Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô 2
lượt xem 10
download
Câu 1: Phân tích Chính sách trợ cấp đối với hàng phi ngoại thương Hàm số cầu và hàm số cung của dịch vụ xe buýt từ Quận 14 đến Quận 15 được ước lượng như sau: PD = -2QD + 250; PS = 3QS + 15. Trong đó, đơn vị tính của QS,QD là chuyến/ ngày. đơn vị tính của PS, PD là ngàn đồng/ chuyến a) Anh/Chị hãy xác định trạng thái cân bằng của thị trường dịch vụ xe buýt ở tuyến đường này...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô 2
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập Câu 1: Phân tích Chính sách trợ cấp đối với hàng phi ngoại thương Hàm số cầu và hàm số cung của dịch vụ xe buýt từ Quận 14 đến Quận 15 được ước lượng như sau: PD = -2QD + 250; PS = 3QS + 15. Trong đó, đơn vị tính của Q ,Q là chuyến/ ngày. S D đơn vị tính của PS, PD là ngàn đồng/ chuyến a) Anh/Chị hãy xác định trạng thái cân bằng của thị trường dịch vụ xe buýt ở tuyến đường này với giả định không có biến dạng thị trường do thuế, trợ cấp hay độc quyền b) Trên thực tế chính quyền thành phố có trợ cấp cho các công ty xe buýt với tỷ lệ trợ cấp là k = 10% tính trên giá cầu. Anh/chị hãy xác định : • Số chuyến xe buýt có khách mỗi ngày ở tuyến đường này. • Mức giá hành khách phải trả cho mỗi chuyến xe (giá cầu). • Mức giá các công ty xe buýt nhận được sau cùng, tính trên mỗi chuyến xe có khách, kể cả phần trợ cấp của chính quyền thành phố (giá cung) • Theo Anh/Chị, ai là người được lợi, và ai là người bị thiệt từ chính sách trợ cấp này? Lợi hay thiệt bao nhiêu? • Tổng tác động của chính sách trợ cấp này là gì? ( Tổng phúc lợi xã hội tăng hay giảm? Tăng hay giảm bao nhiêu?) Câu 2: Phân tích Chính sách thuế đối với hàng phi ngoại thương Giả sử mức cung, cầu của thị trường dịch vụ taxi hiện tại là: (S) : PS = (6/5)QS + 40, và (D) : PD = (-4/5)QD + 150 Trong đó, đơn vị tính của QS, QD là ngàn chuyến/ ngày, và đơn vị tính của PS, PD là ngàn đồng/chuyến. a) Anh/Chị hãy xác định trạng thái cân bằng của thị trường dịch vụ taxi. b) Bây giờ Chính phủ đánh thuế giá trị gia tăng đối với ngành kinh doanh dịch vụ taxi với mức thuế suất là 10%. Anh/Chị hãy xác định số chuyến taxi có khách bình quân mỗi ngày, giá mỗi chuyến taxi bình quân khách phải trả và giá mỗi chuyến taxi bình quân các công ty taxi nhận được sau khi đã nộp thuế. c) Tổng số tiền thuế chính phủ thu được là bao nhiêu mỗi ngày? d) Ai là người chịu thuế? Căn cứ nào biện minh cho câu trả lời của Anh/Chị? Câu 3: Tác động của chính sách giảm thuế nhập khẩu Trong tiến trình hội nhập vào khu vực mậu dịch tự do ở Đông Nam Á, đ ầu năm 2006 Chính phủ Việt Nam phải giảm thuế suất nhập khẩu mặt hàng X từ 40% xu ống còn 10%. Mức giá trong nước lúc chưa giảm thuế nhập khẩu là 280 USD (để đơn gi ản, gi ả sử không có thuế VAT). Khi giảm thuế, lượng nhập khẩu mặt hàng này tăng gấp đôi. Anh/Chị hãy xác định mức giá trong nu ớc khi thuế nhập khẩu đã giảm. a) Trên một đồ thị có ghi chú rõ ràng, Anh/Ch ị hãy ch ỉ ra s ự thay đ ổi c ủa giá b) Đặng Văn Thanh 15.3.2013 1
