intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất lượng máu và chế phẩm máu được điều chế tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương (2021-2023)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày thực hiện kiểm tra chất lượng máu và chế phẩm máu thường quy là đánh giá, kiểm soát chất lượng máu từ đầu vào đến đầu ra của sản phẩm. Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương (HHTMTW) và các Trung tâm Truyền máu dựa vào quy định về tiêu chuẩn chất lượng, tỷ lệ lấy mẫu và các xét nghiệm cho mỗi loại chế phẩm máu tại thông tư 26/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn hoạt động Truyền máu để đánh giá chất lượng chế phẩm máu an toàn, hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chất lượng máu và chế phẩm máu được điều chế tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương (2021-2023)

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU CHẤT LƯỢNG MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU ĐƯỢC ĐIỀU CHẾ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG (2021 - 2023) Trần Thị Thủy1 , Võ Thị Diễm Hà1 , Đỗ Thị Hiền1 , Mẫn Thị Anh Kim1 , Đỗ Văn Dũng1 , Nguyễn Thị Hồng1 , Trần Quang Tùng1 , Trần Ngọc Quế1 TÓM TẮT 3 pH, cấy khuẩn, protein toàn phần, nồng độ Đặt vấn đề: Thực hiện kiểm tra chất lượng Fibrinogen. Có 93,3% đến 99,8% chế phẩm máu và chế phẩm máu thường quy là đánh giá, KHC, KTC kiểm tra đạt tiêu chuẩn về số lượng kiểm soát chất lượng máu từ đầu vào đến đầu ra bạch cầu tồn dư, trong đó cao nhất là KTC của sản phẩm. Viện Huyết học - Truyền máu (99,8%), thấp nhất là KHC (93,3%). Trên 98% Trung ương (HHTMTW) và các Trung tâm đơn vị chế phẩm HTT, tủa lạnh kiểm tra đạt tiêu Truyền máu dựa vào quy định về tiêu chuẩn chất chuẩn về nồng độ yếu tố VIII, trong đó cao nhất lượng, tỷ lệ lấy mẫu và các xét nghiệm cho mỗi là HTT (98,5%), thấp nhất là tủa lạnh (98,1%). loại chế phẩm máu tại thông tư 26/2013 của Bộ Từ khóa: Máu toàn phần, khối hồng cầu, Y tế về Hướng dẫn hoạt động Truyền máu để khối tiểu cầu, khối tiểu cầu lọc bạch cầu, huyết đánh giá chất lượng chế phẩm máu an toàn, hiệu tương tươi, huyết tương đông lạnh, tủa lạnh giàu quả. yếu tố VIII, kiểm tra chất lượng chế phẩm máu, Mục tiêu: Đánh giá chất lượng máu và chế Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. phẩm máu được điều chế tại Viện HHTMTW năm 2021 - 2023. Đối tượng: 10.381 đơn vị máu SUMMARY toàn phần (MTP) và chế phẩm máu (CPM) các QUALITY OF WHOLE BLOOD AND loại được lấy mẫu và kiểm tra chất lượng trước, BLOOD COMPONENTS PREPARED sau khi điều chế. Phương pháp nghiên cứu: mô AT THE NATIONAL INSTITUTE OF tả cắt ngang. Kết quả: Trên 98% các loại chế HEMATOLOGY AND BLOOD phẩm máu kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu thể TRANSFUSION (2021 - 2023) tích. 100% đơn vị máu toàn phần (MTP), khối Background: Perform of regular quality hồng cầu (KHC), khối tiểu cầu (KTC), huyết control on blood and blood components is tương tươi (HTT), huyết tương (HT), tủa lạnh evaluated and quality control from input to giàu yếu tố VIII (tủa lạnh) kiểm tra đạt tiêu output of the blood proccessing. The National chuẩn hemoglobin, hematocrit, số lượng tiểu cầu, Institute of Hematology and Blood Transfusion and other Blood Centers based on regulation of the Ministry of Health of quality standards, 1 Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương sampling rates and testing for types of blood Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thủy components (number 26/2013) on Guidelines for SĐT: 0915328189 the preparation, use and quality assurance of Email: thuyqlcl1980@gmail.com blood components to assess and control quality. Ngày nhận bài: 30/7/2024 Objective: To assess quality of whole blood Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 and blood components which are prepared at the Ngày duyệt bài: 30/9/2024 28
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 national institute of hematology and blood chất lượng máu từ đầu vào đến đầu ra của transfusion (NIHBT) in 2021 - 2023. sản phẩm. Các Trung tâm Truyền máu dựa Material and methods: cross - sectional vào quy định về tiêu chuẩn chất lượng, tỷ lệ study, from 1/2021 to 12/2023, 10.381 whole lấy mẫu và các xét nghiệm cho mỗi loại chế blood units and blood components have phẩm máu tại thông tư 26/2013 của Bộ Y tế controlled of quality indicators. về Hướng dẫn hoạt động Truyền máu để Results: Over 98% of blood components đánh giá chất lượng chế phẩm máu an toàn, were met quality standards of volume; 100% hiệu quả. whole blood and red cell concentrates, platelet Nhằm đánh giá hoạt động điều chế, kiểm concentrates, fresh frozen plasma, plasma, tra chất lượng máu và chế phẩm máu tại cryoprecipitates which met quality standards of Viện HHTMTW, chúng tôi thực hiện đề tài hemoglobin and hematocrit, platelet residual, pH với mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá chất and bacterial contamination, total protein, lượng máu và chế phẩm máu được điều chế fibrinogen; 93.3% to 99.8% of platelet tại Viện Huyết học - Truyền máu TW năm concentrates and red cell concentrates which met 2021 - 2023. the standards for leucocyte residual, of which the highest platelet concentrates (99.8%), the lowest II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU red cell concentrates (93.3%). Over 98% of fresh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: frozen plasma and cryoprecipitates units which - 10.381 đơn vị chế phẩm máu các loại met the standard for factor VIII, of which the được lấy mẫu và kiểm tra chất lượng. highest was fresh frozen plasma (98.5%), the 2.2. Thời gian nghiên cứu: lowest was cryoprecipitates (98.1%). - Nghiên cứu được tiến hành từ tháng Keywords: red cell concentrates, platelet 1/2021 - 12/2023. concentrates, fresh frozen plasma, plasma, 2.3. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt cryoprecipitates, granulocyte concentrates, ngang. NIHBT. 2.4. Chọn mẫu nghiên cứu: - Cỡ mẫu: lấy ngẫu nhiên theo tỷ lệ 0,1- I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1% tổng số đơn vị được điều chế và không ít Máu và chế phẩm máu ngày càng được hơn 05 đơn vị trong mỗi tháng. Số lượng sử dụng rộng rãi trong cấp cứu, điều trị bệnh. mẫu được kiểm tra chất lượng theo bảng 2.1 Thực hiện kiểm tra chất lượng máu và chế dưới đây: phẩm máu thường quy là đánh giá, kiểm soát Bảng 2.1. Số lượng và tỷ lệ CPM được kiểm tra trong 3 năm (2021 - 2023) SL tiếp SL và tỷ lệ lấy SL và tỷ lệ lấy STT Tên CPM nhận/điều chế mẫu dự kiến mẫu kiểm tra 1 Máu toàn phần 1.177.184 1.177 (0,1%) 1.995 (0,17%) 2 Khối hồng cầu 1.166.467 1.167 (0,1%) 2.333 (0,20%) 3 Khối tiểu cầu/KTC lọc bạch cầu 295.944 2.959 (1%) 3.488 (1,18%) 4 Huyết tương tươi 434.052 434 (0,1%) 1.299 (0,3%) 5 Huyết tương 45.525 455 (1%) 573 (1,26%) 29
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 6 Tủa lạnh giàu yếu tố VIII 68.054 680 (1%) 594 (0,87%) 7 Khối bạch cầu (*) 976 98 (10%) 99 (10,14%) Tổng số 3.188.202 6.970 (0,22%) 10.381 (0,33%) (*): áp dụng tỷ lệ lấy mẫu theo tiêu chuẩn nội bộ TCNB.ĐC.01 - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Những đơn vị - Thể tích; hemoglobin; Hematocrit; số máu toàn phần, chế phẩm máu đủ thể tích, lượng bạch cầu (SLBC) tồn dư; số lượng tiểu được lấy trong hệ thống kín. cầu (SLTC); protein toàn phần; định lượng - Tiêu chuẩn loại trừ: không đáp ứng đủ nồng độ yếu tố VIII; định lượng nồng độ yêu cầu về tiêu chuẩn lựa chọn mẫu. Fibrinogen; pH; cấy khuẩn. 2.5. Các biến số nghiên cứu: 2.6. Phương pháp nghiên cứu: Sơ đồ điều chế và lấy mẫu Cách thức lấy mẫu: + Đạt: khi đáp ứng các chỉ tiêu quy định. + Cân trọng lượng toàn bộ túi chế phẩm + Không đạt: khi không đáp ứng một máu. Vuốt máu từ dây vào túi và trộn đều 4 - hoặc nhiều chỉ tiêu quy định. 5 lần. 2.8. Thu thập, xử lý, phân tích số liệu + Hàn, cắt một đoạn dây 10 - 15 cm và nghiên cứu: cắt vào ống nghiệm chứa mẫu theo quy định - Xử lý số liệu và phân tích kết quả bằng để gửi các khoa/phòng có liên quan để làm phương pháp thống kê y học, sử dụng các xét nghiệm theo yêu cầu. phần mềm Microsoft Excel, SPSS 27.0, phần − Cách đánh giá: Đánh giá chất lượng mềm Quản lý Trung tâm Máu. máu và chế phẩm máu theo quy định tại Thông tư 26/2013/TT-BYT về Hướng dẫn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU hoạt động truyền máu [2] 3.1. Chất lượng máu toàn phần Bảng 3.1. Kết quả KTCL máu toàn phần trước khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) MTP 250ml Thể tích (ml) 225 - 275 273,5 ± 13,6 645 99,5 (n=648) Hemoglobin (g/đơn vị) ≥ 25 36,2 ±3,9 648 100 30
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 MTP 350ml Thể tích (ml) 315 - 385 375,7 ± 15,7 1015 100 (n=1015) Hemoglobin (g/đơn vị) ≥ 35 53,4 ± 6,1 1015 100 MTP 450ml Thể tích (ml) 405 - 495 453,1 ± 21,5 328 98,8 (n=332) Hemoglobin (g/đơn vị) ≥ 45 67,0 ± 5,1 332 100 Máu toàn phần 250ml, 350ml, 450ml trước khi điều chế có giá trị trung bình về thể tích, hemoglobin trong một đơn vị đạt yêu cầu quy định. Chỉ tiêu hemoglobin đạt 100%. Chỉ tiêu về thể tích đạt lần lượt là 99,5%; 100%; 98,8%. 3.2. Chất lượng Khối hồng cầu Bảng 3.2. Kết quả KTCL khối hồng cầu sau khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) Thể tích (ml/đơn vị) ≥ 150 164,6 ± 9,4 747 98,2 KHC 250ml Hemoglobin (g/đơn vị) ≥ 24 31,4 ±3,1 761 100 (n=761) Hematocrit (L/L) 0,5 - 0,7 0,65 ± 0,03 761 100 SLBC tồn dư (10 9 /đơn vị)
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra chất lượng khối tiểu cầu về chỉ tiêu pH, cấy khuẩn KTC pool lọc bạch cầu 250ml Tiêu KTC pool 150 ml (n=215) Chỉ tiêu (n=60) chuẩn X ±SD SL đạt Tỷ lệ (%) ̅ X±SD ̅ SL đạt Tỷ lệ (%) pH 6,4 - 7,4 7,00 ± 0,25 215 100 7,15 ± 0,12 60 100 Xét nghiệm cấy khuẩn Âm tính Âm tính 215 100 Âm tính 60 100 100% đơn vị KTC kiểm tra pH, cấy khuẩn cuối thời gian bảo quản đáp ứng yêu cầu quy định. 3.4. Chất lượng Huyết tương tươi Bảng 3.5. Kết quả KTCL của Huyết tương tươi sau khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) Thể tích (ml/đơn vị) 180 - 225 207,3 ± 12,5 677 100 HTT 200ml Protein toàn phần (g/đơn vị) ≥ 10 13,2 ± 1,2 677 100 (n=677) Nồng độ yếu tố VIII (IU/đơn vị) ≥ 140 218,0 ± 57,3 668 98,7 Thể tích (ml/đơn vị) 230 - 285 249,9 ± 16,2 622 100 HTT 250ml Protein toàn phần (g/đơn vị) ≥ 12,5 16,0 ± 1,3 622 100 (n=622) Nồng độ yếu tố VIII (IU/đơn vị) ≥ 175 256,1 ± 74,7 611 98,2 HTT sau khi điều chế có giá trị trung bình về thể tích, protein toàn phần, nồng độ yếu tố VIII trong một đơn vị đạt yêu cầu quy định. Chỉ tiêu thể tích, protein toàn phần trong một đơn vị đạt 100%. Chỉ tiêu về nồng độ yếu tố VIII đạt 98%. 3.5. Chất lượng chế phẩm Huyết tương Bảng 3.6. Kết quả KTCL của Huyết tương sau khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) HT 200ml Thể tích (ml/đơn vị) 185 - 220 197,5 ± 13,1 573 100 (n=573) Protein toàn phần (g/đơn vị) ≥ 10 12,3 ± 1,2 573 100 100% đơn vị Huyết tương sau khi điều chế có giá trị trung bình về thể tích và nồng độ protein/đơn vị lần lượt là 197,5 ml/đơn vị và 12,3 g/đơn vị đáp ứng các yêu cầu quy định. 3.6. Chất lượng chế phẩm Tủa lạnh giàu yếu tố VIII. Bảng 3.7. Kết quả KTCL chế phẩm Tủa lạnh giàu yếu tố VIII sau khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) Tủa lạnh Thể tích (ml/đơn vị) 80 - 100 107,9 ± 6,9 594 100 100ml Nồng độ yếu tố VIII (IU/đơn vị) ≥ 240 330,8 ± 73,2 583 98,1 (n=594) Nồng độ Fibrinogen (g/đơn vị) ≥ 0,6 1,5 ± 0,5 594 100 Tủa lạnh giàu yếu tố VIII sau khi điều chế có giá trị trung bình về thể tích, nồng độ yếu tố VIII, nồng độ Fibrinogen trong một đơn vị đạt yêu cầu quy định. Chỉ tiêu thể tích, nồng độ Fibrinogen trong một đơn vị đạt 100%. Chỉ tiêu về nồng độ yếu tố VIII đạt 98%. 32
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 3.7. Chất lượng Khối bạch cầu Bảng 3.8. Kết quả KTCL khối bạch cầu sau khi điều chế năm 2021 - 2023 Số mẫu đạt Loại CPM Chỉ tiêu Tiêu chuẩn X±SD ̅ n Tỷ lệ (%) KBC 250 ml Thể tích (ml/đơn vị) 225 - 275 230,2 ± 12,3 99 100 (n=99) SLBC (10 9 /đơn vị) ≥ 10 16,9 ± 1,8 99 100 100% đơn vị KBC sau khi điều chế có định của Bộ Y tế ở cả ba loại thể tích 250, giá trị trung bình về thể tích, số lượng bạch 350 và 450 ml [2] (thể tích chênh lệch không cầu trong một đơn vị đáp ứng các yêu cầu quá 10% và Hemoglobin đạt 10 g trong 100 quy định. ml máu toàn phần ban đầu). Chất lượng MTP có tỷ lệ đạt ổn định qua các năm, trong đó, IV. BÀN LUẬN MTP thể tích 350 ml có tỷ lệ đạt cao nhất 4.1. Chất lượng máu toàn phần (100%) so với thể tích 250 ml (99,5%) và thể Trong 3 năm (2021 - 2023), kết quả kiểm tích 450 ml (98,8%). Kết quả nghiên cứu của tra chất lượng MTP trước khi điều chế đạt chúng tôi cao hơn về giá trị trung bình thể giá trị trung bình về thể tích (chiếm tỷ lệ tích, nồng độ Hemoglobin so với các tác giả 98%) và đạt giá trị trung bình về nồng độ được thể hiện qua bảng 4.1: Hemoglobin (chiếm tỷ lệ 100%) theo quy Bảng 4.1. So sánh kết quả kiểm tra chất lượng máu toàn phần với các tác giả MTP 250 ml MTP 350 ml MTP 450 ml Tác giả Hemoglobin Hemoglobin Thể tích Hemoglobin Thể tích (ml) Thể tích (ml) (g/đv) (g/đv) (ml) (g/đv) Đ.T.H. Nga 247,26±22,11 34,13±4,63 333,93±14,23 50,27±4,48 - - (2020) [6] H.V. Phóng 238 ± 11 29,4 ± 5,2 334 ± 14 41,2 ± 6,2 - - (2018)[7] Nhóm nghiên 274 ± 14 36,2 ± 3,9 376 ± 16 53,4 ± 6,1 453 ± 22 67,0 ± 5,1 cứu (2024) (99,5%) (100%) (100%) (100%) (98,8%) (100%) 4.2. Chất lượng Khối hồng cầu đạt trên 75%) và tiêu chuẩn Châu Âu [3] (tỷ Trong 3 năm (2021 - 2023), kết quả kiểm lệ đạt trên 90%). Chất lượng KHC có tỷ lệ tra chất lượng KHC ngay sau khi điều chế đạt ổn định qua các năm. Tỷ lệ % các túi với 3 loại thể tích túi máu 250 ml, 350 ml, KHC đạt chỉ tiêu bạch cầu tồn dư của chúng 450 ml có giá trị trung bình, tỷ lệ đạt về thể tôi cao hơn so với kết quả của nghiên cứu tích, nồng độ hemoglobin, hematocrit, số các năm trước, điều này thấy rằng chất lượng lượng bạch cầu tồn dư (bảng 3.2) đáp ứng điều chế KHC đã được cải thiện so với trước các quy định, yêu cầu của Bộ Y tế [2] (tỷ lệ đây được thể hiện qua bảng 4.2. 33
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 4.2. Tỷ lệ % túi KHC đạt chỉ tiêu số lượng bạch cầu tồn dư. KHC 250 ml KHC 350 ml KHC 450 ml Tác giả SLBC tồn dư SLBC tồn dư SLBC tồn dư % đạt % đạt % đạt (×109 /túi) (×109 /túi) (×109 /túi) T.T.H. Thủy (2004) [10] 0,53 ± 0,34 72,0% - 80,67% - - T.T. Thủy (2016)[5] - - 0,66 ± 0,30 88,9% 0,62 ± 0,55 90% H.V. Phóng (2018)[7] 0,48 ± 0,18 - 0,52 ± 0,24 - - - V.T.D. Hà (2020) [9] - - 0,60 ± 0,32 85,4% - - Nhóm nghiên cứu (2024) 0,53 ± 0,2 96,3% 0,55 ± 0,3 93,3% 0,60 ± 0,4 96,2% 4.3. Chất lượng Khối tiểu cầu [3] (tỷ lệ đạt trên 90%). Chất lượng KTC có Trong 3 năm (2021 - 2023), kết quả kiểm tỷ lệ đạt ổn định qua các năm từ 2021 - 2023. tra chất lượng KTC ngay sau khi điều chế ở Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có thấp 2 loại KTC thể tích 150 ml và 250 ml đáp hơn của tác giả đã nghiên cứu tại các Trung ứng các quy định, yêu cầu của Bộ Y tế [2] tâm Truyền máu khác về chỉ tiêu SLBC tồn (tỷ lệ đạt trên 75%) và tiêu chuẩn Châu Âu dư trong chế phẩm KTC (thấp hơn 9 lần) được thể hiện qua bảng 4.3. Bảng 4.3. So sánh chất lượng KTC 150 ml với các tác giả nghiên cứu khác KTC 150 ml Tác giả Thể tích (ml) SLTC (G/đv) SLBC (G/đv) pH Cấy khuẩn H.V. Phóng (2018)[7] 162 ± 18 192 ± 4,0 0,38 ± 0,04 7,24 ± 0,15 Âm tính Nhóm nghiên cứu (2024) 179,6 ± 12 194,3 ± 31,1 0,04 ± 0,08 7,0 ± 0,25 Âm tính 4.4. Chất lượng Huyết tương tươi IU/ml, tương đương 215 IU/đơn vị) nghiên Huyết tương tươi được điều chế từ máu cứu năm 2022 tại Trung tâm Truyền máu toàn phần trong vòng 18 giờ kể từ khi lấy Chợ Rẫy. máu [2]. Chất lượng của huyết tương tươi 4.5. Chất lượng Tủa lạnh giàu yếu tố phụ thuộc vào thời gian lấy máu, thời gian VIII điều chế, nhiệt độ bảo quản, bởi do trong Trong 3 năm (2021 - 2023), có 98,1% huyết tương có chứa các yếu tố đông máu, chế phẩm Tủa lạnh kiểm tra đạt tiêu chuẩn về protein, kém bền vững khi bảo quản chế nồng độ yếu tố VIII có trong một đơn vị. phẩm ở nhiệt độ phòng 20 - 24 o C [1]. Đây Nồng độ yếu tố VIII trung bình là 330,8 cũng là lý do để các Trung tâm máu cần thực IU/đv đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Y tế [2]. hiện điều chế HTT càng sớm càng tốt. 100% chế phẩm Tủa lạnh kiểm tra đạt tiêu Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng chuẩn về nồng độ Fibrinogen là 1,5 g/đơn vị. tương đồng với kết quả của tác giả Nguyễn Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng Việt Hải và cộng sự [11] (0,86 IU/ml ± 0,47 tương đồng với kết quả của tác giả H.V. 34
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Phóng và cộng sự [7] đã nghiên cứu năm - Trên 98% đơn vị chế phẩm máu kiểm 2018 tại Trung tâm Truyền máu Hải Phòng tra đạt tiêu chuẩn về nồng độ yếu tố VIII, (325 ± 14 IU/đơn vị) và tác giả L.P. Quang trong đó cao nhất là huyết tương tươi và cộng sự [12] đã nghiên cứu năm 2022 tại (98,5%), thấp nhất là Tủa lạnh giàu yếu tố Trung tâm Truyền máu Huế (62,3 IU/14,7 VIII (98,1%). ml, tương đương 423 IU/đơn vị) khi kiểm tra chất lượng của chế phẩm Tủa lạnh giàu yếu TÀI LIỆU THAM KHẢO tố VIII. 1. Đỗ Trung Phấn (2012), Truyền máu hiện Trong quá trình điều chế chế phẩm Huyết đại cập nhật và ứng dụng trong điều trị bệnh, tương tươi, Tủa lạnh giàu yếu tố VIII, để NXB Giáo dục Việt Nam. giảm thiểu sự thoái giáng của yếu tố VIII 2. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26/2013/TT-BYT trong quá trình điều chế và bảo quản, Viện về việc Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu, tr. 17 - 27. HHTMTW đã sử dụng các thiết bị đông lạnh 3. Council of Europe Publishing (2023), nhanh hỗ trợ quá trình điều chế các chế phẩm Guide to preparation, use and quality máu này. assurance of blood components, 21 th . 4. AABB (2020), Preparation of Platelets from V. KẾT LUẬN Whole Blood, Technical Manual, 20 th , 815- Qua kết quả nghiên cứu tại Viện Huyết 817. học - Truyền máu Trung ương về chất lượng 5. Trần Thị Thủy, Lê Xuân Hải, Võ Thị máu và chế phẩm máu từ năm 2021 - 2023, Diễm Hà và cộng sự (2016), Bước đầu nhóm nghiên cứu thu được các kết luận như nghiên cứu điều chế khối hồng cầu bằng hệ sau: thống túi đỉnh - đáy tại Viện Huyết học - - Trên 98 % các chế phẩm máu kiểm tra Truyền máu