YOMEDIA
ADSENSE
Cắt dịch kính điều trị xuất huyết dịch kính do bệnh võng mạc tiểu đường tăng sinh
30
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị 50 mắt xuất huyết dịch kính do bệnh võng mạc tiểu đường tăng sinh cứ thị lực từ ST (+) đến đến ngón tay 1m, từ tháng 6/2003 đến tháng 6/2005 tại bệnh viện Mắt TP.HCM, với thời gian theo dõi khoảng 2 năm, để đạt được kết quả khả quan 70% số bệnh nhân cứ thị lực tăng lên, 20% cú thị lực ổn định.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cắt dịch kính điều trị xuất huyết dịch kính do bệnh võng mạc tiểu đường tăng sinh
CẮT DỊCH KÍNH ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT DỊCH KÍNH<br />
DO BỆNH VếNG MẠC TIỂU ĐƯỜNG TĂNG SINH<br />
TRẦN HUY HOÀNG<br />
<br />
Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chớ Minh<br />
TểM TẮT<br />
Tỏc giả nghiờn cứu phẫu thuật cắt dịch kớnh điều trị 50 mắt xuất huyết dịch kớnh<br />
do bệnh vừng mạc tiểu đường tăng sinh cú thị lực từ ST (+) đến đếm ngún tay 1m, từ thỏng<br />
6/2003 đến thỏng 6/2005 tại bệnh viện Mắt TP.HCM, với thời gian theo dừi khoảng 2 năm,<br />
đó đạt được kết qủa khả quan 70% số bệnh nhõn cú thị lực tăng lờn, 20% cú thị lực ổn<br />
định. Tuy nhiờn cũng cú cỏc biến chứng hậu phẫu như xuất huyết dịch kớnh tỏi phỏt 32%,<br />
bong vừng mạc 6%. Nhưng đõy là phương phỏp điều trị gúp phần làm giảm nguy cơ mự<br />
lũa.<br />
<br />
Bệnh vừng mạc tiểu đường (VMTĐ)<br />
là một trong những nguyờn nhõn gõy mự<br />
hàng đầu ở cỏc nước phỏt triển, đặc biệt là<br />
khi bệnh tiến triển nặng đến giai đoạn biến<br />
chứng như xuất huyết dịch kớnh (XHDK),<br />
bong vừng mạc (BVM), glụcụm tõn<br />
mạch….Nhưng từ khi cú phương phỏp<br />
điều trị cắt dịch kớnh ra đời, đó gúp phần<br />
đỏng kể trong việc điều trị bằng phẫu thuật<br />
cỏc bệnh lý dịch kớnh-vừng mạc, nhất là<br />
bệnh lý XHDK. Trong nghiờn cứu này,<br />
chỳng tụi chỉ đề cập đến điều trị cắt dịch<br />
kớnh trờn mắt bị XHDK do biến chứng<br />
của bệnh VMTĐ tăng sinh.<br />
Tại Việt Nam, hội nghị ngành mắt<br />
thỏng 7/2002. Bệnh viện mắt trung ương<br />
đó bỏo cỏo cho thấy nguyờn nhõn gõy mự<br />
đứng hàng thứ nhỡ là nhúm bệnh lý đỏy<br />
mắt (trong đú cú bệnh VMTĐ). Ở TP. Hồ<br />
<br />
Chớ Minh, bệnh XHDK do bệnh VMTĐ<br />
tăng sinh khỏ phổ biến. Do đú chỳng tụi<br />
mạnh dạn đặt vấn đề nghiờn cứu đề tài<br />
này.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1.<br />
Đối tượng nghiờn cứu:<br />
Những bệnh nhõn bị XHDK do bệnh<br />
VMTĐ tăng sinh, điều trị tại khoa Đỏy<br />
mắt, do tỏc giả phẫu thuật từ thỏng 6/2003<br />
đến thỏng 6/2005.<br />
1.1. Tiờu chuẩn chọn bệnh:<br />
Bệnh nhõn bị XHDK do bệnh<br />
VMTĐ tăng sinh.<br />
XHDK trong vũng 6 thỏng trở lại.<br />
Thị lực cũn nhận thức sỏng tối đến<br />
đếm ngún tay 1m.<br />
Cú hay khụng cú làm quang đụng<br />
vừng mạc trước đú.<br />
<br />
55<br />
<br />
Khỏm lõm sàng: đo thị lực, đo nhón<br />
ỏp, khỏm đỏy mắt.<br />
Khỏm cận lõm sàng: siờu õm, chụp<br />
hỡnh màu đỏy mắt, ghi nhận cỏc số liệu<br />
này và xem mắt cú làm quang đụng trước<br />
đú khụng?<br />
Phương phỏp phẫu thuật: cắt dịch<br />
kớnh với 3 đường vào nội nhón.<br />
<br />
1.2.<br />
Tiờu chuẩn loại trừ:<br />
Cú cắt dịch kớnh trước đú.<br />
Tõn mạch mống mắt nhiều, glụcụm<br />
tõn mạch.<br />
Bong vừng mạc hoặc bong hoàng<br />
điểm được xỏc định bởi soi đỏy mắt<br />
và/hoặc siờu õm.<br />
XHDK do nguyờn nhõn khỏc, khụng<br />
phải do bệnh VMTĐ tăng sinh.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIấN CỨU<br />
2.<br />
Phương phỏp nghiờn cứu:<br />
Thiết kế: tiến cứu, lượng giỏ, loạt ca<br />
lõm sàng, theo dừi theo chiều dọc.<br />
- Phương tiện: Mỏy cắt dịch kớnh<br />
Accurus của hóng ALCON; Mỏy laser nội<br />
nhón 532 của hóng CARL ZEISS.<br />
Phương phỏp:<br />
<br />
Cú 26 bệnh nhõn nữ và 23 bệnh nhõn<br />
nam (trong đú cú 1 bệnh nhõn nam bị cả 2<br />
mắt). Như vậy cú tổng cộng là 50 mắt.<br />
Tiểu đường týp 1 cú 10 mắt, týp 2 cú 40<br />
mắt, cú 20 mắt đó làm quang đụng trước<br />
đú, cú 20 mắt trỏi, 30 mắt phải.<br />
<br />
Bảng 3.1 : Thống kờ theo giới<br />
Giới tớnh<br />
Nam<br />
Nữ<br />
<br />
Số bệnh nhõn<br />
23 (24 mắt)<br />
26<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
48%<br />
52%<br />
<br />
Bảng 3.2 : Thống kờ theo tuổi<br />
Tuổi<br />
20 - 5/10<br />
Tổng<br />
<br />
Sau mổ<br />
1 tuần<br />
<br />
Sau mổ<br />
1 thỏng<br />
<br />
Sau mổ<br />
3 thỏng<br />
<br />
24<br />
22<br />
4<br />
0<br />
50<br />
<br />
20<br />
19<br />
11<br />
0<br />
50<br />
<br />
18<br />
18<br />
13<br />
1<br />
50<br />
<br />
Sau mổ<br />
6 thỏng – 1<br />
năm<br />
16<br />
13<br />
20<br />
1<br />
50<br />
<br />
Sau mổ<br />
> 1 năm – 2<br />
năm<br />
15<br />
13<br />
18<br />
4<br />
50<br />
<br />
Bảng 3.4: Biến chứng sau mổ<br />
Biến chứng<br />
Số mắt<br />
50<br />
<br />
XHDK tỏi phỏt<br />
<br />
BVM<br />
<br />
4+12=16<br />
1+2=3<br />
16/50 (32%)<br />
3/50 (6%)<br />
Ghi chỳ: số thứ nhất là số tiểu đường typ 1, số thứ hai là số tiểu đường typ 2<br />
4. Bệnh VMTĐ tăng sinh nhẹ: cú tõn<br />
mạch trước vừng mạc, kớch thước < 1/2<br />