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập cả trong nước, sự thay đổi của lượng cung , lượng cầu trong nước và sự thay đổi trong lượng nhập khẩu khi giảm thuế. Thêm những ký hiệu thích hợp ở đồ thị trên, Anh Ch ị hãy phân tích ai đ ược c) lợi, ai bị thiệt từ chính sách giảm thuế này. Khoản thuế nhập khẩu thu đ ược của chính phủ tăng hay giảm? Tổng phúc lợi xã hội tăng hay giảm? Câu 4: Đánh giá sự thay đổi phúc lợi của người tiêu dùng khi giá hàng hoá tăng Một người tiêu dùng có thu nhập thấp, chỉ khoảng 500 đơn vị tiền/ tháng và chi hết cho hai hàng hoá X và Y. Trong đó X là lương thực, thực phẩm. Y là hàng hoá tổng hợp hay có thể gọi là thu nhập còn lại để chi cho tất cả những nhu cầu khác, ngoài lương thực thực phẩm. Đơn giá của Y luôn luôn là 1 đơn vị tiền. (Điều này dễ hiểu, giá của 1 đồng ở thời điểm hiện tại là 1 đồng). Hàm thoả dụng của người này có dạng: U(X,Y) = x*y. Trong đó x, y là số lượng của X và Y mà người này tiêu dùng a) Anh/ chị hãy xác định phối hợp tiêu dùng tối ưu của người này khi PX1 = 5 đơn vị tiền. Độ thoả dụng người này đạt được là bao nhiêu? b) Nếu đơn giá của X tăng lên thành PX2 = 10 đơn vị tiền thì phối hợp tiêu dùng tối ưu sẽ như thế nào? Độ thoả dụng người này đạt được là bao nhiêu? c) Khi giá hàng thiết yếu tăng, phúc lợi của người tiêu dùng bị giảm.(điều này ai cũng biết, nhưng giảm bao nhiêu thì không phải ai cũng biết!). Để có cơ sở trợ cấp cho người tiêu dùng, Anh/Chị được yêu cầu đánh giá thiệt hại trong phúc lợi của người tiêu dùng khi giá hàng hoá X tăng, theo 3 phương pháp dưới đây. • Biến thiên bù đắp (CV) • Biến thiên tương đương (EV) • Thay đổi trong thặng dư tiêu dùng (∆ CS) tính theo đường cầu thông thường • Thay đổi trong thặng dư tiêu dùng (∆ CS) tính theo đường cầu bù đắp. Caâu 5: Các phương án trợ cấp Chủ tịch quận 15 đang quản lý một ngân sách của Quận là 200 tỷ đồng và dự kiến chi hết trong năm 2005. Ngoài ra, theo kế hoạch, Quận 15 sẽ được nhận tài trợ từ ngân sách của Thành phố để bổ sung vào ngân sách của quận. Chủ tịch quận 15 được quyền chọn lựa một trong ba chương trình tài trợ sau đây : 1) Một khoản tài trợ 100 tỷ đồng từ ngân sách của Thành phố và Chủ tịch Quận 15 được toàn quyền quyết định đầu tư vào bất cứ ngành nào của Quận. 2) Một khoản tài trợ 100 tỷ đồng từ ngân sách của Thành phố với ràng buộc là Chủ tịch Quận 15 chỉ được đầu tư cho giáo dục. 3) Một khoản tài trợ cho giáo dục của Quận từ ngân sách của Thành phố với ràng buộc là ngân sách Quận phải chi đối ứng 100% . Tài trợ yêu cầu chi đối ứng 100% có nghĩa là nếu quận chi cho giáo dục từ ngân sách của quận bao nhiêu tiền thì ngân sách thành phố cũng sẽ trợ cấp thêm cho quận đúng bấy nhiêu tiền để đầu tư tiếp cho giáo dục (cũng giống như được giảm giá 50%). Khoản tài trợ này cho Quận 15 tối đa là 100 tỷ đồng. Đặng Văn Thanh 15.3.2013 2
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập Trên một đồ thị có ghi chú rõ ràng với ngân sách chi cho giáo d ục th ể hi ện a) ở trục hoành và ngân sách chi cho các lãnh vực còn lại trên tr ục tung, Anh/ch ị hãy vẽ bốn đường giới hạn ngân sách: không có tài trợ, tài trợ không ràng bu ộc ngành đầu tư (chương trình 1), tài trợ thẳng cho giáo dục (chương trình 2), và tài trợ cho giáo dục có yêu cầu chi đối ứng (chương trình 3). Giả sử những năm qua Quận 15 đã đầu t ư nhi ều cho ngành giáo d ục và b) năm 2005 Chủ tịch