intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING

Chia sẻ: Luu Nicole | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:80

315
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1/4/2001, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ( International Accounting

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING

  1. CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1/4/2001, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ( International Accounting  Standards Board – IASB ) được thành lập. IASB includes a variety of backgrounds with a mix of auditors, preparers of  financial statements, users of financial statements and an academic. The IASB’s predecessor body, the IASC, had found in 1973 and issued 41  International Accounting Standards ( IASs ) ==> Tiền thân c ủa IASB là Ủy ban Chu ẩn m ực Kế toán quốc tế ( IASC ) thành lập năm 1973 thông qua 1 th ỏa thu ận b ởi các t ổ ch ức ngh ề nghiệp. 41 IASs có rất nhiều version khác nhau. Later, the IASB adopted all of these standards and issues its own International  Financial Reporting Standards ( IFRSs ). 2. Sự khác biệt giữa IAS và IFRS IFRS ( Chuẩn mực BCTC quốc tế ) tập trung vào người IAS ( Chuẩn mực Kế toán quốc tế sử dụng thông tin, bởi cảnh giới của Kế toán là “thông ) đề cập đến kĩ thuật hạch toán, tin có ích cho người sử dụng”. Họ không quan tâm đến quy trình xử lý công việc kỹ thuật hạch toán, miễn là nó làm theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực là được. 3. Sơ lược về Chuẩn mực Kế toán ở Anh - Mỹ - Việt Nam Anh, EU áp dụng IAS/ IFRS. 
  2. Mỹ sử dụng US GAAP ( General Accepted Accounting Principles – Các nguyên  tắc Kế toán được áp dụng rộng rãi ). As many US and foreign companies operate and raise capital in more than one country, US GAAP is moving toward Global Accounting Standards. Việt Nam bên cạnh việc ban hành VAS, MOF còn ban hành các ngh ị đ ịnh, thông  tư hướng dẫn ( circular, decree ) được xem như là Vietnamse GAAP. Các công ty K ế toán, Kiểm toán đa số áp dụng các nghị định, thông tư hướng dẫn, chứ không c ần đến chuẩn mực. Chỉ có những công ty lớn, to m ồm, c ố cãi v ới B ộ Tài chính đ ể áp d ụng Chuẩn mực hay Nghị định/ Thông tư để có lợi cho khách hàng của nó. 4. Framework ( Khuôn mẫu lý thuyết )  Khuôn mẫu lý thuyết đưa ra các hướng dẫn liên quan đến BCTC nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin chung của mọi đối tượng sử dụng ( không thể có các thông tin phục v ụ cho nhu cầu riêng của từng đối tượng ). BCTC theo mục đích c ụ thể như bảng cáo bạch, báo cáo theo mục đích thuế nằm ngoài phạm vi hướng dẫn của Framework.  Framework là nền tảng của các Chuẩn mực Kế toán. Framework xây d ựng nh ững gi ả định ( Assumption ), từ những giả định này thì IAS/ IFRS m ới đúng. Trong nh ững tình huống mà Chuẩn mực Kế toán không đề cập, ta phải quay về xem xét Framework. 5. Mục tiêu của BCTC
  3. BCTC được lập với các mục tiêu chủ yếu là cung cấp thông tin về: 6. So sánh BCTC của nước ngoài & Việt Nam Bảng Cân đối kế toán Việt Nam Bảng Cân đối kế toán nước ngoài - Trình bày theo tính thanh khoản giảm - Optional dần ( Liquidity descending ) - Có thể phân biệt rõ ràng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn hoặc trình bày trộn lại theo 1 trật tự nhất định - Distinguish Current Assets & Non – ( tính thanh khoản tăng hoặc giảm ). Nếu không phân Current Assets. biệt được ngắn hạn & dài hạn thì phải thuyết minh trên BCTC. - Số hiệu tài khoản tùy thuộc vào nhu cầu - Tài khoản mang số hiệu cố định. quản lý của DN. - Báo cáo mang tính mẫu biểu thống - Báo cáo không mang tính mẫu biểu nhất. thống nhất.  Chú ý:  Các tài sản tài chính sometimes không phân biệt được ngắn hạn & dài hạn. Ví dụ: Khi ngân hàng cho vay 3 năm thì đây là Long – term asset. Nh ưng 3 tháng sau khách hàng trả nợ hoặc ngân hàng bán nợ cho factoring comoanies thì đây là Short – term asset.  Goodwill ( Lợi thế thương mại ) của công ty khác khi hợp nhất xu ất hi ện Statement of Financial Position của công ty mình.
