BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
NGUYỄN THANH TÚ
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT SÉT LÒNG SÔNG
SỬ DỤNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬT – XI MĂNG- CÁT
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng
Mã số chuyên ngành: 9580201
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP, HỒ CHÍ MINH - 2023
Công trình được hoàn thành ti Trường Đại học Sư phạm K thut Tp.HCM
Người hướng dn khoa hc 1: TS Nguyễn Minh Đức
Người hướng dn khoa hc 2: TS Trần Văn Tiếng
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
.
DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO ĐÃ XUẤT BN
Các bài báo đã xuất bn bao gm:
Báo quc tế
1. T. Nguyen Thanh, D. Nguyen Minh, T. Nguyen, and C. Phan Thanh,
“Interface Shear Strength Behavior of Cement-Treated Soil under
Consolidated Drained Conditions,” Buildings, vol. 13, no. 7, 2023, doi:
https://doi.org/10.3390/buildings13071626.
Hi ngh quc tế
2. T. Nguyen Thanh, D. Nguyen Minh, and T. Le Huu, “The Effects of Soaking
Process on the Bearing Capacity of Soft Clay Reinforced by Nonwoven
Geotextile,” Lecture Notes in Civil Engineering, vol. 62, pp. 669676, 2020,
doi: 10.1007/978-981-15-2184-3_87.
3. T. Nguyen Thanh and D. Nguyen Minh, “Effects of Soaking Process on CBR
Behavior of Geotextile Reinforced Clay with Sand Cushion,Proceedings of
2020 5th International Conference on Green Technology and Sustainable
Development, GTSD 2020, pp. 162167, 2020, doi:
10.1109/GTSD50082.2020.9303053
Bài báo trong nước
4. T. Nguyễn Thanh, Đ. Nguyễn Minh, T. Trần Văn, and B. Phương, ng
x c kết của đất sét ng sông khi gia cường đệm t và vi đa k thuật dưới
điều kin nén 3 trục,” Tp chí Vt liu và Xây dng, vol. 4, pp. 9097, 2021.
Available: http://ojs.jomc.vn/index.php/vn/article/view/159
5. T. Nguyễn Thanh, Đ. Nguyễn Minh, N. Mai Trn, T. Trần Văn, and P. Lê,
“Ảnh hưởng của bão hoà đến sc kháng ct không thoát nước của đt bùn sét
lòng sông gia cường vải địa k thut trong điều kin nén 3 trục,” Tp chí Xây
dng, vol. 5. pp. 6871, 2022. Available: https://tapchixaydung.vn/anh-
huong-cua-bao-hoa-den-suc-khang-cat-khong-thoat-nuoc-cua-dat-bun-set-
long-song-gia-cuong-vai-dia-ky-thuat-trong-dieu-kien-nen-3-truc-
20201224000011282.html.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tng quan v ng nghiên cu:
Hin nay, nhu cu s dng cát san lp Vit Nam rt ln. Trên thc tế, nhiu d
án xây dựng đường đang phải đối mt vi tình trng cn thêm cát làm vt liu
san lp. S li ích nếu đất lòng sông được s dụng để thay thế cho cát. Tuy
nhiên, đất bùn t lòng sông có h s rng cao, kh năng chịu ti kém, gây nên s
mt ổn định, t quá độ lún cho phép cho công trình. Do đó, khi s dụng đất
lòng sông thay cát lp cn áp dng các bin pháp gia ng để tăng cường kh
năng chịu ti của đất.
1.2. Các phương pháp gia cường
ba phương pháp đáng chú ý để ci thin ờng độ của đất, bao gm vải địa
k thuật, đệm cát và xi măng, vì các phương pháp này r và ph biến.
1.2.1. Vải địa k thut
Vải địa k thut đóng vai trò như biên thoát nước để duy trì ci thin sc
chng ct ca đất, tăng cường s ổn định lâu dài ca cu trúc kết cu. Kh năng
gi đất và h s thấm là hai tiêu chí đánh giá tính năng của vải địa k thut.
1.2.2. Gia cường bằng đệm cát:
Lớp đệm cát mt lp hn hp, bao gm lp cát nm gia hai lp vải địa k
thuật. Đệm t, giống như vải đa k thut, chc năng như một biên thoát nước,
làm áp lực nước l rng nhanh chóng tiêu tán.
1.2.3. Gia cường bằng xi măng
Phương pháp này kết hợp xi măng đt theo mt t l nhất định để to thành
hn hợp đất-xi măng có khả năng chịu ti lớn hơn. Hỗn hợp xi măng và cốt liu
làm tăng đáng kể ờng độ và kh năng chịu lc của đất sét thông qua quá trình
hydrat hóa. Phương pháp này cũng được s dụng để giảm độ lún ca kết cu.
1.3. Tính cp thiết đềi:
S dụng đất lòng sông thay cát làm vt liu san lấp đã mang lại nhiu lợi ích, đặc
bit min Nam Vit Nam. d, phương pháp này giúp gii quyết vấn đề
2
thiếu cát san lp trên nhiu tuyến đường. Tuy nhiên, bùn đáy sông đặc tính
kém. Các phương pháp gia c, bao gm vải địa k thuật, đệm cát xi măng, cn
được nghiên cu và phát triển để ci thiện đất yếu.
1.4. Yêu cu nền đường
1.4.1. Phân loại đường
Đường được phân loi theo TCVN 10380:2014 [6].
1.4.2. Yêu cu v nền đường:
TCVN 4054:2005, TCVN 9436-2012 ch dn các yêu cầu đối vi nền đường.
1.5. Tng quan các nghiên cu
1.5.1. Các nghiên cn trên thế gii:
a) S dụng đất lòng sông làm vt liu san lp xây dựng đường:
S dụng đất lòng sông để làm nền đường ci tạo đất [5] đang ph biến. Các
phương pháp gia ờng đưc s dụng để tăng cường cường độ tăng tốc độ c
kết ca lớp đất này [8, 9].
b) Ma sát thành trong thí nghin c kết mt trc không n hông:
Tiêu chun ca thí nghim c kết mt trc không n hông yêu cu t l đưng
kính trên chiu cao mu ti thiu, D/H0, là 2,5 để giảm tác động ca ma sát bên.
Đối vi các mu gia cường bng vải địa k thuật đệm cát, mẫu thường cao.
Do đó, ma sát bên s làm giảm đáng kể áp lc c kết tác dng. vậy, điu quan
trng là phải đánh giá ma sát bên và điều kin v s đồng đều ca h s rng khi
t l D/H0 lớn hơn 2,5.
c) Phương pháp gia cố vải địa k thut:
Gia c vải địa k thuật được s dng rng rãi do nhng tính cht, bao gm lc,
thoát nước, tách và gia cường đất.
d) Phương pháp gia cố bằng đệm cát:
Nhiu nghiên cu khẳng định chức năng thoát nước ca vải địa k thuật và đệm
cát trong vic nâng cao kh năng chu tải và độ ổn định ca kết cu.
e) Hn hợp đất-xi măng