIF của một biến
nào đó > 10 thì biến này hầu như không có giá trị giải thích biến phụ thuộc trong
mô hình (Hair&ctg, 2006). Nếu VIF của một biến bất kỳ < 2, xem như không xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến. Trong trường hợp này hệ số VIF của tất cả các nhân tố
đều < 2. Như vậy, đối với tất cả các nhân tố đều không xảy ra hiện tượng đa cộng
tuyến.
Tóm tắt
Trong chương 4, tác giả đã kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha,
kết quả các nhân tố đều đảm bảo độ tin cậy. Sau đó, tác giả thực hiện phân tích
nhân tố và rút được 7 yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học
sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre về việc chọn trường đại học đó là: “nỗ
lực giao tiếp với học sinh” “danh tiếng trường đại học”, “ đặc điểm cá nhân của
học sinh”, “cơ hội trong tương lai”, “cơ hội trúng tuyển”, “đặc điểm cố định của
trường đại học” và “cá nhân có ảnh hưởng”. Hàm hồi quy cho thấy trong 7 nhân
tố được rút ra từ việc phân tích nhân tố khám phá EFA thì có 6 nhân tố tác động
một cách có ý nghĩa đến sự hài lòng của học sinh lớp 12 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
về trường việc chọn trường đại học.
58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các yếu tố tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Qua đó, đánh
giá tác động của từng yếu tố, xem yếu tố nào tác động mạnh, tác động yếu đến việc
chọn trường của các em. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ đưa ra một số
khuyến nghị nhằm hỗ trợ công tác tuyển sinh đạt hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, đề tài
cũng sẽ chỉ ra một số đặc điểm riêng của các em học sinh của tỉnh Bến Tre trong
việc chọn trường đại học, từ đó các trường sẽ có hướng tư vấn, hướng nghiệp cụ thể
và hiệu quả với riêng học sinh các trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Nghiên cứu được thực hiện từ những yêu cầu đặt ra đối với địa phương là hàng
năm số lượng sinh viên tốt nghiệp khá nhiều nhưng tỷ lệ thất nghiệp cũng như tỷ lệ
phải làm những công việc không phù hợp với chuyên môn được đào tạo khá nhiều
(đặc biệt là sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm). Với những trăn trở đó, tác giả tiến
hành tham khảo các lý thuyết và các nghiên cứu trước đây, từ đó tiến hành thực
hiện đề tài.
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đề xuất và việc kiểm định thang đo các yếu tố
tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh
Bến Tre. Kết quả cho thấy sau khi phân tích nhân tố (EFA) đã rút trích được 7 nhân
tố và sau khi loại các biến quan sát không đạt yêu cầu thì còn lại 30 biến. Khi đưa
vào mô hình hồi quy tuyến tính bội nhằm lượng hóa tác động của các nhân tố đến
quyết định chọn trường đại học của học sinh thì có 6 yếu tố tác động có ý nghĩa đến
việc chọn trường của học sinh. Kết quả của mô hình cho thấy 50.9% sự biến thiên
của việc chọn trường đại học được giải thích bởi 6 yếu tố là: danh tiếng trường đại
học; cơ hội trong tương lai; đặc điểm cá nhân của học sinh, đặc điểm cố định của
trường đại học, cơ hội trúng tuyển và yếu tố các cá nhân có ảnh hưởng. Với kết quả
nghiên cứu thì các em rất xem trọng “các cơ hội trong tương lai” và đây là yếu tố
quan trọng nhất tác động đến việc chọn trường của học sinh. Yếu tố danh tiếng
trường đại học có tác động ít nhất đến việc chọn trường của các học sinh.
59
5.2 Đề xuất, khuyến nghị
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài này, tác giả có một số đề xuất, khuyến
nghị như sau:
- Sở giáo dục cần rà soát, thống kê số lượng sinh viên tốt nghiệp của từng
trường tìm được việc làm phù hợp sau khi ra trường để các em học sinh có cơ sở
xem xét quyết định chọn trường đại học.