  4. Báo cáo kết quả kinh doanh Profit and Loss Accounts ( phân loại chi phí theo Việt Nam chức năng )
  5.  Comprehensive Income ( C. I )  Sales Revenue 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp  Cost of Goods Sold dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu  Gross Profit ( Margin ) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và  Total Operating Expenses cung cấp dịch vụ  General & Administrative Expenses 4. Giá vốn hàng bán  Selling Expenses 5. Lợi nhuận gộp  ......... 6. Doanh thu hoạt động tài chính  Operating Income = Gross Profit – 7. Chi phí tài chính Total Operating Expenses - Trong đó: Chi phí lãi vay Income from financial activities  8. Chi phí bán hàng Expense for financial activities  9. Chi phí quản lý doanh nghiệp Extraordinary income  10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD Extraordinary expense  11. Thu nhập khác Earning before tax  12. Chi phí khác Income tax expense 13. Lợi nhuận khác  14. Tổng lợi nhuận kế toán  Income From Continuing Operations trước thuế  Loss ( Gain ) on Discontinued Operations 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành  Net Income 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN  Other Comprehensive Income ( O.C.I ) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu  Total Comprehensive Income ( T.C.I ) Earnings Per Share 7. Characteristics of accounting information
  6. Các đặc điểm chất lượng là các thuộc tính cần thiết để có thông tin h ữu ích trình bày trên BCTC. Framework đưa ra 4 đặc điểm chất lượng chủ yếu, đó là tính đáng tin c ậy, tính thích hợp, tính có thể hiểu được và tính có thể so sánh được. Tính đáng tin cậy ( Reliablity ) 7.1. Thông tin đạt chất lượng đáng tin cậy khi chúng không có các sai sót hay thiên lệch trọng yếu và được trình bày trung thực. Để đạt chất lượng đáng tin cậy, thông tin cần :  Represent faithfully the results and  Susbstance over form ( Tôn trọng nội financial position of the entity dung hơn hình thức ) ( Trình bày trung thực kết quả, tình hình tài chính của đơn vị )  Pudence ( Thận trọng ) Neutrality ( Khách quan )  Là việc cân nhắc trong các điều  Thông tin trên BCTC phải  kiện không chắc chắn. khách quan, không bị xuyên tạc. Nguyên tắc thận trọng không  Thông tin không được trình  cho phép đánh giá cao ( overstate ) tài bày nhằm đạt được 1 kết quả đã sản và thu nhập hay đánh giá thấp được xác định trước. ( understate ) nợ phải trả và chi phí.  Not have material errors  Completeness in all material ( Không có sai lệch trọng yếu, tức là có respects ( Đầy đủ trên những khía thể vẫn còn có những sai lệch không cạnh trọng yếu ) trọng yếu ). Chú ý: Việc tôn trọng nội dung hơn hình thức ( Susbstance over form ) nghĩa là các nghiệp vụ hay sự kiện phải được tính toán và trình bày theo n ội dung và tính ch ất kinh t ế ch ứ không phải đơn thuần theo hình thức pháp lý. Nội dung và hình th ức pháp lý không ph ải lúc nào cũng nhất quán.
  7. Ví dụ: Nghiệp vụ thuê tài chính ( Financial Leasing )
  8. Để ghi nhận nghiệp vụ thuê tài chính thì phải thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện sau:  Hiện giá các khoản tiền thuê lớn hơn hoặc bằng giá trị thị tr ường ho ặc giá tr ị h ợp lý của tài sản cho thuê.  Khi chấm dứt hợp đồng, bên cho thuê chuyển quyền sở hữu cho bên đi thuê v ới giá thấp hơn nhiều ( much lower ) so với giá trị trường lúc đó.  Thời gian thuê ( leasing term ) chiếm trên 2/ 3 th ời gian s ử d ụng h ữu ích ( useful line ).
  9.  Về mặt hình thức ( legal ), tài sản cho thuê tài chính thuộc quyền sở hữu của ngân hàng ( ngân hàng giữ giấy tờ ).  Về mặt bản chất thì đây là “ Purchase with loan ” nên DN ghi nhận đây là tài sản của mình trên Bảng Cân đối kế toán và tính khấu hao bình thường. Tại sao DN không đi vay ngân hàng để mua tài sản? Lý do là ngân hàng muốn nắm đằng chuôi. Nếu ngân hàng cho DN vay tiền để mua tài sản giá trị lớn trong thời gian dài, thì quy ền s ở hữu tài sản thuộc về DN, ngân hàng không chắc chắn sẽ thu đ ược v ốn. Còn n ếu ngân hàng mua tài sản về, nắm giữ quyền sở hữu tài sản rồi cho DN thuê lại thì quyền s ở h ữu tài s ản thuộc về ngân hàng. Do đó xét về bản chất, đây cũng ch ỉ là ho ạt đ ộng mua s ắm tài s ản c ủa DN bằng nguồn vốn vay. Khi đó rủi ro và lợi ích của tài sản thuộc về DN nên đơn vị ghi nhận đây là tài sản của mình Tính thích hợp ( Relevance ) 7.2.  Thông tin cần phải thích hợp đối với nhu c ầu ra quy ết đ ịnh c ủa ng ười s ử d ụng. Thông tin thích hợp khi chúng ảnh hưởng đến các quyết đ ịnh c ủa ng ười s ử d ụng, giúp họ đánh giá các sự kiện quá khứ, hiện tại và tương lai ho ặc xác đ ịnh hay đi ều chỉnh các đánh giá quá khứ của họ.  Tích thích hợp của thông tin được đánh giá trên 2 khía cạnh: Timeliness ( Đúng lúc ) & Materiality ( Trọng yếu ) Tính có thể hiểu được ( Understanability ) 7.3.
  10.  Thông tin cung cấp trên BCTC phải có thể hi ểu được. Người l ập BCTC gi ả đ ịnh rằng người sử dụng có 1 kiến thức nhất định về kinh doanh, các ho ạt đ ộng kinh t ế và kế toán.  Tuy nhiên, các thông tin phức tạp, quá khó hiểu đối với người sử d ụng nh ưng thích hợp đối với nhu cầu ra quyết định kinh tế của họ phải được trình bày trên BCTC. Tính có thể so sánh được ( Comparability ) 7.4. Người sử dụng BCTC phải có thể so sánh các BCTC của :  Một đơn vị trong một khoảng thời gian nhằm xác định xu hướng v ề tình hình tài chính và kết quả hoạt động.  Các đơn vị khác nhau nhằm đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt động và sự thay đổi tình hình tài chính của các bên. Chú ý: Việc áp dụng “ Nguyên tắc nhất quán ” ( Consistency ) gi ữa kỳ này ( current period ) & kỳ trước ( prior period ) nhằm tạo ra 1 thông tin có th ể so sánh đ ược gi ữa kỳ này và kỳ trước.  IAS/ IFRS quy định DN thay đổi chính sách kế toán ( accounting pilicy ) khi “There is a significant change in the nature of the operations or a review of the financial statements presentation indicates a more appropriate presentation”.  Khi thay đổi chính sách kế toán, DN phải declare ( tuyên b ố công khai ) & đánh giá trong Thuyết minh BCTC sự thay đổi này làm lợi nhuận năm nay b ị ảnh h ưởng nh ư th ế nào.
