HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 183
CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR U XƯƠNG DNG XƯƠNG
(Osteoid osteoma)
1. ĐẠI CƯƠNG
U xương dng xương (Osteoid osteoma) là mt tn thương xương lành tính. Đó
mt nh (nidus) bao quanh mt vùng xơ cng phn ng kích thước rt nh
khong t 1,5cm - 2cm, xut hin ch yếu ti các thân xương dài ca chi dưới (chiếm t
l 80-90%). Ti ct sng chiếm 7-20%, ngoài ra hiếm gp khp, xương s.
U xương dng xương chiếm khong 10% tt c các khi u lành nh 5% tt
c các u xương nguyên phát.
Tui mc bnh: ch yếu dưới 25 tui (chiếm 90%).
Gii: Nam nhiu hơn n (t l 2-3:1).
2. NGUYÊN NHÂN
Hin nay vn chưa nguyên nhân gây u xương dng xương, di truyn được cho
yếu t quan trng. Mt s tác gi cho rng ngun nhân là do virus, do các viêm
nhim, hoc liên quan đến min dch.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
Triu chng lâm sàng:
+ U xương dng xương biu hin đau chính: Đau liên tc, d di vi nhiu
mc độ khác nhau ti nơi có khi u, đau tăng v đêm (chiếm 95% bnh nhân) gim
nh trước bui sáng hoc sau khi ung aspirine. Cơn đau th khiến bnh nhân thc
gic (chiếm 29% trường hp) th nh hưởng ti dáng đi ca bnh nhân, triu
chng đau có th kéo dài t nhiu tun đến nhiu năm.
+ Ti v trí u xương dng xương: Thường bình thường, tuy nhiên th gp
sưng, tăng nhit độ, tăng tiết m hôi, tăng cm giác đau khi chm vào.
+ Triu chng biu hin có th khác nhau tùy thuc vào v trí u: Ti ct sng gây
cong vo ct sng, đau lưng hoc c, đau lan các chi dưới vai ging như triu chng
ca bnh thoát v đĩa đệm. Ti bàn tay biu hin như viêm khp, bnh bàn tay bt
thường (macrodactyly), ngón tay dùi trng (clubbing).
Cn lâm sàng:
+ Chn đoán hình nh
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
184
Chp phim Xquang
Trên phim Xquang, hình nh đặc trưng ca u xương dng xương khi xơ cng
bao quanh mt sáng (lucent nidus). Có bn đặc đim chn đn bao gm:
Tn thương hình rõ nét hình tròn hoc hình oval
Đường kính nh hơn 2cm
Có vùng trung tâm dày đặc đồng nht
Có mt vùng thu quang có chu vi t 1-2mm
Xquang thông thường giá tr chn đoán thp, thường phát hin mun u xương
dng xương.
Chp ct lp vi tính (CT scan)
Chp ct lp vi tính giúp xác định chính xác v trí khi u trong 90% trường hp
khi u ngoài khp, 66% trường hp khi u các v trí như ct sng hay c xương đùi:
U xương dng xương mt khi u hình khuyên đường vòng bao quanh vi tín hiu
gim hơn tín hiu khi u.
Chp ct lp vi tính cn quang: U xương dng xương cho thy giai đon động
mch có giao động nhanh tăng cường và sau đó là s thoát ra chm ca thuc cn quang
ti bnh, phù hp vi dòng chy chm trong giai đon tĩnh mch.
Chp cng hưởng t : Ch định cho nhng trường hp còn nghi ng.
Chp đồng v phóng x : Xác định chính xác nidus ti 2mm.
Chp động mch (Arteriography): Trong trường hp xơ cng hóa xương ti mc
các phương pháp thăm khám, kim tra khác không xác định được các nidus nh, chp
động mch giúp xác định được ba pha ca u xương dng xương.
+ Chn đoán mô bnh hc:
U xương dng xương là mt tn thương màu đỏ nâu ti v xương hoc ty xương.
(nidus) được bao quanh bi xương đã b xơ cng vi tế bào to xương b dày đặc,
ht (gritty), tế bào hy xương xut hin.
3.2. Chn đoán phân bit
Lâm sàng: Phân bit viêm ty xương (osteomyelitis), áp xe Brodie ((Brodie
abscesses), u ht tăng bch cu ái toan (eosinophilic granulomas) các u nang lành
tính khác.
X quang: Phân bit gãy xương do đè nén, áp xe khp, viêm xương ty xơ
cng ca Garré, hoc hoi t vô khun, viêm xương sn tách ri và viêm khp, u xương
ác tính (osteosarcoma).
Chp CT: Phân bit vi c tn thương xơ cng khác như u nguyên o xương
(osteoblasma), vm ty xương (osteomyelitis), viêm khp đảo xương (enostosis).