- Sở giáo dục cần tăng cường tiếp xúc với phụ huynh học sinh, hướng dẫn và
giới thiệu các trường đại học có uy tín, chất lượng để phụ huynh có tác động đến
các em.
- Các giáo viên, đặc biệt là giáo viên chủ nhiệm cần tìm hiểu nắm bắt thông
tin về điểm chuẩn, chương trình học, cơ hội việc làm của các trường thông qua các
cựu học sinh để làm cơ sở giúp đỡ các em học sinh lớp 12 hàng năm.
- Các trường phổ thông nên mời các cựu sinh viên từng theo học tại trường
và đang có nhiều thành tựu trong hiện tại đi hướng nghiệp cho học sinh. Không gì
thuyết phục cụ thể và mạnh mẽ bằng người thật, việc thật. Đây sẽ là công cụ quan
trọng tác động việc chọn trường của các em.
- Các trường đại học cần tìm dẫn chứng về các gương thành công từng theo
học tại trường và hiện tại đang là những người thành công trong xã hội. Qua đó, các
em thấy có sự tin tưởng, sự an tâm khi lựa chọn trường.
- Các trường đại học cần xây dựng liên kết đào tạo các chương trình học cao
hơn để đáp ứng nhu cầu học lên cao hơn của các sinh viên.
Các trường đại học cần xây dựng hình ảnh trẻ trung, năng động, xây dựng
đội ngũ giảng viên có tâm, có tầm và có uy tín trong giới học thuật. Các em học
sinh sẽ thấy an tâm với kiến thức được truyền đạt từ những thầy cô đó, từ đó sẽ
quyết định chọn theo học tại trường.
- Các trường đại học cần tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp đối với các
phụ huynh song song với việc tư vấn các em học sinh. Sự tác động của gia đình,
người thân cũng có ý nghĩa quan trọng trong quyết định chọn trường của các em.
60
- Trường cần cam kết và mở rộng chế độ học bổng cũng như miễn giảm học
phí đến một số đối tượng ngoài các đối tượng theo quy định hiện hành. Học bổng
càng cao càng kích thích các em phấn đấu, chính sách miễn giảm càng nhiều càng
giảm bớt áp lực tài chính cho các em và gia đình các em. Từ đó sẽ tác động đến việc
lựa chọn trường đại học của các em.
- Tăng số lượng tuyển sinh đối với những ngành mà xã hội đang cần, trường
nào với số lượng tuyển sinh nhiều hơn các trường khác đối với những ngành đang
có nhu cầu xã hội cao thì khả năng các em lựa chọn đăng ký vào trường đó sẽ cao
hơn.
- Trường cần thường xuyên thực hiện các khảo sát nhằm xác định các yếu tố
tác động đến học sinh từng tỉnh để có những định hướng phù hợp với đặc điểm cá
nhân của học sinh mỗi tỉnh, từ đó có các hoạt động hướng nghiệp phù hợp và mang
lại hiệu quả mong muốn.
5.3 Những hạn chế của nghiên cứu
Hạn chế của việc lấy mẫu theo phương pháp thuận tiện, dữ liệu thu thập được
có thể bị ảnh hưởng một phần bởi chưa mang tính tổng quát cao khi tác giả chỉ có
thể thực hiện tại một số trường đại học có học sinh là người quê Bến Tre đang theo
học nhiều.
Mô hình nghiên cứu chỉ giải thích được 50.9% các yếu tố tác động đến việc
chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nguyên
nhân có thể là do số lượng mẫu nhỏ hoặc do một số yếu tố khác có ảnh hưởng mà
vẫn chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Thang đo cần được nghiên cứu hoàn
thiện hơn và triển khai với số lượng mẫu lớn hơn nhằm có thể tìm ra các biến tiềm
ẩn khác có thể tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt
1. Đoàn Cao Thành Long, 2015. Các yếu tố tác động đến quyết định chọn
trường đại học của học sinh trung học phổ thông tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Minh Hà, Huỳnh Gia Xuyên và Huỳnh Thị Kim Tuyết, 2011. Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn Trường Đại học Mở TPHCM. Đại học
Mở thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Phương Toàn, 2011. Khảo sát các yếu tố tác động đến việc chọn
trường của học sinh lớp 12 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Luận văn thạc sĩ. Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Trần Văn Quý, Cao Hào Thi, 2009. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn trường đại học của học sinh trung học phổ thông. Tạp chí phát triển khoa học
& công nghệ, số 15-2009, tháng 12, trang 87-102.
Tài liệu tiếng Anh
1. Borchert M (2002), Career choice factors of high school students,
University of Wisconsin-Stout, USA.
2. Joseph Sia Kee Ming, 2010. Institutional Factors Influencing Students’
College Choice Decision in Malaysia: A Conceptual Framework International
Journal of Business and Social Science, Vol. 1 No. 3, 2010.
3. Karl Wagner and Yousefi Fard, 2009. Factors Influencing Malaysian
Students’ Intention to Study at a Higher Educational Institution, E-Leader Kuala
Lumpur.
4. Marvin J. Burns (2006), Factors influencing the college choice of african-
american students admitted to the college of agriculture, food and natural
resources. A Thesis presented to the Faculty of the Graduate School. University of
Missouri-Columbia, USA.
5. Ruth E. Kallio (1995), Factors influencing the college choice decisions of
graduate students. Research in Higher Education, Vol.36, No.1
PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA
STT Họ và tên Đơn vị công tác Chức vụ
03 Hà Văn Sơn Trường Đại học Kinh tế TPHCM Phó Trưởng khoa Toán - Thống kê
04 Hoàng Trọng Trường Đại học Kinh tế TPHCM Giảng viên khoa Toán - Thống kê
03 Giám đốc Lê Ngọc Bửu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
04 Lê Văn Chính Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
05 Võ Văn Tài Trường Đại học Cần Thơ Phó Trưởng khoa, khoa KHTN
06 Trường Đại học Cần Thơ Lâm Hoàng Chương Phó Trưởng bộ môn Toán, khoa KHTN
Cục Thống kê Bến Tre Cục trưởng
Cục Thống kê Bến Tre Phó Cục trưởng
07 Nguyễn Tiến Dũng 08 Nguyễn Văn Quốc 09 Cục Thống kê Bến Tre Phó Cục trưởng Lê Minh Quang
PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT Chào bạn, mình tên là Nguyễn Văn Hiếu, hiện mình đang là học viên lớp Thạc sĩ
Thống kê của trường Đại học Kinh tế TPHCM. Hiện mình đang nghiên cứu để thực
hiện đề tài “Các yếu tố tác động đến việc chọn trường Đại học của học sinh lớp
12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre”. Mình hy vọng nhận được sự đóng góp và
giúp đỡ của các bạn thông qua việc trả lời một số câu hỏi dưới đây.
Các câu hỏi này không nhằm mục đích trả lời “ đúng ” hay “ sai ” mà chỉ nhằm
tham khảo ý kiến, cảm nhận của riêng bạn. Hy vọng bạn sẽ trả lời thật đúng với suy
nghĩ của bạn, mình xin cam đoan rằng mọi thông tin mà bạn cung cấp chỉ nhằm
mục đích nghiên cứu và không được tiết lộ với bất kỳ ai với bất kỳ mục đích nào
khác.
Mình xin phép bắt đầu phỏng vấn
Câu 1: Bạn đến từ huyện nào
Thành phố Bến Tre Châu Thành Chợ Lách
Mỏ Cày Nam Giồng Trôm Bình Đại
Ba Tri Thạnh Phú Mỏ Cày Bắc
Câu 2: Bạn hiện tại được bao nhiêu tuổi tròn
Tuổi:………………………………
Câu 3: Giới tính Nam Nữ
Câu 4: Bạn đã bắt đầu lựa chọn trường Đại học để đăng ký xét tuyển từ khi
nào
Trước khi vào học THPT Từ khi vào học lớp 10
Trong năm học lớp 12 Khi có kết quả thi THPT Quốc gia
Câu 5: Nơi cư trú của gia đình bạn:
Thành thị Nông thôn
Câu 6: Gia đình bạn có cơ sản xuất kinh doanh không?
