YOMEDIA
CALCINOL RB / CALCINOL-1000
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
121
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
RAPTAKOS BRETT Viên nén : chai 100 viên.
Bột sủi bọt pha dung dịch uống : gói 6,7 g, hộp 10 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Calcium carbonate
375 mg
Calcium phosphate
75 mg
Calcium fluorure
0,5 mg
Magnésium hydroxyde
50 mg
Cholecalciferol (vitamine D3)
250 UI
(mỗi viên cung cấp 180 mg nguyên tố calci)
cho 1 gói
Calcium carbonate
2,5 g
tương đương : nguyên tố calci
1000 mg
Cholecalciferol hạt (vitamine D3)
400 UI
DƯỢC LỰC Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: CALCINOL RB / CALCINOL-1000
- CALCINOL RB / CALCINOL-1000
RAPTAKOS BRETT
Viên nén : chai 100 viên.
Bột sủi bọt pha dung dịch uống : gói 6,7 g, hộp 10 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Calcium carbonate 375 mg
Calcium phosphate 75 mg
Calcium fluorure 0,5 mg
Magnésium hydroxyde 50 mg
Cholecalciferol (vitamine D3) 250 UI
- (mỗi viên cung cấp 180 mg nguyên tố
calci)
cho 1 gói
Calcium carbonate 2,5 g
tương đương : nguyên tố calci 1000 mg
Cholecalciferol hạt (vitamine D3) 400 UI
DƯỢC LỰC
Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của
màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn
dính của tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calcium
carbonate là dạng có hàm lượng calci cao nhất (40%) nhưng có tác dụng phụ là
gây táo bón.
- Viên nén : Phosphate đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ
calci trong các mô. Nồng độ phosphate trong huyết tương giảm thấp sẽ làm gia
tăng lượng calci trong máu và ức chế sự tích tụ calci vào xương. Sinh tố D3 kích
thích trực tiếp ống lượn gần tái thu phosphate. Thuốc đảm bảo được tỉ lệ Ca : P là
1,8 : 1,0 là tỷ lệ cần thiết cho sự phát triển xương.
Tác dụng nhuận tràng của phosphate và magnesium hydroxyde giúp khắc
phục tác dụng phụ gây táo bón của các muối calci. Bằng cơ chế cạnh tranh,
magnesium còn được sử dụng để ngăn cản quá trình calci tạo phức hợp hoặc tạo
các muối không tan với phytate trong thức ăn khiến không thể hấp thu được.
Fluore bằng con đường tiếp xúc trực tiếp cũng như qua đường máu làm cho
men răng bền vững cũng như làm giảm tỷ lệ sâu răng. Fluore còn có vai trò quan
trọng trong sự phát triển xương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu :
Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh,
lượng hấp thu được chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Sinh tố D làm gia tăng sự hấp
thu calci và phosphate từ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương. Phytate
và oxalate có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan với calci làm cho calci
- không hấp thu được. Sinh tố D kích thích sự hấp thu phosphate từ ruột và điều này
dẫn đến tác dụng của sinh tố D trên sự chuyển vận calci.
Magnesium hydroxyde là dạng mặc dù không tan nhưng vẫn có thể có
khoảng 5-10% magnesium được hấp thu, do đó một liều lượng nhất định trong
máu có thể nguy hiểm cho người bị suy thận.
Phân bố :
Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Các mảnh cấu trúc của
xương không chỉ cấu tạo bởi calci mà còn bởi nhiều loại muối vô cơ khác bao gồm
sodium, potassium, magnesium, carbonate và fluore. Trong huyết tương, 40%
lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protéine, 10% phân tán và tạo phức hợp với
anion như citrate và phosphate, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci. Phosphate
hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, collagen và mô xương.
Bài tiết :
Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như qua nước bọt, mật và dịch tụy để
thải qua phân. Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được
thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết sodium. Calci được tái
thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng
của sinh tố D. Phosphate và magnesium được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
- Tình trạng thiếu calci (như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng) và
trường hợp gia tăng nhu cầu calci (như trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con
bú).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phần của thuốc. Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân
suy thận (viên nén) ; tăng calci huyết ; cường phó giáp trạng ; tăng calci niệu ; sỏi
niệu ; hội chứng Zollinger-Ellison ; trị liệu song song với digoxine (cần theo dõi
cẩn thận lượng calci máu).
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Viên nén có chứa magnesium là chất cần tránh dùng cho trường hợp suy
thận cấp và tăng urê huyết.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tăng calci máu nguy hiểm khi dùng chế phẩm có calci kèm với verapamil,
thuốc lợi tiểu loại thiazide, digitalis. Dùng chung làm giảm tác dụng của salicylate
và tăng tác dụng quinidine.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
- Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp. Ở liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng
tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón,
đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Viên nén :
Người lớn : mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần, nên uống 1-2 giờ sau bữa ăn.
Trẻ em : nửa liều người lớn.
Có thể nhai, ngậm hay nuốt nguyên viên.
Gói :
Mỗi ngày 1 gói. Cho 200 ml nước chín vào ly. Vừa trút từ từ gói thuốc vào
vừa khuấy đều. Uống ngay.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...