intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cây liên tiền thảo

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đó là câu rau má lông. Tên khoa học: Glechoma longituba (Nakai) Kupr = Glechoma brevituba Kupr. Họ Lamiaceae. Cây thảo sống lâu năm có thân bò dài đến 0,5m và cho thân đứng có lông dày hay hầu như không lông. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến hình thân hay hình tim rộng 1,5 – 4cm, mép có răng to. Chùm hoa ở kẽ lá. Đài cao 5,5 – 8mm có răng nhọn cao bằng 1/2 ống. Tràng màu lam tía môi trên có 2 răng nhỏ, môi dưới có thuỳ giữa dài. Quả đóng to, cứng, màu nâu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cây liên tiền thảo

  1. Cây liên tiền thảo Đó là câu rau má lông. Tên khoa học: Glechoma longituba (Nakai) Kupr = Glechoma brevituba Kupr. Họ Lamiaceae. Cây thảo sống lâu nă m có thân bò dài đến 0,5m và cho thân đứng có lông dày hay hầu như không lông. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến hình thân hay hình tim rộng 1,5 – 4cm, mép có răng to. Chùm hoa ở kẽ lá. Đài cao 5,5 – 8mm có răng nhọn cao bằng 1/2 ống. Tràng màu lam tía môi trên có 2 răng nhỏ, môi dưới có thuỳ giữa dài. Quả đóng to, cứng, màu nâu đen. Hoa tháng 3 – 5, quả tháng 4 – 6 (ảnh trong sách của Võ Văn Chi số 538).
  2. Toàn cây thường gọi là Liên tiền thảo. Ở nước ta cây mọc ở Cao Lộc (Lạng Sơn) và được trồng ở vùng rừng núi. Trồng bằng thân ngầ m có rễ, vào mùa xuân. Thu hái cây quanh năm nhưng tốt nhất là vào mùa hạ. Rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng dần. Cây chứa tinh dầu dễ bay hơi 0,03 – 0,06% cây khô với các vết của aldêhýt và cotôn như pinocampoon, menthon, isomenthon, pulegon. 2,6% tanin, một chất đắng tương đồng với marrubin, một chất nhựa, một chất sáp một chất béo, 3% đường, và còn có cholin. Cây giàu muối kali. Hạt cũng chứa dầu. Vị cây, hơi đắng, tính hàn, có tác dụng lợi niệu, thông lâm thanh nhiệt, giải độc, tán ứ, tích thũng. Còn có thể khu phong, trừ thấp, hoạt huyết, tán hàn. Thường dùng trị: 1. Sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang. 2. Thấp nhiệt, hoàng đản, sỏi mật
  3. 3. Cảm cúm, ho do phong hàn 4. Phong thấp, đau nhức khớp, đau răng, sưng mặt. 5. Kinh nguyệt không đều, thông kinh. 6. Băng lâu, Bạch đới. Liều dùng: 15 – 30g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài: Trị viêm tuyến mang tai, mụn nhọt, đòn ngã, tổn thương, gãy xương, giã cây tươi, đắp tại chỗ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2