V mô bnh hc: U xương dng xương cn phân bit vi:
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP 185
+ U nguyên bào xương lành tính (osteoblastoma): Tn thương là mu thng nht
các bè xương dày, xếp sát nhau vi s lượng mch máu và tế bào tăng lên.
+ U xương ác tính (osteosarcoma): nhiu tế bào hơn u xương dng xương
nhiu tế bào không phân hóa.
+ Đảo xương (enostosis): Hình nh mt đảo nhng bè xương b dày hóa, xếp san
sát vi h đệm mô liên kết bình thường.
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc chung
Điu tr ni khoa: Thuc gim đau, thuc chng viêm không steroid (NSAIDs)
có hiu qu trong thi gian dài.
Điu tr ngoi khoa: Yếu t quan trng nht cho s thành công ca phu thut
vic xác định chính xác v trí khi u. La chn phương pháp điu tr phi đơn gin,
chính xác, hiu qu và ít tn kém nht.
4.2. Điu tr c th
Điu tr ni khoa:
+ Thuc gim đau: Aspirin 650 - 3250mg/ngày, paracetamol 1 - 2 gam/ngày.
+ Thuc chng viêm không steroid (NSAIDs): Etoricoxib: 30mg - 60mg/ngày,
celecoxib 200mg/ngày, meloxicam 7,5 - 15mg/ngày, diclofenac 50mg - 100mg/ngày.
Điu tr bng phu thut:
+ Ch định phu thut: Nhng bnh nhân không đáp ng vi điu tr ni khoa,
không s dng được thuc chng viêm không steroid kéo dài hn chế vn động nhiu.
+ Điu tr bng phu thut m: Phu thut ct b trit để khi u, gim thiu nguy
cơ tái phát.
+ Điu tr bng phu thut ít xâm ln: Phương pháp phu thut ít xâm ln bng
ni soi có s h tr ca video, kính hin vi hoc phá u bng sóng cao tn thc hin theo
đường qua da, ít gây chn thương cho mô.
+ Phu thut dưới da vi s h tr ca chp ct lp vi tính: Để định v chính xác
bnh (nidus), dùng dây Kirschner đưa vào qua da khoan qua lp v xương để vào
trong nidus, kim sinh thiết được đưa qua y loi b hoàn toàn khi u, t l thành
công t 83 - 100%.
+ Phu thut ct b khi u có s tham gia ca cht đng v phóng x: Bnh nhân
cn chp x hình xương (bone scintigraphy) để xác định nidus chính xác ti 2mm.
Phương pháp này cho phép theo dõi tiến trình ct b khi u to điu kin cho phu thut
ít nh hưởng đến xương lành.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TRC BNH CƠ XƯƠNG KHP
186
+ Phu thut s h tr ca máy tính: Là tng hp nhng k thut hình nh
thiết b theo dõi ba chiu nhm nâng cao hiu qu phu thut đặc bit đối vi nhng
khi u nh nm sâu trong xương.
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
U xương dng xương th t thoái trin mt s bnh nhân sau mt thi gian
nht định.
5.1. Đối vi điu tr ni khoa
Điu tr bng ni khoa giúp bnh nhân gim đau hiu qu trong thi gian dài,
vi đáp ng tích cc trên khong 90% bnh nhân. Tuy nhiên, cũng mt s trường
hp không đáp ng điu tr ni khoa, không s dng được NSAIDs kéo dài.
Trong quá trình điu tr, cn theo dõi các xét nghim v huyết hc sinh hóa.
Đồng thi nên chp Xquang mi 3-6 tháng để đánh giá hiu qu điu tr khi trên
Xquang thy s a xương (ossification) s gia tăng hình thành xương xung quanh
các (nidus).
5.2. Đối vi điu tr ngoi khoa
Làm gim triu chng đau trong vài gi hoc vài ngày sau phu thut. Tuy nhiên,
bnh nhân cn được theo dõi tái phát sau phu thut trong vòng ít nht 1 năm.
TÀI LIU THAM KHO
1. Gerard L., Charles T. (2011), Osteoid Osteoma”,
(http://emedicine.medscape.com/article/1253443-overview#aw2aab6b3).
2. Greenspan A. (1993), Benign bone-forming lesions: osteoma, osteoid osteoma,
and osteoblastoma. Clinical, imaging, pathologic, and differential
considerations”, Skeletal Radiol, Vol. 22, Iss.7.
3. Hashemi J. et al (2011), Radiological Features of Osteoid Osteoma: Pictorial
Review”, Iran J Radiol, Vol.8, Iss.3.
4. Javad P., Gregory K. (2011), “High yield Orthopaedics, Saunders”, pp.345-346
5. Motamedi D., Learch TJ., Ishimitsu DN., Motamedi K., Katz MD., Brien EW.,
et al., “Thermal ablation of osteoid osteoma: overview and step-by-step guide”,
Radiographics, Vol.29, Iss.7.