  11. Bài tập: Những trường hợp sau đang áp dụng những giả định, nguyên tắc nào ? 1. Revenue is recognized only after certain criteria are satisfied. 2. Cause – and – effect relationship between revenue and expense. 3. The basis for measurement of many assets and liabilities. 4. All economic events can be identified with a particular entity. 5. The benefits of providing accounting information should exceed the cost of doing so. 6. Assumes the entity will continue indefinitely. 7. A common denominator is the dollar. 8. The life of an enterprise can be divided into artificial time periods. ĐÁP ÁN Realization concept ( Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ): 1. The earnings process is judged to be complete or virtually complete.  There is reasonable certainly as to the collectibility of the asset to be received. 
  12. 2. Matching principle : expenses are recorded in the same period in which the revenues they helped produce are recorded ( Chi phí phải phù h ợp v ới doanh thu, chi phí do doanh thu quyết định ). Cơ sở để đo lường giá trị tài sản & nợ phải trả: Historical principle. Nguyên 3. tắc giá gốc được lập trên giả định hoạt động liên tục ( đơn vị mua tài sản v ề đ ể sản xuất, kinh doanh, không phải để bán nên họ sử dụng giá gốc, không quan tâm đ ến giá tr ị trường ). Assumption “ Entity Concept ” - “ Đơn vị kinh doanh ph ải đ ộc l ập ( seperate ) 4. với chủ sở hữu của nó ”. Tức là kế toán cung c ấp các thông tin v ề tài s ản, n ợ ph ải tr ả của entity, chứ không công bố các thông tin về chủ sở hữu DN.
  13. Materiality principle ( chỉ cung cấp những thông tin mà l ợi ích c ủa vi ệc cung 5. cấp những thông tin này phải lớn hơn chi phí của việc làm này ). Going concern assumption ( Hoạt động liên tục ) ==> giả định thực thể, pháp 6. nhân sẽ tiếp tục hoạt động trong khoảng thời gian vô hạn định. 7. Money measurement concept : “ accounts will only deal with those items to which a monetary value can be attributed ” ==> ghi chép, đo l ường, theo dõi giá tr ị b ằng tiền.
  14. Accounting period assumption ( Giả định kỳ kế toán ). 8.  Nếu DN hoạt động liên tục, giả định có thể chia ra nhiều kỳ báo cáo để lập BCTC, xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh.  Nếu mấy tháng nữa DN sắp đóng cửa, phá sản thì phải trình bày th ực tr ạng hi ện tại của công ty theo giá thị trường. Chú ý về nguyên tắc phù hợp: Chi phí phải phù hợp với doanh thu, ch ứ không ph ải  doanh thu phù hợp với chi phí.  Xét ví dụ sau: năm 2010 DN thực hiện chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi nhằm gia tăng sức tiêu thụ thành phẩm, nhưng đến năm 2011 thì công ty m ới bán đ ược hàng. Trong trường hợp này thì chi phí quảng cáo, khuyến mãi vẫn được ghi nhận vào chi phí bán hàng năm 2010. Vì đây là chi phí thời kỳ ( periodic cost ). DN hi sinh s ự phù hợp giữa doanh thu và chi phí để nhằm mục đích gì ? 8. Các yếu tố của Báo cáo tài chính 8.1. Definition of các yếu tố BCTC  Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát, là kết quả của sự ki ện quá khứ và đ ơn v ị d ự tính thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ tài sản.  Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị, phát sinh từ các s ự ki ện quá kh ứ, và đ ơn vị sẽ phải sử dụng các nguồn lực để thanh toán cho các khoản nợ này.  Vốn chủ sở hữu là phần giá trị còn lại trong tài sản c ủa đơn vị sau khi tr ừ đi t ất c ả các khoản nợ phải trả.  Thu nhập là sự gia tăng lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình th ức tăng tài s ản hoặc giảm nợ phải trả làm tăng vốn chủ sở hữu, nhưng không bao gồm các kho ản đóng góp của người tham gia góp vốn.  Chi phí là sự sụt giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán d ưới hình th ức gi ảm tài s ản hoặc tăng nợ phải trả làm giảm vốn chủ sở hữu, nhưng không bao gồm các kho ản phân phối vốn của người tham gia góp vốn.
  15. 8.2. Recognition of các yếu tố BCTC Ghi nhận là 1 tiến trình đưa vào BCTC 1 kho ản m ục thỏa mãn đ ịnh nghĩa và đi ều  kiện ghi nhận được xác lập.  Một khoản mục đáp ứng định nghĩa của 1 yếu tố BCTC ( tài sản, n ợ phải tr ả, v ốn chủ sở hữu, thu nhập hay chi phí ) cần được ghi nhận nếu thỏa mãn đ ồng th ời các đi ều kiện sau:  Khả năng chắc chắn về các khoản lợi ích kinh tế liên quan đến khoản mục sẽ thu được hay sử dụng bởi đơn vị.  Khoản mục có giá gốc hay giá trị có thể xác định đáng tin cậy. Chú ý:  Trong nhiều trường hợp, giá gốc hay giá trị của m ột kho ản mục cần ph ải ước tính. Việc sử dụng các ước tính hợp lý là phần thiết yếu của ti ến trình l ập BCTC và không làm giảm tính đáng tin cậy của BCTC.  Một khoản mục không đáp ứng được điều kiện ghi nhận tại 1 thời điểm cụ thể này lại có thể đủ tiêu chuẩn ghi nhận tại 1 thời điểm sau đó. 8.3. Measurements of các yếu tố BCTC  Đo lường là việc xác định giá trị tiền tệ mà 1 yếu tố được ghi nhận trên BCTC.  Initial Value ( Ghi nhận ban đầu ) ==> Tài sản được ghi nhận theo số tiền / các khoản tương đương tiền đã trả, hoặc giá trị hợp lý được xem xét để có tài sản tại th ời đi ểm ghi nhận ( Historical cost ). Chú ý: chỉ có Irrecoverable Tax mới được cộng vào giá gốc, còn Recoverable Tax thì không được tính vào giá phí lịch sử.  Subsequent Value ( Sau ghi nhận ban đầu ) Các cơ sở đo lường được sử dụng bao gồm:  Giá gốc  Giá trị hiện tại  Giá trị có thể thực hiện  Hiện giá  8.4. Presentation / Classification / Disclosure The Accounting Process ( Quy trình kế toán ) 9. Invoice, Receipt  Potation/ Listed price ( giấy báo giá )  Order 
  16. Sales Order : khách hàng lập  Purchase Order : công ty lập để đi mua hàng  Goods delivery note ( Phiếu xuất kho )  Goods dispatch note ( Phiếu nhập kho )  Payment Order ( phiếu chi, lệnh chi ) , Standing Order  Credit Note/ Debit Note  Khi doanh nghiệp mua hàng từ nhà cung cấp, nếu phát hi ện hàng b ị h ư h ỏng, l ỗi, kém phẩm chất thì DN gửi Debit Note cho nhà cung c ấp để yêu c ầu tr ả l ại hàng và kh ấu tr ừ nợ phải trả. Nếu nhà cung cấp đồng ý, họ sẽ gửi Credit Note cho DN, đây là căn c ứ đ ể DN ghi giảm Payable ( Nợ 331 / Có 152 ). Khi người mua hàng overpayment số tiền thanh toán, người mua sẽ gửi Debit Note yêu cầu thu lại tiền hoặc khấu trừ tiền hàng lần sau. Nếu chấp nhận, người bán sẽ gửi Credit Note. Remittance advice  1 công ty mua hàng đã nợ 3 – 4 chuyến hàng, khi công ty trả ti ền hàng thì s ẽ fill in “ Remittance advice ” để thông báo số tiền đó trả cho hóa đ ơn nào, ngày nào đ ể ng ười bán kiểm soát hóa đơn nào đã được thanh toán vì mỗi hóa đ ơn có 1 credit period khác nhau. Những nghiệp vụ nào thường xuyên xảy ra thì chúng ta m ở 1 sổ theo dõi riêng, đó là Specific Journal. Lập Sổ Tổng hợp ( G/L ) riêng cho tất cả tài kho ản t ổng h ợp. Ngoài G/L, đ ơn v ị còn lập thêm Personal Accounts ( Sổ chi tiết ). Số dư Tài khoản doanh thu, chi phí vẫn > 0. Kết chuyển doanh thu, chi phí