Quận 15 dự kiến chi cho giáo d ục d ưới 100 t ỷ thì Anh/Ch ị s ẽ tư vấn cho Chủ tịch Quận 15 chọn chương trình tài trợ nào? Vì sao? Nếu Chủ tịch Quận 15 dự kiến chi cho giáo dục với khoản tiền từ 100 tỷ đến c) 180 tỷ thì Anh/Chị sẽ tư vấn cho Chủ tịch Quận 15 ch ọn chương trình tài tr ợ nào?Vì sao? Còn nếu Chủ tịch Quận 15 nhận thấy cơ sở vật chất c ủa ngành giáo d ục Qu ận d) 15 quá kém và muốn đầu tư đáng kể cho giáo dục trong năm 2005. S ố ti ền tối thiểu mà ông ta định đầu tư cho giáo dục là 220 tỷ . Với trường hợp này, Anh/Chị sẽ tư vấn cho Chủ tịch Quận 15 chọn chương trình tài trợ nào? Vì sao? Câu 6: Độc quyền và kiểm soát độc quyền Đường cầu thị trường của hàng hoá X trong m ỗi tháng được th ể hi ện b ởi ph ương trình: P= -Q +100. Trong đó P là mức giá, đơn vị tính là ngàn đồng/sản ph ẩm; Q là s ố l ượng cầu, đơn vị tính là ngàn sản phẩm. Hàng hoá X được cung ứng bởi một doanh nghiệp độc quyền. Chi phí biên c ủa doanh nghiệp không đổi theo sản lượng sản xuất và bằng 40 ngàn đ ồng/ sản phẩm. Chi phí c ố định của doanh nghiệp được phân bổ trong mỗi tháng là 200 triệu đồng. a) Anh/chị hãy xác định sản lượng cung ứng, mức giá bán, lợi nhuận của doanh nghiệp, thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư của nhà sản xuất, thặng dư toàn xã hội và tổn thất xã hội do độc quyền gây ra. b) Nếu chính phủ khống chế mức giá tối đa đối với doanh nghiệp độc quyền để không có tổn thất xã hội thì mức giá ấy bằng bao nhiêu? Thặng dư của người tiêu dùng là bao nhiêu? Để doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động thì số tiền tối thiểu chính phủ cần trợ cấp cho doanh nghiệp là bao nhiêu? c) Theo anh/chị, trường hợp nào thì chính phủ nên quản lý doanh nghiệp độc quyền bằng giá tối đa, còn trường hợp nào thì chính phủ lại quản lý doanh nghiệp độc quyền bằng chính sách thuế. Hãy giải thích. Câu 7: Doanh nghiệp có nhiều cơ sở và bán hàng trên nhiều thị trường Một doanh nghiệp có hai nhà máy trực thuộc. Hàm chi phí sản xuất của mỗi nhà máy ước lượng được như sau: Nhà máy 1: TC1 = Q12 + 10Q1 + 4.169 Nhà máy 2: TC2 = (3/2)Q22 + 15Q2 + 3.333,5. Doanh nghiệp đang bán hàng đồng thời ở cả hai thị trường phía Đông và phía Tây . Hàm số cầu của doanh nghiệp ở thị trường phía Đông là: PE = -QE + 332. Hàm số cầu của doanh nghiệp ở thị trường phía Tây là: PW = (-1/2)QW + 272. Đặng Văn Thanh 15.3.2013 3
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập a) Để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp sẽ quyết định tổng mức sản lượng cung ứng cho cả hai thị trường là bao nhiêu? b) Doanh nghiệp sẽ phân bổ sản lượng và định giá bán cho từng thị trường như thế nào, nếu công ty thực hiện chiến lược phân biệt giá? Doanh nghiệp phân bổ sản lượng sản xuất cho từng nhà máy trực thuộc cụ thể như thế nào? c) Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là bao nhiêu? Biết rằng chi phí quản lý chung của doanh nghiệp là 3.500. (Để đơn giản, ở đây không tính đến chi phí vận chuyển). d) Có phải chính sách phân biệt giá đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghi ệp? Nếu đúng như vậy thì lợi nhuận cao hơn bao nhiêu so với chính sách không phân biệt giá? e) Trên thực tế có những trở ngại gì làm cho