đường kớnh gai thị.<br />
5. Bệnh VMTĐ tăng sinh trung<br />
bỡnh: cú tõn mạch trước vừng mạc, kớch<br />
thước > đường kớnh gai thị, hoặc cú tõn<br />
mạch trước gai, kớch thước < 1/3 đường<br />
kớnh gai thị.<br />
6. Bệnh VMTĐ tăng sinh nặng: cú<br />
tõn mạch trước gai thị, kớch thước lớn hơn<br />
>1/3 đường kớnh gai thị.<br />
7. Bệnh VMTĐ tăng sinh cú biến<br />
chứng: khi cú tõn mạch, biến chứng dễ xẩy<br />
ra là xuất huyết trước vừng mạc, hoặc xuất<br />
huyết trong dịch kớnh, sự co của mụ sợi<br />
nõng đở những tõn mạch cú thể gõy ra<br />
BVM do co kộo. Ở giai đoạn cuối cú tõn<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Chỳng ta biết rằng 1 trong những<br />
biến chứng của bệnh tiểu đường là bệnh<br />
VMTĐ, nú gõy ra những biến đổi ở mạch<br />
mỏu của vừng mạc. Về phõn loại, cỏc tỏc<br />
giả đó thống nhất phõn ra cỏc giai đoạn<br />
của bệnh VMTĐ từ nhẹ đến nặng như sau:<br />
[1]<br />
1. Bệnh VMTĐ khụng tăng sinh<br />
nhẹ.<br />
2. Bệnh VMTĐ khụng tăng sinh<br />
trung bỡnh.<br />
3. Bệnh VMTĐ khụng tăng sinh<br />
nặng hoặc tiền tăng sinh: ở giai đoạn này<br />
nguy cơ tõn mạch là rất lớn.<br />
<br />
57<br />
<br />
mạch mống mắt và glụcụm tõn mạch xuất<br />
hiện.<br />
Như vậy tương ứng với mỗi giai<br />
đoạn đều cú những chỉ định điều trị, nhưng<br />
chủ yếu là quang đụng bằng laser và cắt<br />
dịch kớnh. Do đú từ giai đoạn bệnh<br />
VMTĐ khụng tăng sinh nặng là cú nguy<br />
cơ cú tõn mạch và giai đoạn bệnh VMTĐ<br />
tăng sinh nhẹ trở đi là cú tõn mạch, vỡ vậy<br />
nguy cơ xuất huyết trong dịch kớnh là cú<br />
thể xẩy ra. Chỳng tụi chỉ đề cập đến 1<br />
khõu điều trị (là điều trị XHDK bằng cỏch<br />
cắt dịch kớnh) trong nhiều khõu điều trị<br />
theo từng giai đoạn tiến triển của bệnh<br />
VMTĐ. Như vậy dứng trước 1 trường hợp<br />
XHDK này, cú thể trước đú bệnh nhõn đó<br />
<br />
được điều trị, hoặc chưa điều trị bằng laser<br />
quang đụng.<br />
Mục đớch của phẫu thuật cắt dịch<br />
kớnh là dọn sạch XHDK để làm laser<br />
quang đụng, khụng cho tăng sinh tõn mạch<br />
hoạt động và giải phúng trục thị giỏc làm<br />
cho thị lực bệnh nhõn tăng lờn. Do cắt dịch<br />
kớnh trong trường hợp này vừa làm tăng<br />
thị lực cho bệnh nhõn vừa làm chậm sự<br />
tiến triển xấu của bệnh VMTĐ núi chung.<br />
1. Về thị lực:<br />
Tất cả cỏc mắt được theo dỏi từ 1<br />
năm đến 2 năm. Chỳng tụi nhận thấy thị<br />
lực tăng so với lỳc vào chiếm tỉ lệ 70%, thị<br />
lực khụng thay đổi so với lỳc vào là 20%,<br />
thị lực giảm so với lỳc vào là 10%.<br />
<br />
Bảng 4.1<br />
Thị lực<br />
Tỏc giả<br />
<br />
TL tăng (%)<br />
<br />
TL khụng đổi<br />
(%)<br />
<br />
Peyman (1978) [2]<br />
66<br />
27<br />
Blankenship (1979) [2]<br />
61<br />
22<br />
Machemer (1981) [2]<br />
59<br />
21<br />
Michel (1983) [2]<br />
78<br />
4<br />
Thompson (1987) [2]<br />
81<br />
2<br />
Trần Huy Hoàng (2006)<br />
70<br />
20<br />
*<br />
Về thị lực chi tiết: Chỳng tụi cú 2 mắt cú TL: St(-) do BVM<br />
<br />
Thị lực<br />
Tỏc giả<br />
Blankenship(2001) [3]<br />
Trần<br />
Huy<br />
Hoàng<br />
(2006)<br />
<br />
Bảng 4.2<br />
Thị lực tăng so với lỳc<br />
vào (%)<br />
59 – 83%<br />
70%<br />
<br />
58<br />
<br />
TL: 1/10<br />
(%)<br />
40% - 62%<br />
44%<br />
<br />
TL giảm (%)<br />
7<br />
17<br />
20<br />
17<br />
17<br />
10<br />
<br />
TL: ST(-)<br />
(%)<br />
5% - 17%<br />
4%<br />
<br />
khuyờn nờn kết hợp laser quang đụng trong<br />
2.<br />
Về biến chứng XHDK tỏi phỏt sau<br />
lỳc mổ sẽ làm giảm tỉ lệ xuất huyết tỏi phỏt<br />
mổ:<br />
XHDK tỏi phỏt sau mổ cắt dịch kớnh<br />
sau mổ [6].<br />
thường gặp khoảng 30% trường hợp [4] [5],<br />
Chỳng tụi cú 16 mắt bị XHDK tỏi<br />
nhưng xuất huyết này được hấp thụ lại từ 4<br />
phỏt, chiếm 32%, nhưng đa số xuất huyết<br />
tuần đến 10 tuần sau đú [5]. Cỏc tỏc giả<br />
tan dần trong vũng 1 thỏng đến 3 thỏng.<br />
Bảng 4.3<br />
Tỏc giả<br />
XHDK tỏi phỏt<br />
Schachat (1983)<br />
30%<br />
Tolentino (1989)<br />
30%<br />
Trần Huy Hoàng (2006)<br />
32%<br />
chứng BVM là 8% (chỉ nghiờn cứu trờn<br />
bệnh nhõn bị tiểu đường typ 1) [7].<br />
<br />
3.<br />
<br />
Về biến chứng BVM:<br />
Chỳng tụi cú 3 mắt bị BVM chiếm<br />
6%, nhúm tỏc giả của Nauman cú biến<br />
<br />
Bảng 4.4<br />
<br />
Tỏc giả<br />
<br />
Biến chứng BVM<br />
8%<br />
6%<br />
<br />
Nauman(1995)<br />
Trần Huy Hoàng(2006)<br />
KẾT LUẬN: Phẫu thuật cắt dịch<br />
kớnh điều trị XHDK biến chứng của bệnh<br />
<br />
VMTĐ tăng sinh cú thể làm tăng thị lực và<br />
làm giảm nguy cơ mự lũa.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO:<br />
1.<br />
MASSIN P., ANGIOI-DUPREZ K., BACIN F., CATHELINEAU B.,<br />
CATHELINEAU G., CHAINE G., COSCAS G., FLAMENT J., SAHEL J.,<br />
TURUT P., GUILLAUSSEAU PJ., GAUDRIC A.: Recommandations pour le<br />
dộpistage, la surveillance et le traitement de la Retinopathie Diabộtique.<br />
Diabốte et Mộtab 1996; 22: 203-209.<br />
2.<br />
MASSIN P., ERGINAY A.: Vitrộ et Diabốte. Gộrard Brasseur. Masson. 2003.<br />
304.<br />
<br />
59<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn