HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
118
CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR NHƯỢC CƠ
1. ĐẠI CƯƠNG
Nhược cơ mt bnh v ri lon thn kinh cơ, được đặc trưng bi tình trng yếu
mi cơ. Bn cht ca bnh tình trng gim s lượng các th th acetylcholine ti
bn vn động cơ do s tn công ca các kháng th t min vào các th th này. Tình
trng yếu cơ thay đổi và xy ra vi mt s cơ ch động, nht là các cơ kích thích bi các
tế bào thn kinh vn động d như các cơ vn nhãn, cơ nhai, cơ mt, cơ nut cơ
thanh qun. Yếu cơ xy ra khi cơ hot động liên tc và phc hi khi ngh ngơi. S dng
các thuc kháng cholinesterase giúp phc hi cơ lc nhanh. Bnh có liên quan rõ rt ti
tuyến c: 10-15% trường hp u tân sinh (neoplasm) ca tuyến c, 65% tăng sn
các nang lympho (lymphofollicular hyperplasia) ty tuyến c, vi các trung tâm mm
(germinal centers) hot động mnh phn ty ca tuyến.
Khi phát bt k la tui nào, thường gp độ tui 20-30 (đối vi ph n) và trên
50 (đối vi nam) 10% tr dưới 10 tui. N chiếm đa s (t l nam/n khong
2/3 1/5 đối vi tr em. T l mi mc hàng năm 1-9 người/1 triu dân, t l mc
bnh hin (prevalence) 25-142 người/1 triu dân. Người châu Á t l khi phát
bnh tui tr nhiu hơn so vi các chng tc khác.
2. CHN ĐOÁN
2.1. Triu chng lâm sàng
Nét đặt trưng ca bnh nhược cơyếu cơ. Yếu mt nhóm cơ tăng lên sau khi vn
động và hi phc (hoàn toàn hoc mt phn) khi ngh ngơi.
Đa s trường hp bnh khi phát âm thm, ch mt s ít phát trin rt nhanh.
Bnh th khi phát sau mt stress hay bnh nhim trùng (thường nhim trùng hô
hp); khi có thai hoc khi gây mê.
V trí cơ tn thương: Biu hin đầu tiên thường các cơ mt, cơ mt, cơ nhai,
cơ c, cơ hng. Hiếm khi biu hin đầu tiên cơ t chi. Giai đon cui, tn thương cơ
ra toàn thân. Phân bố của yếu cơ không theo định khu giải phu.
Tn thương các cơ vn nhãn: (gp khong 85% s bnh nhân)
+ Triu chng sp mi rt gi ý, đôi khi sp mi mt bên kèm vi m to mt bên
đối din, do phn ng c gng bù tr t nhiên. Có th kèm theo nhìn đôi.
+ Du hiu Cogan: cho bnh nhân nhìn xung để cơ nâng mi được ngh, sau đó
yêu cu nhìn thng tht nhanh, mi trên s git mnh, ri nhanh chóng sp xung.
+ Thao tác Gorelick: cho bnh nhân nhìn ngước chm chm lên mt đim c
định trên cao, mi trên mt n mt sẽ t t sp xung, dùng ngón tay (ca người
khám) để kéo gi mi bên đó lên, sau mt lúc li thy mi trên phía bên kia t t sp
xung. Thao tác này là rt đặc hiu cho bnh nhược cơ.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 119
Các cơ khác: các cơ mt, các cơ tham gia nhai, nut nói cũng thưng b
tn thương (5-10% tng s bnh nhân giai đon sm 80% giai đon toàn phát).
Bnh nhân chóng b mi hàm khi nhai, thm chí cm th tr xung phi ly tay đẩy
lên. Ba ăn d b ngt quãng do không nhai được và nut nghn tăng dn. Khi hi thoi
thì càng v cui, ging nói càng khó nghe hơn và chuyn thành ging mũi. C th rũ
xung do yếu các cơ gáy. Khi bnh đã phát trin, tt c các cơ đều th b yếu, bao
gm c các cơ hp như cơ hoành, cơ liên sườn, cơ thành bng. Thm chí khi bnh
nng, có th các cơ vòng ca bàng quang và trc tràng cũng b nh hưởng. Trong các cơ
t chi, thì các cơ gc chi thường b nng hơn các cơ ngoi biên.