Có Không
Câu 7: Tồng thu nhập của gia đình bạn
Dưới 5 triệu/tháng Từ 5 - dưới 10 triệu/tháng
Từ 10 - 30 triệu/tháng Trên 30 triệu/tháng
Câu 8: Nghề nghiệp chính của gia đình bạn
Nông dân Cán bộ, công chức, viên chức
Công nhân Buôn bán
Nghề tự do Khác (ghi rõ):………………….
Câu 9: Trình độ học vấn cao nhất của cha hoặc mẹ của bạn:
Dưới THPT THPT
TC CĐ, ĐH
Thạc sĩ Trên thạc sĩ
Câu 10: Các yếu tố tác động đến việc bạn chọn trường đại học
(Đánh dấu X vào ô trống theo mức độ lựa chọn của bạn:
1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường không đồng ý cũng không
phản đối; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý).
Mức độ đồng ý STT Các yếu tố tác động đến việc
chọn trường Đại học 1 2 3 4 5
1 Yếu tố về sự định hướng của cá nhân có ảnh hưởng
AH1 Theo ý kiến của người thân trong gia đình
AH2 Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường THPT
AH3 Theo ý kiến của bạn bè, người quen
Theo lời khuyên của các chuyên gia, người tư AH4 vấn hướng nghiệp
Yếu tố về đặc điểm cá nhân của học sinh 2
DDCN1 Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân
DDCN2 Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân
DDCN3 Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học trường này
DDCN4 Sức khỏe của bản thân có thể đảm bảo trước áp lực cao về chương trình học tại trường
Yếu tố về danh tiếng của truờng đại học 3
DT1 Trường có danh tiếng, thương hiệu
DT2 Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy giỏi
Trường có nhiều người từng theo học, hiện nay DT3 là những người thành công trong xã hội
Trường đã được nhiều sinh viên từng theo học DT4 đánh giá cao về chất lượng
Yếu tố về đặc điểm cố định trường đại học 4
DDCD1 Trường có các ngành đào tạo đa dạng, hấp dẫn
DDCD2 Trường có chất lượng đào tạo tốt
DDCD3
Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách tốt nhất
DDCD4 Trường có học phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
DDCD5 Trường có chế độ học bổng và các chính sách ưu đãi cho sinh viên theo học
DDCD6 Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên
DDCD7 Truờng có vị trí địa lý phù hợp, thuận lợi cho việc đi lại và học tập của sinh viên
DDCD8
Trường có các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn nghệ, TDTT,... thu hút sinh viên. Yếu tố về cơ hội trúng tuyển 5
Truờng có điểm chuẩn tuyển sinh thấp, TT1 cơ hội trúng tuyển cao
Kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc
TT2 gia năm học 2017 - 2018 bản thân làm bài khá
tốt nên tự tin trúng tuyển
TT3 Truờng có cách thức tuyển sinh phù hợp với khả năng của bạn
TT4 Trường có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn so với các trường khác nên dễ trúng tuyển hơn
Yếu tố về nỗ lực giao tiếp với học sinh 6
GT1 Trường tổ chức các buổi đến tham quan thực tế tại trường cho học sinh THPT
GT2
Thông tin về trường được giới thiệu đến các học sinh trong các hoạt động tư vấn tuyển sinh tại các trường THPT
GT3 Thông tin tuyển sinh được cập nhật thường xuyên, liên tục trên website của trường
GT4 Trường có thông tin qua các phương tiện truyền thông như tivi, radio
GT5 Trường có quảng cáo thông tin tuyển sinh trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,…
GT6 Trường đại học có tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT
Các yếu tố về cơ hội trong tương lai 7
CH1
CH2 Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp ra trường
CH3 Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao hơn trong tương lai
CH4 Cơ hội có được địa vị cao trong xã hội, được mọi người kính nể
8 Quyết định chọn trường Đại học
HL1 Bạn quyết định chọn truờng đại học phù hợp với nhu cầu học tập, nghiên cứu của bạn
HL2 Bạn quyết định chọn trường đại học theo ý kiến của những người khác
HL3 Bạn quyết định chọn trường đại học có điểm chuẩn đầu vào phù hợp với khả năng của bạn
HL4 Bạn quyết định chọn trường đại học có các điều kiện học tốt và cơ hội tương lai cao
HL5 Bạn có hài lòng với quyết định chọn trường của mình
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của bạn !