doanh nghiệp có thể không thực hiện được chính sách phân biệt giá? Câu 8: Thị trường yếu tố sản xuất Xuất lượng của doanh nghiệp ABC phụ thuộc vào số lượng vốn và lao động đưa vào sử dụng và được ước lượng dưới dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas như sau: Q = F(K,L) = 2*K*L1/2 Trong đó Q là số lượng sản phẩm sản xuất được, K là số lượng vốn và L là số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất. a) Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng vốn với số lượng cố định là 40 đơn vị (K= 40). Anh /Chị hãy viết hàm năng suất biên của lao động (MPL). b) Anh/ Chị hãy viết phương trình đường cầu của doanh nghiệp về yếu tố lao động; Biết rằng doanh nghiệp bán sản phẩm trong thị trường cạnh tranh hòan hảo với mức giá là P = 4$ c) Nếu doanh nghiệp ABC thuê lao động trong thị trường cạnh tranh với đơn giá là 5$ (w = 5) thì doanh nghiệp sẽ thuê bao nhiêu lao động để đạt lợi nhuận tối đa? Tổng tiền lương doanh nghiệp phải trả là bao nhiêu? d) Mức sản lượng doanh nghiệp cung ứng ra thị trường là bao nhiêu? e) Lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu? Biết đơn giá của vốn là r = 10$. Câu 9. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Cobb – Douglas Q(L,K) = 2l1/2k, trong đó l là số lượng lao động và k là số lượng vốn doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất. Giả sử thêm rằng, đơn giá thuê vốn là r =10, đơn giá tiền lương là w = 2. a) Với quy mô sản xuất hiện tại, tương ứng với số lượng vốn là k = k 0 = 40, Anh/Chị hãy viết hàm tổng chi phí và hàm chi phí biên của doanh nghiệp trong ngắn hạn. Đặng Văn Thanh 15.3.2013 4
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập b) Doanh nghiệp này hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giá thị trường là P = 1. Anh /Chị hãy xác định mức sản lượng sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp. Câu 10. Chi phí sản xuất trong dài hạn Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Cobb – Douglas Q(L,K) = 3lk, trong đó l là số lượng lao động và k là số lượng vốn doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất. Giả sử thêm rằng, đơn giá thuê vốn là r =6, đơn giá tiền lương là w = 2. a) Anh/Chị hãy viết hàm tổng chi phí và hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp trong dài hạn. Doanh nghiệp này có tính kinh tế theo quy mô không? Giải thích. b) Doanh nghiệp ký được một hợp đồng sản xuất 10.000 sản phẩm với đơn giá là 0,05. Anh /Chị hãy xác định lợi nhuận của doanh nghiệp từ hợp đồng này. Câu 11. Phân tích chính sách giảm thuế nhập khẩu a) Theo như cam kết khi gia nhập WTO, chính phủ Việt Nam đã giảm thuế nhập khẩu mặt hàng X từ mức thuế suất 20% xuống còn 10%. Anh chị hãy phân tích tác động của chính sách giảm thuế đối với mặt hàng X. b) Lạm phát của nền kinh tế Việt Nam hiện nay là chủ đề nổi bậc được các nhà kinh tế bàn luận nhiều vào đầu tháng tám năm nay. Chính phủ Việt nam đưa ra và thực hiện nhiều giải pháp hòng kềm chế tỷ lệ lạm phát năm 2007 dưới hai con số. Trong đó nổi bậc là kiểm soát cung tiền, kiểm soát chi tiêu công của chính phủ và có cả giải pháp giảm thuế nhập khẩu mấy chục mặt hàng. Theo như lời của các nhà làm chính sách đã được công bố rộng