+ Đặc đim: Trong mt ngày, mc độ yếu cơ nh vào bui sáng nng lên vào
bui chiu ti. Hiếm khi có teo cơ. Cơ tim và các cơ trơn không b nh hưởng. Phn x
gân xương bình thường. Phn x đồng t vi ánh sángđiu tiết vn bình thường.
+ Tính mng bnh nhân s b đe da trong hai tình hung gn như ngược nhau,
đó cơn nhược cơ (myasthenic crisis) cơn cưng cholin (cholinergic crisis) (xem
phn điu tr cp cu).
Tn thương kết hp: Khong 5-10% bnh nhân nhược cơ các ri lon tuyến
giáp (cường giáp hoc suy giáp).
Nhưc cơ sơ sinh: Gp khong 10-15% tr sơ sinh ca nhng m
nhưc cơ. Các triu chng nhược cơ ch tm thi, o dài trung bình 18 ngày ri hết,
không tái phát. Đã pt hin thy kng th kháng AChR vào cơ th ca tr qua
nhau thai.
2.2. Các test chn đoán trong lâm sàng
Edrophonium (Tensilon) test: dùng để chn đoán nhược cơ rt hu ích để
chn đoán phân bit cơn nhược cơ vi cơn cường cholin do thuc tác dng nhanh và hết
tác dng cũng nhanh trên cơ s lc cơ phc hi sau tiêm Edrophonium.
Trước khi tiến hành test, cho bnh nhân dưới da 0,8 mg Atropine, nhm loi tr
tác dng không mong mun muscarinic ca thuc. Gây khi phát triu chng: Cho bnh
nhân nhìn ngước lên đến khi xut hin hin tượng sp mi; hoc nhìn c định v mt
hướng nào để xut hin hin tượng nhìn đôi. Sau khi xut hin triu chng: Tiêm
Tensilon tĩnh mch. Tng liu 10 mg (= 1 ml). Khi đầu tiêm 1 mg (= 0,1ml). Nếu bnh
nhân dung np thuc tt không thy ci thin sc cơ sau 45 giây, bơm tiếp 3-6 mg.
Sau 45 giây, nếu vn không có đáp ng, có th dùng nt lượng còn li trong vòng 1 phút.
Đa s bnh nhân có đáp ng vi 5 mg Tensilon, và tác dng kéo dài 4-5 phút. Đáp ng:
hết nhìn đôi hoc hết sp mi. Lưu ý test y th dương tính trong nhng trường hp
sp mi không do nhược cơ (hi chng Guillain - Barré, lit dây vn nhãn do khi u,
bnh lý tuyến giáp, phình mch cnh...), và có th không âm tính gi trong giai đon đầu
ca bnh nhược cơ. Tuy nhiên, nếu đã dùng ti liu ti đa không đáp ng, thì
th là cơn cường cholin hoc yếu cơ không do bnh nhược cơ (xem thêm phn cp
cu dưới đây).
Neostigmine test: Cũng tiêm dưới da 0,8 mg Atropin trước khi làm test. Sau đó
tiêm bp 1,5 mg Neostigmin. Các biu hin nhược cơ thuyên gim sau 10-15, tác dng
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
120
ti đa thường sau 20 phút. Tác dng kéo dài 2-3 gi. Nếu test âm tính, đa s các trường
hp không phi là nhược cơ tuy cũng không loi tr hoàn toàn bnh này.
Test túi nước đá (Ice pack test): trên bnh nhân sp mi nghi do nhược cơ, làm
test bng cách b nước đá vào găng tay cao su, qun quanh bng khăn mt, đặt trên mi
mt bnh nhân trong 2 phút. Test dương tính nếu hết sp mi. Độ nhy ca test là 82% và
độ đặc hiu là 96%.
2.3. Cn lâm sàng
Các phương pháp chn đoán cn lâm sàng bao gm đin cơ thường quy, đin
cơ si đơn độc (SF-EMG), kích thích lp li liên tiếp, xét nghim tìm kháng th chng
th cm th acetylcholine (acetylcholine receptor antibody- ARA kháng th kháng
MuSK (muscle-specific tyrosine kinase). Xét nghim kháng th độ đặc hiu cao nht
đin cơ si đơn độc SF-EMG độ nhy cao nht. Do đây bnh hiếm gp các
xét nghim chuyên bit nên chúng tôi không trình bày chi tiết.
Xquang phi: phát hin viêm phi do sc (khá thường gp) th phát hin
gn 30% trường hp u tuyến c (đa s cn phát hin u hoc tăng sn tuyến c trên CT
scan và MRI). Các phương pháp bơm hơi trung tht ít khi được dùng.
Khí máu động mch chc năng hp: nên kim tra trong trường hp
nhược cơ nng nhm ch định th máy.
3. ĐIU TR
3.1. Thuc kháng Cholinesterase
Pyridostigmine (Mestinon) thường được dùng hơn neostigmine (Prostigmin).
Liu lượng ung pyridostigmine (viên Mestinon 60 mg) 1/2 viên x 3 ln/ngày, th
30-90 mg c 6 gi 1 ln (ti đa 120 mg/ln, 3 gi 1 ln). loi viên tác dng chm,
ch dùng lúc đi ng, dành cho người hay có nhược cơ nng lên v đêm, hoc sáng sm.
Liu lượng thi gian dùng ca mi thuc cn được điu chnh cho tng trường hp
c th. Vi các bnh nhân nhược cơ nh, hoc sau phu thut tuyến c nhược cơ th
mt đơn thun th ch cn dùng thuc kháng cholinesterase (trường hp biu hin
nhìn đôi, th dùng thêm corticosteroids liu thp). Dưới đây mt s ch phm
liu tương đương ca các thuc c chế cholinesterase s dng trong điu tr nhược cơ.
Thuc c chế
cholinesterase
Liu tương
đương
Thi gian bt đầu
tác dng
Thi gian đạt hiu
qu ti đa
Pyridostigmine ung
(Mestinon) 60 mg 40 phút 1 gi
Neostigmine ung 15 mg 1 gi 1,5 gi
Neostigmine tĩnh mch 1,5 mg 30 phút 1 gi
Neostigmine tiêm bp 0,5 mg ngay 20 phút
Thuc nhóm kháng Cholinesterase n ambenonium (Mytelase), viên 10 mg,
liu lượng 5-25 mg/ln x 3-4 ln/ngày, ít được dùng hơn hai thuc trên.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 121
Các thuc kháng cholinesterase thường tác dng không mong mun hi
chng muscarinic như: bun nôn nôn, da xanh tái, toát m hôi chy dãi, nhp tim
chm, đau bng tiêu chy, có th h huyết áp. Thường cn kết hp Atropin nhm
gim thiu tác dng này.
3.2. Corticosteroids
Ch định cho nhược cơ toàn thân mc độ trung bình hoc nng. Liu tính theo
prednisone: Thường dùng đường ung, khi đầu 10-15 mg/ngày, tăng dn liu cho ti là
1-2 mg/kg cân nng da vào triu chng lâm sàng. Nếu liu khi đầu cao quá hoc tăng
liu nhanh quá thì triu chng nhược cơ th nng lên. Thường đạt hiu qu (sau i
tun), cn gim dn liu lượng chm, ri chuyn sang cho ung cách nht (ngày ung,
ngày ngh). Lưu ý b sung kali, calci và cho thuc bo v niêm mch d dày (nên dùng
nhóm c chế bơm proton) để tránh loét d dày.
Trường hp bnh nhân không th ung th dùng đường tiêm tĩnh mch:
methylprednisolone (Solu-Medrol) liu tĩnh mch 40-60 mg/ln 3-4 ln/ngày (tr em
1-2 mg/kg cân nng x 3-4 (ln/ngày).
Lưu ý các ch định, chng ch định ca corticosteroid, đặc bit đối vi bnh nhân
tr em. Nên nh rng khi mi bt đầu dùng corticosteroid cũng th làm cho triu
chng nhược cơ nng lên.
3.3. Các thuc c chế min dch
Ch định: phi hp vi corticosteroids, hoc dùng đơn độc khi bnh nhân không
dung np vi corticosteroids. Cn theo dõi chc năng gan, thn và s lượng bch cu.
Azathioprine (Immuran - Imurel viên 50 mg): Khi đầu 1 viên/ngày x vài
ngày. Nếu dung np tt thì tăng dn liu, cho ti 2-4 viên/ngày (2-3 mg/kg cân
nng/ngày). Đáp ng vi thuc có th sau vài tháng hoc 1 năm.
Cyclosporine: liu 6 mg/kg cân nng/ngày, chia làm hai ln. Tác dng không
mong mun: tăng huyết áp, suy thn, chy máu bàng quang...
Mycophenolate mofetyl (Cellcept): hiu qu tương đương azathioprine, song
dung nạp tt hơn.
3.4. Thay huyết tương (plasma exchange)
Nhm mc đích lc các kháng th. Ch định: bnh nhược cơ nng, không đáp ng
vi các phương pháp điu tr đã nêu trên, hoc đang trong cơn nhược cơ nng
(myasthenic crisis) hoc trước sau m ct b tuyến c, hoc khi bt đầu dùng thuc
c chế min dch.
3.5. Globulin min dch
Truyn imunoglobulin tĩnh mch (intravenous immunoglobulin IVIG) mt
phương pháp điu tr tt nhưng rt tn kém. Liu lượng mi đợt 2g/kg cân nng chia
đều trong 5 ngày hoc trong 2 ngày. Mi tháng lp li 01 liu nếu cn.
Ch định: bnh nhược cơ nng, không đáp ng vi các phương pháp điu tr đã
nêu trên.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
122
3.6. Ct b tuyến c (thymectomy)
Nếu có u, nên phu thut ct b tt cc u tuyến c. Sau m nên chiếu x ti ch
để dit phn còn sót, th dùng hóa tr liu (vi cisplatin) để điu tr các xâm ln
hch bch huyết. Trong trường hp không ly được hoàn toàn tuyến c th cn phi
hp điu tr x tr ti ch hoc hóa cht. Nhược cơ tr em, dù ct b tuyến c hiu qu
tt, nhưng do tm quan trng ca tuyến c đối vi s phát trin ca h thng min dch,
nên ch ti tui dy thì (nếu được). Không nên phu thut cho bnh nhược cơ khu trú
mt. Sau m, nh tránh dùng mt s kháng sinh có th làm vượng triu chng nhược cơ,
chúng tôi s lit kê phn sau.
3.7. Các tình trng cp cu
Bao gm cơn nhược cơ (thưng gp hơn) cơn cường cholin, nguy cơ t
vong cao. Nếu yếu cơ toàn tn nng m kth người đang ng thuc liu cao,
dùng Tensilon test đ chn đoán phân bit: nếu yếu cơ ci thin , chng t thuc
chưa đủ liu; ngược li nếu yếu cơ tăng lên hoc không thay đổi, thì có th cơn
cường cholin.
Cơn cường cholin (cholinergic crisis) do dùng quá nhiu thuc c chế
cholinesterase, biu hin gn ging như tình trng nhim độc phospho hu cơ. Tình
trng ch thích quá mc các th cm th y nên lit mm các cơ, hu như không th
phân bit được vi yếu cơ do nhược cơ gây ra, và đều có th gây co tht phế qun.
Nếu co đồng t hi chng SLUDGE (Salivation tiết nước miếng,
Lacrimation – chy nước mt, Urinary incontinence – tiu dm, Diarrhea – tiêu chy, GI
upset and hypermotility ri lon d y rut tăng nhu động, Emesis nôn ói)
cơn cường cholin. Tuy nhiên các du hiu y không phi lúc nào cũng biu hin. Cn
kim tra khí máu động mch, khi pCO2 tăng cao thì tiến hành cp cu v đường th
kp thi.
Cơn nhược cơ (myasthenic crisis) tình trng nhược cơ tăng tiến nhanh chóng
gây lit t chi kèm suy hô hp. Du hiu báo động: gim dung tích sng, bnh nhân bn
chn bt an, s hãi, run ry, toát m hôi. Nếu lit cơ hoành, ta s thy th nông, hoc
hin tượng c động nghch đảo ca thành bng ngc khi hp: bng thót li khi
bnh nhân hít vào.
Cn theo dõi để kp thi tiến hành cp cu v đường th. Khi đã thy, th
tm ngng thuc kháng cholinesterase, nên thay huyết tương hoc IVIG nếu điu
kin. Thường sau vài ngày đến 1 tun, trước khi b máy th, cho dùng li thuc kháng
cholinesterase, kèm corticosteroids.
3.8. Cn tránh s dng các thuc làm bc l bnh nhược cơ tim n hoc làm tăng
nng bnh nhược cơ
Các kháng sinh (nhóm aminoglycosides, polymyxin B, colistin, clindamycin,
ciprofloxacin, netilmicin, azithromycin, pefoxacin, norfloxacin, erythromycin); Các
thuc chng lon nhp (lidocaine, quinidine, quinine, procainamide, trimetaphan
camsylate); Corticosteroid; Magnesi (đường tiêm truyn)...