intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật stack

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

212
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa Ngăn xếp là một dạng của danh sách, trong đó phép toán xen một phần tử mới vào danh sách và loại bỏ một phần tử khỏi danh sách chỉ được phép thực hiện ở một đầu của danh sách. Một ngăn xếp là một cấu trúc dữ liệu dạng thùng chứa (container) của các phần tử (thường gọi là các nút (node)) và có hai phép toán cơ bản : push and pop. Push bổ sung một phần tử vào đỉnh (top) của ngăn xếp, nghĩa là sau các phần tử đã có trong ngăn xếp. Pop...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật stack

  1. Ngăn Xếp 1. Định nghĩa Ngăn xếp là một dạng của danh sách, trong đó phép toán xen một phần tử mới vào danh sách và loại bỏ một phần tử khỏi danh sách chỉ được phép thực hiện ở một đầu của danh sách.
  2. 2. Các phép toán trên danh sách 1 khởi tạo danh sách rỗng Procedure intialize(var s: stack); 2 kiểm tra ngăn xếp rỗng. Function empty (var s: stack):boolean; 3 kiểm tra ngăn xếp đầy Function full (var s: stack):boolean; 4 Thêm một phần tử x vào đỉnh của ngăn xếp Procedure push(x: Item, var s: stack) 5 Loại phần tử ở đỉnh của ngăn xếp và gán giá trị của phần tử này cho x Procedure pop(var s: stack, var x: item);
  3. Ví dụ: Nếu S là ngăn xếp, S=(a1, a2, ... an) và đỉnh của ngăn xếp ở đầu bên phải. khi thực hiện push(x,S) ta được S=(a1, a2, ... an, x). nếu n>=1 thì khi thực hiện pop(S,x) ta được S=(a1, a2, ... an-1) và x=an.
  4. 4 Cài đặt danh sách bởi mảng Ngăn xếp S= (a1, a2, ... an) được biểu diễn bởi mảng như hình sau: 1 a1 2 a2 . . . top an max
  5. Const max = N; Type Item =.......; Stack = record Top: 0...max; Element array[1..max] of Item; End; Var S: stack;
  6. - Các thủ tục và hàm thực hiện các phép toán trên ngăn xếp. Procedure initialize(S:Stack); Begin s.top: = 0; end; function Empty(var S:Stack):boolean; begin Empty:=(s.top=0); End; Function Full(var S: stack):boolean; Begin Full: =(s.top=max); End;
  7. Procedure push( x:Item, var S: Stack, var ok : boolean); Begin With s do If full(S) then ok:=false Else Begin Top:=top+1; Elment[top]:=X; Ok:=true; End; End;
  8. Biểu diễn phép toán PUSH trên hình vẽ sau: 1 a1 1 a1 1 a1 2 a2 2 a2 2 a2 . . . . . . . . . top an n an an n top x top max max max
  9. Procdure pop(var S:Stack, var X:Item, var ok:boolean); Begin With S do If empty(S) then ok:= false Else Begin X:=Element[top]; Top:=top-1; Ok:=true; End; End;
  10. 5. Cài đặt ngăn xếp bởi danh sách liên kết S an an-1 a1 ... Type Stack = ^cell; Cell = record Infor: Item; Next: Stack; End; Var S: Stack;
  11. - Các thủ tục và hàm thể hiện phép toán trên ngăn xếp được cài đặt bởi danh sách liên kết. Procedure initialize(Var S:Stack); Begin S := NIL; end; Function Empty(VarS:Stack):Boolean; Begin Empty := (S = NIL); End;
  12. S X ... P
  13. Procedure PUSH(Var S : Stack; X : Item, Var ok : boolean); Var P : Stack; Begin New(P); P^.Info := X; p^.Next := S; S := P; ok:= true; End;
  14. s … an an-1 a1
  15. Procedure POP(Var S : Stack; Var X : Item; Var OK : Boolean); Var P : Stack; Begin If Empty(S) Then OK := False Else begin P := S; X := S^.Info; S := S^.Next; OK := True; Dispose(P); end; End;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2