  17. Dr Income Summary / Cr Expense Dr Revenue / Cr Income Summary ( Số dư DT, CP = 0 ) Mô tả về Journal ( Sổ Nhật ký ) Specific Journal thường bao gồm các sổ sau: General Journal
  18. Theo dõi Daily Transactions còn lại  Cash Book ( ghi chép “ Cash Transactions ”, các hoạt động Ví dụ: liên quan đến thu – chi tiền ).  Khấu hao  Petty Cash Book  Dự phòng cuối  Sales Day Book ( ghi chép “ Credit Transactions ”, các hoạt kỳ động bán hàng trả chậm ).  Adjusting entries  Purchase Day Book ( mua hàng trả chậm ).  Closing entries  Sales Return Day Book ( theo dõi hàng bán bị trả lại )  ...... Nếu như Journal là 1 quyển sổ viết tất cả tài khoản, nó có rất nhi ều trang, nên  phải đánh số trang cho Journal. Còn G/L thì theo dõi riêng cho từng tài khoản. Bên cạnh G/L, đơn vị còn mở các sổ chi tiết theo dõi cho từng đối tượng.  Ví dụ: A/R cho từng đối tượng khách hàng A, B, C.... 1 nghiệp vụ phát sinh phải được post lên đồng thời Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết.  Ví dụ: Bán hàng cho khách hàng A chưa thu tiền 1000 đồng. Double – Entry Debit Accounts Receivable ( Customer A ) : 1000 Credit Sales Revenue : 1000  Khoản A/R $ 1000 phải được post 2 lần lên Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết.
  19. Nhân viên giữ Sổ tổng hợp và nhân viên giữ Sổ chi tiết phải là 2 người khác  nhau ( nguyên tắc bất kiêm nhiệm ). Cuối kỳ, đối chiếu số li ệu trên tài kho ản t ổng h ợp và các tài khoản chi tiết mở cho TK tổng hợp đó phải bằng nhau.  Mô phỏng về Journal JOURNAL Page 1 Post Ref. Date 2008 Description ( Account Dr Cr Number ) Expense 532 X Jan. 1 Cash 111 X JOURNAL Page 2 Date 2008 Description Post Ref. Dr Cr Cash 111 Y Jan. 15 Revenue 411 Y ......  Mô phỏng về G/L LEDGER ACCOUNT Cash ACCOUNT NO. 111 Date Descripti Dr/ Post Ref. Dr Cr Balance 2008 on Cr ( trang nào trên Journal ==> để Jan. 1 Sold merchandise 3500 đối chiếu ) J1 ( Journal 13 Purchase equipment 800 page 1 ) ....... Beginning balance X Total Total
  20. Số liệu từ G/L sau khi đối chiếu với Personal Account, nếu khớp sẽ được post  lên Trial Balance. Trial Balance của nước ngoài giống như Bảng cân đối s ố phát sinh c ủa VN,  ngoại trừ :  Trial Balance chỉ ghi số dư cuối kỳ  Bảng cân đối số phát sinh của VN theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.  Mô phỏng về Trial Balance Account number Trial Balance Account name Dr Cr Cash Inventory ..... Total X X  Mô phỏng về Bảng cân đối số phát sinh của VN Số phát Số dư Số dư cuối kỳ sinh đầu kỳ Số hiệu trong kỳ Tên TK TK Dr Cr Dr Cr Dr Cr Tiền mặt 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0