intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách dùng There

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

90
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách dùng There .Có 1 câu ví dụ trong sách như sau: "There's a kitchen, a bedroom, a bathroom." Đáng nhẽ ra câu này nên dùng "there are" vì ở đây có tới 3 objects là "a kitchen, a bedroom and a bathroom". Chúng ta hãy cùng tìm hiểu lý do tại sao nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách dùng There

  1. Cách dùng There
  2. Có 1 câu ví dụ trong sách như sau: "There's a kitchen, a bedroom, a bathroom." Đáng nhẽ ra câu này nên dùng "there are" vì ở đây có tới 3 objects là "a kitchen, a bedroom and a bathroom". Chúng ta hãy cùng tìm hiểu lý do tại sao nhé! Trước hết, ba từ kitchen, bedroom và bathroom trong câu trên đứng làm subjects (chủ từ), chứ không phải làobjects (túc từ). Ðại danh từ There trong văn phạm gọi là dummy subject (chủ từ giả), hay introductory subject (chủ từ dẫn nhập). Ðể trả lời trực tiếp tại sao trong văn nói, sau there’s khi có hơn một chủ từ, lẽ ra phải dùng ARE là hình thức số nhiều của BE, chứ không phải là IS, ta xem lời chú
  3. thích trong The American Heritage Dictionary, 4th edition, trang 1784, phần Usage Note (nhận xét về cách sử dụng): * Qui luật tiêu chuẩn là khi đại danh từ there đi trước một động từ như be, seem, hay appear thì động từ ở hình thức số ít hay số nhiều tuỳ chủ từ theo sau ở số ít hay số nhiều (The standard rule states that when the pronoun thereprecedes a verb such as be, seem, or appear, the verb agrees in number with the following grammatical subject). Thí dụ: - There is a great Italian deli across the street. (Có một tiệm bánh mì Ý thịt nguội ở bên kia đường). - There are fabulous wildflowers in the hill. (Có những hoa dại rất đẹp ở trên đồi). - There seems to be a blueberry pie cooling in the kitchen. (Hình như đang nướng một cái bánh nhân dâu xanh sẫm trong bếp). - There seem to be a few trees between the green and me. (Hình như có vài hàng cây giữa bãi cỏ xanh và chỗ tôi). * Tuy nhiên thường khi nói người ta dùng hình thức thu gọn there’s trước danh từ số nhiều mà lẽ ra theo văn phạm phải dùng there are. (Nonetheless, it is common in speech for the contraction there’s to be used when technically a plural verb is
  4. called for, as in: There’s a couple of good reasons for going=Có vài lý do chính đáng phải đi). * The Usage Panel dislikes this contraction, however. 75% reject the sentence. (Ban phụ trách về cách sử dụng không ưa hình thức rút gọn there’s này, và 75% số người gạt bỏ hình thức này. Thì dụ: There’s only three things you need to know about this book. (Chỉ có 3 điều bạn cần biết về cuốn sách này). * But when there’s is followed by a compound subject whose first element is singular the Panel feels differently: 56% accept the sentence. (Nhưng khi there’s theo sau bởi hai chủ từ mà chủ từ ở số ít đi sát cạnh thì 56% người trong Ban phụ trách về cách dùng bầu thuận. Thí dụ: - In each of us there’s a dreamer and a realist=Trong mỗi chúng ta có một kẻ mơ mộng, và một người thực tế.
  5. - When you get to the stop light, there’s gas station on the left and a grocery store on the right: 58% accept it in formal use=Khi bạn đi đến chỗ đèn đỏ, có một trạm săng ở bên trái và một tiệm thực phẩm ở bên mặt. 58% chấp nhận câu này. Fowler trong (Fowler’s Modern English Usage, 3rd edition, edited by R. W. Burchfirld (OUP, 1996, p. 778) giảng rõ thêm rằng: Trong những thí dụ như: There was theo sau bởi nhiều chủ từ, chủ từ đứng gần ở số ít thì dùng there was. Chủ từ thứ hai, dù ở số nhiều, nhưng ở khá xa thì không dùng there were. - There was a plain deal table in the room and some wicker arm-chairs which Jorgensen had produced from somewhere in the depths of the ship=Có một cái bàn gỗ thông và vài ghế bành đan bằng mây mà Jorgensen mang đến từ một chỗ nào đó dưới hầm tầu. There was is used because of the proximity of the plain deal table and the elaboration and ‘removedness’ of the second subject. (Vì chủ từ plain deal table (bàn gỗ thông) ở gần dummy subject “there was” and chủ từ thứ hai (wicker arm- chairs, ghế bành đan bằng mây) ở cách there was khá xa (page 778).
  6. Tóm lại: Sau dummy subject (chủ từ giả) there, nếu theo sau là một subject ở số ít, ta dùng there is, there seems, there appears. Thí dụ : There seems to be a reason she’s acting like this, hình như có một lý do tại sao cô ta lại xử sự như vậy), nếu theo sau bởi subject ở số nhiều, ta dùng there are (there are some sheep in the field, có vài con cừu trên đồng cỏ). Riêng trong văn nói hay viết thân mật (informal use), dùng there’s theo sau bởi danh từ ở số nhiều. (1) There’s two patients in the waiting room (informal). There’s bacon and eggs on the menu (“Bacon and eggs” coi như một món trong thực đơn); phân biệt với: (2) There are two patients in the waiting room=Có hai bịnh nhân trong phòng đợi (formal). There are bacon and eggs on the menu (formal). Nhưng: Học sinh hay sinh viên nên nhận biết hai hình thức này nhưng không nên dùng cách viết (1) tuy rằng xu hướng trong văn nói hay dùng there’s theo sau bởi chủ từ ở số nhiều.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2