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI VÀ DANH SÁCH THAM GIA CUỘC THẢO LUẬN
Kính chào anh/chị, tôi tên là Nguyễn Văn Hiếu, học viên cao học chuyên
ngành Thống kê kinh tế trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện tại
tôi đang thực hiện đề tài tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Các yếu tố tác động đến
việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre”.
Rất cảm ơn anh/chị đã dành chút thời gian cho buổi thảo luận này. Ý kiến của anh/chị
là những ý kiến góp phần rất quan trọng cho đề tài nghiên cứu của tôi, mọi ý kiến góp
ý của anh/chị hoàn toàn được bảo mật và chỉ để phục vụ cho nghiên cứu.
Tôi xin giới thiệu các thành viên của nhóm thảo luận gồm 5 thành viên hiện
công tác tại sở Giáo dục & Đào tạo và Cục Thống kê và một số bạn học sinh như
sau:
Số thứ tự Họ và tên Vị trí công tác
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Lê Ngọc Bữu 1 tỉnh Bến Tre
Lê Văn Chính 2 Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
Cục trưởng Cục Thống kê Bến Tre 3 Nguyễn Tiến Dũng
Nguyễn Văn Quốc 4 Phó Cục trưởng Cục Thống kê Bến Tre
Phó Cục trưởng Cục Thống kê Bến Lê Minh Quang 5 Tre
Nguyễn Khoa Nam Học sinh 6
Nguyễn Thị Tiết Nhi Học sinh 7
Đỗ Văn Đạt Học sinh 8
9 Trần Thị Cẩm Chi Học sinh
10 Trần Kim Đô Học sinh
Tiếp theo tôi xin trình bày về chủ đề của cuộc thảo luận là “ Các yếu tố tác
động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh
Bến Tre”. Tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết liên quan đến việc chọn trường đại học
và sự hài lòng của học sinh đối với việc chọn trường của bản thân và các nghiên
cứu thực nghiệm của các tác giả đi trước, tác giả đưa ra gợi ý một số yếu tố tác
động đến việc chọn trường đại học của học sinh THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre
gồm 7 nhân tố: Yếu tố về sự định hướng của cá nhân có ảnh hưởng; Yếu tố về đặc
điểm cá nhân của học sinh; Yếu tố về danh tiếng của truờng đại học; Yếu tố về đặc
điểm cố định trường đại học; Yếu tố về đặc điểm cố định trường đại học; Yếu tố về
cơ hội trúng tuyển; Yếu tố về nỗ lực giao tiếp với học sinh; Các yếu tố về cơ hội
trong tương lai. Trong buổi thảo luận này tác giả rất mong những ý kiến đóng góp
quý báu của các anh/chị.
Yếu tố về sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng
Các thang đo cho yếu tố về sự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng
như sau:
Theo ý kiến của người thân trong gia đình
Theo ý kiến của thầy, cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng nghiệp ở trường
Theo ý kiến của bạn bè, người quen
Kết quả có 10/10 người đồng ý cho yếu tố về sự định hướng của các cá
nhân có ảnh hưởng.
Yếu tố về đặc điểm cá nhân của học sinh
Các thang đo cho yếu tố về đặc điểm cá nhân của học sinh như sau:
Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở thích cá nhân
Trường có ngành đào tạo phù hợp với năng lực bản thân
Học lực của bản thân đủ khả năng để vào học trường này
Kết quả 10/10 người đồng ý cho thang đo cho yếu tố về đặc điểm cá nhân
của học sinh.
Thầy Bữu đề xuất thêm thang đo về “Sức khỏe của bản thân có thể đảm bảo
trước áp lực cao về chương trình học tại trường” vì có một số ngành đòi hỏi về
sức khỏe cũng như thời gian theo học tại trường khá dài như: xây dựng, bác sĩ,
thể thao… nên đòi hỏi bản thân phải có sức khỏe tốt.
Kết quả có 8/10 người đồng ý thêm thang đo “Sức khỏe của bản thân có
thể đảm bảo trước áp lực cao về chương trình học tại trường”.
Yếu tố về danh tiếng của truờng đại học
Các thang đo cho yếu tố về danh tiếng của truờng đại học như sau:
Trường có danh tiếng, thương hiệu
Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng dạy giỏi
Trường đã được nhiều sinh viên từng theo học đánh giá cao về chất lượng
Kết quả có 10/10 người đồng ý cho yếu tố về danh tiếng của truờng đại học
tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh.
Thầy Chín đề xuất thêm thang đo về “Trường có nhiều người từng theo học,
hiện nay là những người thành công trong xã hội” vì theo Thầy đó là những tấm
gương, học sinh có thể nhìn vào đó để học hỏi noi theo.
Kết quả có 7/10 người đồng ý thang đo “Trường có nhiều người từng theo
học, hiện nay là những người thành công trong xã hội” sẽ tác động đến việc chọn
trường đại học của học sinh.
Đối với các yếu tố còn lại như: đặc điểm cố định của trường đại học, cơ hội
trúng tuyển, nỗ lực giao tiếp với học sinh và yếu tố các cơ hội trong tương lai thì các
thành viên đều nhất trí với các thang đo do tác giả đề xuất từ các nghiên cứu trước
đây.
Các thành viên cũng đề xuất thêm thang đo “Cơ hội có được địa vị cao
trong xã hội, được mọi người kính nể” vào trong yếu tố “ Các cơ hội trong tương
lai”. Đó cũng được xem là thang đo có tác động đến việc lựa chọn trường đại học
của học sinh.
Kết quả có 10/10 ý kiến đồng ý.
PHỤ LỤC 4
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA
SCALE: CÁ NHÂN CÓ ẢNH HƯỞNG
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.702 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
9.29 5.439 .420 .678
9.65 4.349 .627 .545
9.85 4.572 .529 .612
9.64 5.328 .385 .700
THEO Ý KIẾN NGƯỜI THÂN THEO Ý KIẾN THẦY CÔ THEO Ý KIẾN BẠN BÈ, NGƯỜI QUEN THEO LỜI KHUYÊN CHUYÊN GIA, NGƯỜI TƯ VẤN
SCALE: ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.825 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.78 4.311 .684 .763
11.80 4.357 .735 .741
11.77 4.571 .639 .784
11.98 4.792 .549 .825
TRƯỜNG CÓ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI SỞ THÍCH TRƯỜNG CÓ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI NĂNG LỰC BẢN THÂN HỌC LỰC ĐỦ KHẢ NĂNG ĐỂ VÀO HỌC TRƯỜNG NÀY SỨC KHỎE ĐẢM BẢM ĐỂ THEO HỌC
SCALE: DANH TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.881 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.11 6.791 .695 .865
11.04 6.303 .770 .836
TRƯỜNG CÓ DANH TIẾNG, THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG CÓ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIỎI
6.255 11.15 .764 .839
11.17 6.454 .741 .848
TRƯỜNG CÓ NHIỀU NGƯỜI TỪNG THEO HỌC HIỆN LÀ NHỮNG NGƯỜI THÀNH CÔNG TRONG XÃ HỘI TRƯỜNG ĐƯỢC NHIỀU SINH VIÊN TỪNG THEO HỌC ĐÁNH GIÁ CAO VỀ CHẤT LƯỢNG SCALE: ĐẶC ĐIỂM CỐ ĐỊNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.775 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
27.08 14.011 .477 .751
26.84 13.535 .551 .737
27.15 13.992 .552 .739
26.92 15.285 .296 .780
TRƯỜNG CÓ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐA DẠNG, HẤP DẪN TRƯỜNG CÓ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TỐT TRƯỜNG CÓ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ HIỆN ĐẠI TRƯỜNG CÓ HỌC PHÍ THẤP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN KINH TẾ GIA ĐÌNH
26.97 14.969 .355 .771
26.92 13.830 .529 .742
26.90 14.248 .495 .748
26.94 13.732 .566 .735
TRƯỜNG CÓ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CÓ KÝ TÚC XÁ HỖ TRỢ CHỖ Ở CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CÓ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ THUẬN LỢI CHO VIỆC ĐI LẠI VÀ HỌC TẬP TRƯỜNG CÓ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA, VĂN NGHỆ, TDTT THU HÚT SINH VIÊN
SCALE: CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.712 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.99 3.645 .438 .688
10.93 3.584 .543 .624
TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH THẤP ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA KHÁ TỐT NÊN TỰ TIN TRÚNG TUYỂN
10.72 4.054 .516 .651
11.05 3.114 .533 .633
TRƯỜNG CÓ CÁCH THỨC TUYỂN SINH PHÙ HỢP VỚI KHẢ NĂNG CỦA HỌC SINH TRƯỜNG CÓ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NHIỀU HƠN SO VỚI CÁC TRƯỜNG KHÁC
SCALE: NỖ LỰC GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.875 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.30 13.134 .597 .867
17.26 12.486 .714 .847
TRƯỜNG TỔ CHỨC CÁC BUỔI THAM QUAN CHO HỌC SINH THPT THÔNG TIN CỦA TRƯỜNG ĐƯỢC GIỚI THIỆU QUA CÁC BUỔI TƯ VẤN TUYỂN SINH
16.94 13.846 .577 .869
17.23 12.865 .711 .848
17.38 12.537 .727 .844
17.35 12.160 .743 .841
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐƯỢC CẬP NHẬT THƯỜNG XUYÊN, LIÊN TỤC TẠI WEBSITE CỦA TRƯỜNG TRƯỜNG CÓ THÔNG TIN QUA CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG CÓ QUẢNG CÁO THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÊN BÁO, TẠP CHÍ,... TRƯỜNG CÓ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG THPT
SCALE: CƠ HỘI TRONG TƯƠNG LAI
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.855 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.22 4.975 .755 .791
CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP RA TRƯỜNG
11.38 4.651 .806 .767
11.18 5.618 .624 .845
11.54 5.413 .614 .850
CƠ HỘI CÓ THU NHẬP CAO SAO KHI TỐT NGHIỆP RA TRƯỜNG CƠ HỘI ĐƯỢC HỌC TẬP CAO HƠN TRONG TƯƠNG LAI CƠ HỘI CÓ ĐỊA VỊ CAO ĐƯỢC MỌI NGƯỜI KÍNH NỂ
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CỦA CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 12 THPT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
.893 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 4736.72 1 496 .000
Rotated Component Matrixa
1 2 3 5 6 Component 4
7 .672 .841 .755 .545
.832 .809 .717
.642 .719 .709 .656
AH1 AH2 AH3 AH4 DDCN1 DDCN2 DDCN3 DT1 DT2 DT3 DT4 DDCD1 DDCD2 DDCD3 DDCD5 DDCD6 DDCD7 DDCD8 TT1 TT2 TT3 TT4 .808 .731 .797 .745 .618 .637 .765 .696 .760
.681 .797 .555 .736 .784 .816
GT1 GT2 GT3 GT4 GT5 GT6 .786 CH1 .802 CH2 .560 CH3 CH4 .657 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
.879 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 4393.25 7 435 .000
Rotated Component Matrixa
1 2 3 5 6 Component 4
7 .671 .843 .755 .545
AH1 AH2 AH3 AH4 DDCN1 DDCN2 DDCN3 DT1 DT2 DT3 DT4 DDCD2 .806 .737 .792 .722 .594 .838 .816 .726
.647 .722 .710 .664
.691 .798 .563 .745 .787 .817 .645 .759 .693 .762
DDCD5 DDCD6 DDCD7 DDCD8 TT1 TT2 TT3 TT4 GT1 GT2 GT3 GT4 GT5 GT6 CH1 .773 CH2 .810 CH3 .545 .693 CH4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 6
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA
VỚI NHÂN TỐ SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.785 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
15.33 7.419 .567 .742
15.75 7.573 .448 .784
15.46 7.279 .592 .734
15.42 7.314 .595 .733
15.14 7.224 .614 .727
TRƯỜNG PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA BẢN THÂN CHỌN TRƯỜNG THEO Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KHÁC TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN ĐẦU VÀO PHÙ HỢP VỚI KHẢ NĂNG TRƯỜNG CÓ CÁC ĐIỀU KIỆN HỌC TỐT VÀ CƠ HỘI TƯƠNG LAI CAO SỰ HÀI LÒNG VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ĐỐI VỚI BIẾN SỰ HÀI LÒNG
KMO and Bartlett's Test
.813 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 390.854 10 df .000 Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compone nt
Total Total
% of Variance Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulative % 54.266 2.713 54.266
Cumulative % 54.266 68.807 80.977 91.626 100.000 2.713 .727 .608 .532 .419 54.266 14.540 12.170 10.649 8.374
1 2 3 4 5 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
.739 TRƯỜNG PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU CỦA BẢN THÂN
.621 CHỌN TRƯỜNG THEO Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KHÁC
.761 TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN ĐẦU VÀO PHÙ HỢP VỚI KHẢ NĂNG
.768 TRƯỜNG CÓ CÁC ĐIỀU KIỆN HỌC TỐT VÀ CƠ HỘI TƯƠNG LAI CAO
.783 SỰ HÀI LÒNG VỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG
PHỤ LỤC 8
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Phân tích hồi quy đa biến phần 1
R
Model Summaryb Adjusted R Square Durbin- Watson
R Square .520 .721a .509 1.695
Mode Std. Error of l the Estimate .46303 1 a. Predictors: (Constant), X7, X6, X3, X5, X4, X1, X2 b. Dependent Variable: HL
Model ANOVAa df Mean Square F Sig.
Sum of Squares
Regression 67.939 7 9.706 45.269 .000b
1
.214 Residual Total 62.604 130.543 292 299
a. Dependent Variable: HL b. Predictors: (Constant), X7, X6, X3, X5, X4, X1, X2
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Coefficientsa Standardiz ed Coefficient s Beta B Std. Error VIF
Toleran ce
1
(Constant) X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 .238 .047 .048 .051 .044 .051 .048 .040 .333 .056 1.117 .139 2.388 .305 5.335 .144 2.934 .173 3.609 .117 2.684 .144 3.408 .739 .265 .018 .000 .004 .000 .008 .001 .652 1.533 .483 2.072 .502 1.991 .683 1.464 .718 1.394 .863 1.159 .916 1.091
.079 .052 .115 .272 .130 .184 .128 .135 a. Dependent Variable: HL
Phân tích hồi quy đa biến phần 2
R
Mod el Model Summaryb Adjusted R Square R Square Durbin- Watson
Std. Error of the Estimate .46303 1.695 .721a .520 .509
1 a. Predictors: (Constant), X7, X6, X3, X5, X4, X2 b. Dependent Variable: HL
ANOVAa
Model df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
67.672 6 11.279 52.561 .000b
1
.215 Regressio n Residual Total 62.872 130.543 293 299
a. Dependent Variable: HL b. Predictors: (Constant), X7, X6, X3, X5, X4, X2
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Coefficientsa Standardiz ed Coefficient s Beta B Std. Error VIF
Toleran ce
.101 .237 .427 .670 (Constant)
.127 .047 .153 2.688 .008 .506 1.977 X2
.285 .050 .319 5.700 .000 .526 1.901 X3
.127 .044 .140 2.868 .004 .686 1.458 1 X4
.195 .050 .183 3.910 .000 .747 1.338 X5
.132 .048 .121 2.772 .006 .867 1.153 X6
.143 .039 .152 3.642 .000 .942 1.061 X7
a. Dependent Variable: HL