rãi trên các báo hồi giữa tháng tám năm nay, khi thực hiện giải pháp giảm thuế nhập khẩu để ổn định lạm phát thì cái giá phải trả là ngân sách giảm thu 1.000 tỷ đồng. Trong phạm vi của bài tập này, không yêu cầu Anh/Chị bình luận giải pháp giảm thuế nhập khẩu có hữu hiệu trong việc góp phần làm giảm lạm phát hay không mà chỉ yêu cầu Anh/Chị đưa ra nhận định về con số giảm thu ngân sách 1.000 tỷ đồng có đáng tin cậy không? Anh/Chị hãy giải thích rõ ràng cho nhận định của mình. Câu 12: Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn Anh Tâm đang xem xét một phương án đầu tư ngắn hạn. Số tiền bỏ ra ban đầu là 50 triệu đồng. Nếu diễn biến thị trường theo chiều hướng thuận lợi thì cuối năm anh Tâm thu được lợi nhuận sẽ là 15 triệu đồng. Ngược lại, nếu thị trường không thuận lợi thì anh bị lỗ 5 triệu đồng. Xác suất thị trường thuận lợi và không thuận lợi bằng nhau và bằng 0.5. Nếu anh Tâm không đầu tư vào phương án này thì anh sẽ gởi 50 triệu vào ngân hàng với lãi suất được bảo đảm chắc chắn là 10%/năm. Giả thiết sở thích của anh Tâm về thu nhập được thể hiện bởi hàm thỏa dụng U(I) = ln(I). Trong đó, ln là logarit tự nhiên và I là thu nhập với đơn vị tính là triệu đồng. Đặng Văn Thanh 15.3.2013 5
- Khoa Kinh tế phát triển Kinh tế Vi mô 2 Bài tập Anh/Chị hãy vẽ đường biểu diễn hàm thỏa dụng về thu nhập của anh 1. Tâm và nhận xét vế thái độ của anh ta đối với rủi ro. Anh Tâm có đầu tư vào phương án này không? Nếu có thì tại sao, còn 2. nếu không thì xác suất thị trường thuận lợi tối thiểu là bao nhiêu thì mới đ ủ hấp dẫn anh Tâm đầu tư vào dự án này? Đặng Văn Thanh 15.3.2013 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Kinh tế
55 p | 3871 | 1939
-
Câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế- phần công ty
143 p | 3559 | 1651
-
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế - phần công ty
95 p | 1950 | 1177
-
70 câu trắc nghiệm môn kinh tế quốc tế
11 p | 2416 | 1150
-
Các câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học - Nguyễn Hoài Bảo
48 p | 1887 | 1028
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
30 p | 1443 | 727
-
Tài liệu về CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ
24 p | 1386 | 525
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn luật kinh tế_Phần công ty
55 p | 734 | 244
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế cộng cộng
6 p | 422 | 131
-
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
30 p | 534 | 109
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hỗn hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
22 p | 341 | 22
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
19 p | 893 | 21
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 4: Chính sách tài khóa và ngoại thương
21 p | 705 | 18
-
40 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
20 p | 354 | 17
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng
27 p | 519 | 14
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Cách tính sản lượng quốc gia
19 p | 188 | 9
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
6 p | 176 | 8
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế
45 p | 31 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn