Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
CẮT RỘNG -TẠO HÌNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DA MẶT: KẾT QUẢ UNG BƯỚU HỌC ,<br />
CHỨC NĂNG VÀ THẨM MỸ<br />
Bùi Xuân Trường*, Nguyễn Anh Khôi*, Lê Hành**, Lê Trường Giang***, Võ Đăng Hùng*, Trần Chí Tiến*,<br />
Cao Anh Tiến*, Nguyễn Hữu Hòa*, Trần Tố Quyên*, Ngô Thị Xuân Thắm*, Nguyễn Hải Nam*<br />
TÓM TẮT<br />
Cơ sở: Phẫu thuật cắt rộng-tạo hình là phương pháp ñiều trị ñược áp dụng cho hầu hết các trường hợp ung thư da<br />
mặt. Nghiên cứu này nhằm ñánh giá kết quả về các mặt như ung bướu học, chức năng, thẩm mỹ và biến chứng sau ñiều trị<br />
phẫu thuật.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu, ghi nhận 289 trường hợp (TH) ung thư da mặt ñược ñiều trị bằng phẫu thuật cắt<br />
rộng tạo hình tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM trong hai năm 2006 và 2007. Nghiên cứu phân tích kết quả về các mặt ung<br />
bướu học, chức năng, thẩm mỹ và biến chứng sau phẫu thuật.<br />
Kết quả:<br />
Tuổi trung bình<br />
63<br />
Phân loại TNM: T1-T2<br />
78%<br />
Giải phẫu bệnh lý<br />
<br />
234 TH (81%) carcinôm tế bào ñáy (CTBĐ)<br />
55 TH (19%) carcinôm tế bào gai (CTBG)<br />
<br />
Mức cắt rộng<br />
<br />
CTBĐ 3 -10 mm<br />
CTBG 10 -15mm<br />
23 TH cắt lạnh diện cắt.<br />
Diện cắt (-) 97%<br />
<br />
Phân loại khuyết hổng<br />
<br />
ñơn giản 181 TH (63%)<br />
phức tạp 108 TH (37%)<br />
<br />
Phương pháp tạo hình<br />
<br />
275 TH(96%) tái tạo bằng các vạt da tại chỗ ññơn thuần<br />
45TH (16%) ghép sụn hoặc vạt sụn kèm theo<br />
<br />
Kết quả ung bướu<br />
Tái phát<br />
Kết quả chức năng<br />
Kết quả thẩm mỹ<br />
Biến chứng<br />
<br />
ñạt 93 %<br />
5,2%<br />
ñạt 94%<br />
ñạt 92,5%<br />
4,1%<br />
<br />
Kết luận: Phẫu thuật cắt rộng tạo hình là lựa chọn ñiều trị có hiệu quả, kiểm soát tốt về mặt bệnh học, mang lại kết<br />
quả tốt về chức năng, thẩm mỹ, có mức ñộ an toàn cao và tỉ lệ biến chứng thấp.<br />
Từ khóa: Cắt rộng-tạo hình, ung thư da mặt.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
WIDE EXCISION - RECONSTRUCTION IN TREATMENT OF FACIAL SKIN CANCER:<br />
FUNCTIONAL, AESTHETIC AND ONCOLOGIC RESULTS<br />
Bui Xuan Truong, Nguyen Anh Khoi, Le Hanh, Le Truong Giang, Vo Dang Hung, Tran Chi Tien, Cao Anh Tien, Nguyen<br />
Huu Hoa, Tran To Quyen, Ngo Thi Xuan Tham, Nguyen Hai Nam<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 207 - 216<br />
Back ground: Wide excision - reconstruction is a popular as effective surgical option for most facial skin cancer<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM; **Bệnh viện Chợ Rẫy; ***Sở Y tế TPHCM<br />
Địa chỉ liên lạc: BS. Bùi Xuân Trường. Email: buixuantruong1912@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
207<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
cases. The aim of this study was evaluate the clinical outcomes of wide excision - reconstruction for facial skin cancer in<br />
functional, aesthetic and oncologic results.<br />
Methods: The prospective study records 289 cases of facial skin cancer performed wide excision and recontruction<br />
between 1/2006 and 12/2007 in the Ho Chi Minh City Oncology hospital. The functional, aesthetic and oncologic results<br />
of patients were analyzed.<br />
Results:<br />
Mean age of patients<br />
63<br />
TNM clasification<br />
T1,T2 78%<br />
Pathologic types<br />
Margins<br />
<br />
Defect clasification<br />
Reonstructive method<br />
Oncologic results<br />
Recurrent rate<br />
Functional results<br />
Aesthetic results<br />
Complication rate<br />
<br />
234 cases (81%) basal cell carcinoma (BCC )<br />
55 cases (19%) squamous cell carcinoma (SCC)<br />
BCC 3 -10 mm<br />
SCC 10 -15mm<br />
Margins frozen section 23 cases<br />
Free margin 97%<br />
simple 181 cases (63%)<br />
complicated 108 cases (37%)<br />
275 cases (96%) local flaps<br />
45 cases (16%) condro graft or codro flap<br />
93 %<br />
5,2 %<br />
94%<br />
92,5%<br />
4,1%<br />
<br />
Conclusion: Wide excision - reconstruction is an effective treatment for most facial skin cancer cases with good result<br />
of oncological, fonctional, aethetical field and low rate of complications.<br />
Key words: Wide excision – reconstruction, facial skin cancer.<br />
MỞ ĐẦU<br />
Ung thư da là một trong mười loại ung thư thường gặp nhất(3,15). Bệnh gặp chủ yếu ở vùng ñầu - cổ, và hầu hết là ở<br />
vùng mặt và loại mô học thường gặp là carcinôm tế bào ñáy (CTBĐ) với diễn tiến xâm lấn theo bề mặt của sụn, xương và<br />
phá hủy các cấu trúc tại chỗ.<br />
Phẫu thuật cắt rộng tạo hình với ưu ñiểm kiểm soát tốt bờ giải phẫu, ít ñộc hại, ít tốn thời gian, không ñòi hỏi nhiều<br />
phương tiện nên thường là ñược lựa chọn(1,4,8,10,13).<br />
Với mong muốn cải thiện kết quả phẫu trị, chúng tôi áp dụng ñầy ñủ các bước như ñánh giá kỹ lưỡng về tình trạng<br />
bệnh, nhất là sự xâm lấn các cơ quan kế cận, kiểm soát tốt bờ an toàn, phân loại khuyết hổng tỉ mỉ theo các chiều, và nhất<br />
là, lựa chọn phương pháp tạo hình phù hợp. Chúng tôi thực hiện ñề tài này nhằm ñánh giá kết quả bước ñầu về mặt ung<br />
bướu học chức năng và thẩm mỹ của phương pháp ñiều trị, từ ñó ñúc kết thêm kinh nghiệm, chia sẻ cùng các ñồng nghiệp<br />
nhằm góp phần nâng cao chất lượng ñiều trị cho loại bệnh lý khá phổ biến này.<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Bao gồm 289 trường hợp (TH) UTDM chưa ñược ñiều trị ñặc hiệu trước ñó, ñược phẫu thuật cắt rộng - tạo hình tại<br />
Bệnh viện Ung Bướu trong hai năm 2006 và 2007.<br />
Quy trình thực hiện<br />
Thăm khám lâm sàng, chỉ ñịnh cận lâm sàng ñể khảo sát tại chỗ, tại vùng cũng như tầm soát di căn xa, và ñánh giá<br />
tổng trạng trước ñiều trị. Tất cả các sang thương ñều ñược chụp hình trước mổ.<br />
Phẫu thuật cắt rộng theo mức quy ước, cắt lạnh khi khó phân ñịnh bờ an toàn.<br />
Phân loại khuyết hổng, và tái tạo vùng khuyết hổng.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
208<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Theo dõi bệnh nhân trong và sau quá trình ñiều trị.<br />
Đánh giá kết quả dựa vào ý kiến các bác sĩ (phẫu thuật viên, bác sĩ bệnh phòng, bác sĩ khoa khám bệnh) và bệnh<br />
nhân. Kết quả ñược ñánh giá sơ bộ khi xuất viện và qua các lần thăm khám vào thời ñiểm 1, 6, 12, 18, 24 tháng sau phẫu<br />
thuật. Bệnh nhân ñược chụp hình khi tái khám ñể lấy tư liệu ñối chiếu và ñánh giá. Tối thiểu bệnh nhân phải ñược thăm<br />
khám một lần sau mổ 6 tháng trở lên. Các ý kiến ñánh giá ñược ghi nhận và tổng hợp.<br />
Liên lạc qua ñiện thoại mời tái khám hoặc tìm hiểu thêm thông tin của bệnh nhân.<br />
Tiêu chuẩn ñánh giá<br />
* Ung bướu học: Kiểm sốt diện cắt, tiến triển, tái phát tại chỗ, tại vùng, di căn.<br />
* Chức năng<br />
Đánh giá ảnh hưởng phẫu thuật lên hoạt ñộng chức năng của cơ quan hoặc có sự xuất hiện những triệu chứng<br />
cơ năng bất thường của vùng ñược phẫu thuật và các cơ quan kế cận như mắt, mũi, tai, môi.<br />
Đánh giá chức năng thông qua so sánh với trước phẫu thuật, với bên ñối diện và chia làm 4 mức ñộ (1) tốt<br />
hơn, (2) không thay ñổi, (3) giảm chức năng (4) mất chức năng. Cảm giác của vạt cũng ñược ñánh giá theo 3 mức ñộ (1)<br />
bình thường, (2) kém, (3) mất cảm giác.<br />
* Thẩm mỹ<br />
Đánh giá trên các phương diện hình thái của vùng ñược tái tạo và vùng cho mô tái tạo, tình trạng vạt, tình<br />
trạng sẹo, sự co kéo gây biến dạng hay di lệch khi so sánh với bên ñối diện.<br />
Kết quả tính theo: Rất tốt, tốt, trung bình, xấu<br />
Rất tốt<br />
Tốt<br />
Trung bình<br />
Xấu<br />
<br />
Không mất cân xứng, không có dấu hiệu nào chứng tỏ ñã ñược tạo hình.<br />
Mất cân xứng ít hoặc thấy sẹo nhưng không làm biến dạng mặt.<br />
Mất cân xứng mức ñộ trung bình hoặc sẹo làm biến dạng mặt ít<br />
Biến dạng rõ hoặc sẹo làm ảnh hưởng rõ ñến vẻ mặt bệnh nhân.<br />
<br />
Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 11.5 for window.<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu<br />
Tổng số bệnh nhân 289 TH, tuổi trung bình là 63. Trong ñó, có 153 bệnh nhân nữ, 136 bệnh nhân nam.<br />
Đa số các TH là giai ñoạn sớm, bướu T1-2 chiếm 78%.<br />
Vị trí sang thương thường gặp ở các vùng như vùng mũi - rãnh mũi má, vùng má, xung quanh mắt, trán và thái<br />
dương, vành tai. Một số TH bướu lan rộng ñến các cấu trúc lân cận.<br />
Bảng 1. Tiền căn bệnh lý và thói quen nhóm nghiên cứu.<br />
Cao huyết áp<br />
Đái tháo ñường<br />
Tim mạch<br />
Bệnh lý nội khoa khác<br />
Hút thuốc lá<br />
Uống rượu thường xuyên<br />
<br />
18<br />
12<br />
14<br />
11<br />
28<br />
18<br />
<br />
Tổng cộng 101 TH (35%)<br />
Giải phẫu bệnh ña số là CTBĐ chiếm 81%, ngoài ra, CTBG chiếm 19%. Có 6 TH bướu ña ổ, kết quả mô học ñều là<br />
CTBĐ.<br />
Diện cắt phẫu thuật âm tính ñạt 97% tổng số các TH.<br />
Khuyết hổng ñơn giản 63%, phức tạp 37%; tổn thương phức tạp liên quan ñến mũi 42%, môi 23%, mắt 18%, tai 8%,<br />
phối hợp 9%.<br />
Vạt tại chỗ ñược lựa chọn ñể tạo hình khuyết hổng trong ña số các trường hợp (96%). Một số TH (16%) có kèm theo<br />
ghép sụn hoặc ghép da.<br />
Kết quả về mặt ung bướu học<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
209<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Kiểm soát diện cắt<br />
Kiểm soát bờ an toàn qua một số mẫu ñại diện ở các cực trên, dưới, trong, ngoài và nền bướu. Trong 23 TH có cắt<br />
lạnh diện cắt, kết quả có 5 TH diện cắt còn bướu ở diện cắt bên, các TH ñược tiến hành cắt rộng thêm tức thì trước khi tạo<br />
hình.<br />
Diện cắt còn bướu sau phẫu thuật có 9 TH (3%), bao gồm 3 TH dương tính mẫu nền bướu, 6 TH dương tính ở diện<br />
cắt bên.<br />
Bảng 2. Kết quả kiểm soát diện cắt sau phẫu thuật.<br />
Diện cắt<br />
Diện cắt (-)<br />
Diện cắt (+)<br />
Diện cắt bên<br />
Diện cắt nền<br />
<br />
Số TH<br />
<br />
%<br />
<br />
280<br />
9<br />
6<br />
3<br />
<br />
97%<br />
3%<br />
2%<br />
1%<br />
<br />
Đối với các TH có diện cắt (+), có 2 TH ñược phẫu thuật lại, cắt rộng 3 - 5 mm và ñạt ñược diện cắt (-) sau ñó.<br />
Có 5 TH ñược chỉ ñịnh xạ trị bổ túc, nhưng chỉ có 2 TH ñược thực hiện, 3 TH còn lại chỉ tái khám khi bệnh ñã tái<br />
phát.<br />
Tái phát<br />
Có 15 TH tái phát, chiếm 5,2%, kích thước bướu nguyên phát 1,5 - 6 cm, trung bình là 2,5 cm. Trung vị thời gian<br />
theo dõi 31,5 tháng, ngắn nhất 18 tháng, dài nhất 43 tháng. Kích thước của ổ tái phát 0,5 – 1,8 cm tính theo ñường kính lớn<br />
nhất.<br />
Có 9 TH ghi nhận tái phát trong quá trình tái khám ñịnh kỳ. Các trường hợp còn lại bệnh nhân chỉ tái khám khi bệnh<br />
ñã tái phát. Thời gian trung bình từ lúc phẫu thuật ñến khi ghi nhận tái phát là 22,5 tháng.<br />
Bảng 3. Vị trí tái phát<br />
Rãnh mũi má<br />
Quanh mắt<br />
Mũi<br />
Môi trên<br />
Môi dưới<br />
Vành tai<br />
Má<br />
Nhiều vị trí<br />
<br />
4 TH<br />
3 TH<br />
2 TH<br />
1 TH<br />
1 TH<br />
1 TH<br />
1 TH<br />
2 TH<br />
<br />
Có 2 TH tái phát hạch, ñây là 2 TH CTBG, bướu nguyên phát lớn (T3), vị trí sang thương nằm ở mũi và môi dưới.<br />
Sang thương phức tạp và ña ổ chiếm 73% (11 TH) các trường hợp tái phát.<br />
Trong số này có 12 TH là CTBĐ, 3 TH là CTBG. Về bờ diện cắt, có 12 TH (-), 3 TH (+) (20%), trong ñó có hai TH<br />
còn bướu ở diện cắt nền và một TH ở diện cắt bên<br />
Bờ diện cắt (-) trong 12 TH, (+) trong 3 TH (20%), trong ñó có 2 TH (+) diện cắt nền (13%), và 1 TH (+) diện cắt<br />
bên (7%). Tất cả các TH tái phát ñều không ñược cắt lạnh khi mổ.<br />
Bảng 4. Tương quan giữa diện cắt và tái phát<br />
Tái phát<br />
Không tái phát<br />
<br />
Diện cắt (+)<br />
<br />
Diện cắt (-)<br />
<br />
3<br />
6<br />
<br />
12<br />
268<br />
<br />
15<br />
274<br />
<br />
9<br />
<br />
280<br />
<br />
289<br />
<br />
Như vậy, nếu diện cắt (+), có 3/9 TH tái phát, tương ñương 30%; diện cắt (-) có 12/280 TH, tương ñương 4%. Diện<br />
cắt nền (+) có tỉ lệ tái phát là 67% (2/3 TH); diện cắt bên (+) tỉ lệ tái phát là 17% (1/6 TH).<br />
Trong các trường hợp tái phát, chúng tôi thực hiện phẫu thuật lần hai 7 TH, sau ñó có 4 TH ñược xạ trị bổ túc. Đối<br />
với các trường hợp quá chỉ ñịnh phẫu thuật, chúng tôi chỉ ñịnh xạ trị tạm bợ 2 TH, và chăm sóc nội khoa 3 TH (sang<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
210<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
thương ña ổ trên nền khô da sắc tố, và có một TH CTBG kém biệt hóa, lan rộng). Trong nhóm này, có ba bệnh nhân bỏ<br />
ñiều trị.<br />
Đối với nhóm bệnh nhân tái phát, chỉ có 7/15 TH (47%) còn cơ hội ñiều trị triệt ñể; số còn lại có 5/15 (33%) ñược<br />
ñiều trị tạm bợ 3/15 ca (20%) bỏ ñiều trị.<br />
Trong các trường hợp ñược phẫu thuật lại, 2/7 TH (29%) có chức năng kém, còn lại ñược ñánh giá tốt và khá. Về mặt<br />
thẩm mỹ, 3/7 TH (43%) có kết quả kém, 2 TH khá, và 2 TH tốt.<br />
Nhìn chung, về kết quả ung bướu học có 9 TH diện cắt (+), 15 TH tái phát; ñạt kết quả ung bướu học trong 268/289<br />
TH, tương ñương 93%.<br />
Sống còn<br />
Chúng tôi ghi nhận có 6 TH tử vong. Trong ñó, 1 TH di căn phổi, 1 TH di căn hạch cổ và phần mềm, các TH còn lại<br />
do biến chứng của các bệnh lý nội khoa kèm theo.<br />
Biến chứng<br />
Yếu tố nguy cơ gây biến chứng<br />
Trong các TH có biến chứng, có 4 /11 TH có tiền căn bệnh lý nội khoa (36%). Khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br />
so với nhóm không biến chứng (35% nhóm nghiên cứu có tiền căn bệnh lý nội khoa)<br />
Khuyết hổng các TH này liên quan ñến các hốc tự nhiên như mũi (3 TH), và quanh mắt (2 TH). Có 2 TH phải phối<br />
hợp nhiều nhiều vạt, 1 TH phải phối hợp ghép sụn.<br />
Ghi nhận về kỹ thuật khi mổ, chúng tôi thấy 2 TH có vạt quá mỏng (vùng mắt) và 1 TH vạt quá căng sau khi khi<br />
ñóng da (vùng thái dương).<br />
Bảng 5. Biến chứng phẫu thuật<br />
%<br />
Chảy máu sau mổ<br />
Nhiễm trùng vết mổ<br />
Hoại tử một phần vạt<br />
Hoại tử toàn bộ vạt<br />
Tổng cộng<br />
<br />
0%<br />
1,7%<br />
2,4%<br />
0%<br />
4,1%<br />
<br />
Xử trí biến chứng<br />
Bốn TH nhiễm trùng vết mổ có kèm theo tụ dịch dưới vạt, sau khi thoát lưu dịch, chúng tôi tiến hành chăm sóc vết<br />
thương và may da thứ cấp, sau ñó, vạt sống tốt.<br />
Các trường hợp hoại tử một phần tự lành sẹo sau mổ 4 - 5 tuần, sẹo co kéo, biến dạng nhẹ 5/7 TH và biến dạng vừa<br />
2/7 TH.<br />
Tóm lại, các TH biến chứng ở mức ñộ không trầm trọng và chấp nhận ñược.<br />
Kết quả chức năng<br />
Kết quả về mặt chức năng thu ñược có 94% là ñạt, trong ñó 85,5% tốt và khá.<br />
Bảng 6. Kết quả chức năng<br />
Đánh giá<br />
<br />
Số TH<br />
<br />
%<br />
<br />
193<br />
54<br />
25<br />
17<br />
<br />
67%<br />
18,5%<br />
8,5%<br />
6%<br />
<br />
Tốt<br />
Khá<br />
Trung bình<br />
Kém<br />
Bảng 7. Đặc ñiểm các TH ñạt kết quả kém.<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Số TH<br />
<br />
Lộn mí mắt<br />
<br />
3<br />
<br />
Hẹp mi mắt<br />
<br />
3<br />
<br />
211<br />
<br />