TW, Kỷ yếu các công trình đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu thể tích. nghiên cứu khoa học chuyên ngành Huyết - 100% chế phẩm máu toàn phần, khối học - Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, hồng cầu, khối tiểu cầu, huyết tương tươi, tập 446, tr. 71 - 79. huyết tương đông lạnh, tủa lạnh giàu yếu tố 6. Đào Thị Hồng Nga, Trương Thị Thu VIII kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu Hương (2020), Đánh giá chất lượng khối hồng cầu sản xuất tại Khoa Truyền máu bệnh hemoglobin, hematocrit, số lượng tiểu cầu, viện Trung ương Quân đội 108 trên các chỉ pH, cấy khuẩn, protein toàn phần, nồng độ số huyết học, Kỷ yếu các công trình nghiên Fibrinogen. cứu khoa học chuyên ngành Huyết học - - Có 93,3% đến 99,8% chế phẩm máu Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, tập kiểm tra đạt tiêu chuẩn về số lượng bạch cầu 496, tr. 153 - 159. tồn dư. Trong đó cao nhất là khối tiểu cầu 7. Hoàng Văn Phóng, Nguyễn Thị Thu Hiền (99,8%), thấp nhất là khối hồng cầu (93,3%). (2018), Đánh giá chất lượng máu và một số chế phẩm máu tại Trung tâm Huyết học - 35
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Truyền máu, Bệnh viện Hữu nghị Việt - Tiệp thông số đánh giá chất lượng máu và chế Hải Phòng, Kỷ yếu các công trình nghiên phẩm máu tại Viện Huyết học - Truyền máu cứu khoa học chuyên ngành Huyết học - TW từ năm 2000 đến 2004, Kỷ yếu các công Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, tập trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành 467, tr. 21 - 27. Huyết học - Truyền máu, Tạp chí Y học thực 8. Phạm Tuấn Dương, Võ Thị Diễm Hà, Đỗ hành, số 497, tr. 160 - 165. Thị Hiền và cộng sự (2014), Tình hình điều 11. Nguyễn Việt Hải, Vũ Hoàng Ý, Hồ Trọng chế các chế phẩm máu tại Viện Huyết học - Hiếu và cộng sự (2022), Đánh giá chất Truyền máu Trung ương trong 10 năm (2004 lượng huyết tương tươi đông lạnh sau điều - 2014), Kỷ yếu các công trình nghiên cứu chế và sau một năm bảo quản tại Trung tâm khoa học chuyên ngành Huyết học - Truyền Truyền máu Chợ Rẫy, Kỷ yếu các công trình máu, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 423, tr. nghiên cứu khoa học chuyên ngành Huyết 56 - 63. học - Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, 9. Võ Thị Diễm Hà, Trần Thị Thủy, Đỗ Thị tập 520, quyển 1, tr. 246 - 253. Hiền và cộng sự (2020), Đánh giá các 12. Lê Phước Quang, Đồng Sỹ Sằng, Bùi phương pháp điều chế khối hồng cầu tại Viện Minh Đức và cộng sự (2022), Nghiên cứu Huyết học - Truyền máu Trung ương năm chất lượng Tủa lạnh tại Trung tâm Truyền 2018 - 2019, Kỷ yếu các công trình nghiên máu khu vực Huế, Kỷ yếu các công trình cứu khoa học chuyên ngành Huyết học - nghiên cứu khoa học chuyên ngành Huyết Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, tập học - Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, 496, tr. 84 - 92. tập 520, quyển 1, tr. 239 - 245. 10. Trần Thị Hồng Thủy, Phạm Quang Vinh, Hoàng Nhật Lệ và cộng sự (2004), Một số 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2