intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách đưa ra lời khuyên & lời đề nghị - Cách sử dụng Have To,

Chia sẻ: Hoàng Văn Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

106
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là tài liệu Cách đưa ra lời khuyên & lời đề nghị - Cách sử dụng Have To. Tài liệu này giúp cho các bạn biết cách sử dụng đưa ra lời khuyên & lời đề nghị cũng như cách sử dụng Have To trong tiếng Anh. Mời các bạn tham khảo tài liệu để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách đưa ra lời khuyên & lời đề nghị - Cách sử dụng Have To,

  1. 1. ĐƯA RA LỜI KHUYÊN VÀ ĐỀ NGHỊ ­ GIVING ADVICE & MAKING SUGGESTIONS  Thông thường ta đề nghị bằng cách đặt câu hỏi như sau:  Why don’t you move the bin to the rubbish instead of carrying the rubbish to the bin? Ta có thể chấp nhận lời khuyên kiểu này bằng cách nói:  Why don’t you use the internet to find out?  Good. I hadn’t thought of that.  GRAHAM  Why don’t you advertise in the newspaper? Put a photograph of your brother there. Somebody might  recognise him. ANNE Good, I hadn’t thought of that.  Một cách đưa lời khuyên khác là nói: If I were you… Nghe băng và nhắc lại.  If I were you… Sau đó bạn đưa ra lời khuyên If I were you I would stop smoking.  GRAHAM  If I were you, I’d report your brother missing. Khi đưa ra đề nghị hoặc bảo ai làm việc gì, sẽ lịch sự hơn khi nói I think Cách nói thân mật: I reckon  I think you should go to the police. I reckon you should go to the police.  Khi đưa ra lời khuyên ta thường nói should hay ought to.  I think you should go to the police.  I think you ought to go to the police. 
  2. GRAHAM  I think you should go to the police.  Trái nghĩa với should là should not hay shouldn’t.  You shouldn’t smoke. ANNE  But he says I shouldn’t look for him.  Để xin lời khuyên, bạn nói should trước tiên.  Should I buy that car?  ANNE  Should I tell my parents about the letter? 2. HAVE TO, MUST & SHOULD HAVE  Khi chỉ có 1 lựa chọn duy nhất ta nói have to hoặc must.  You have to water the plant or it will die.  You must water the plant or it will die. Đối với những việc không bắt buộc, ta nói should.  You should fertilise plants to make them grow well.  Ta nói should have cho những việc ta nghĩ sẽ tốt trong quá khứ.  I should have turned the oven off!  Dùng nói để thể hiện sự tiếc nuối. I should have studied more. I should have stopped smoking years ago.  3. WOULD & WILL Dùng will cho những việc ta dự định làm hay sẽ làm.  I will go on holiday next week. 
  3. Would là một dạng của will, dùng cho các việc ta ước, hay tưởng tượng sẽ xảy ra.  I wish it would stop raining.  It would be good to be very rich.  Would được dùng trong những yêu cầu lịch sự như:  I would like a drink.  Để làm ai cảm thấy tốt hơn về điều sắp xảy ra, ta nhấn mạnh will.  I’m sure everything will be all right.  GRAHAM  When you find your brother – say hello to him for me. ANNE I will. The Professor advises ANNE on what to do next. GRAHAM: Here. ANNE: I don’t know what to do. GRAHAM: I think you should go to the police. ANNE: But he says I shouldn’t look for him. GRAHAM: Yes, well he might have felt that way then. But a year’s a long time. If I were you, I’d report your brother missing. ANNE: Should I tell my parents about the letter? GRAHAM: Your poor parents, they must be so worried. I think you should tell them what you know. ANNE: What if I can’t find him? GRAHAM: Have faith. I’m sure you will. You know your brother. You’ll find him. GRAHAM: I’ll show you out.
  4. He shows her outside. GRAHAM: Well, good luck Ms Lee. ANNE: I don’t know what else to do. GRAHAM: Why don’t you advertise in the newspaper? Put a photograph of your brother there. Somebody might recognise him. ANNE: Good, I hadn’t thought of that. GRAHAM: My advice is, never give up. ANNE: Thankyou for your help. She shakes his hand and walks away. GRAHAM: When you find your brother – say hello to him for me. ANNE: I will.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2