Chuẩn bị cho Kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 7: Lập trình Java
lượt xem 10
download
Dirk deRoos, Kiến trúc sư IT, IBM Toronto Lab Tóm tắt: Tìm hiểu về cách viết mã Java® có giao diện với các cơ sở dữ liệu DB2. Đây là Phần 7 trong một loạt bài gồm chín hướng dẫn mà bạn có thể sử dụng để giúp chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ phát triển ứng dụng họ DB2® 9 của IBM® (kỳ thi 733). Trước khi bạn bắt đầu Về loạt bài viết này Chứng chỉ Nhà phát triển ứng dụng được IBM công nhận xác nhận với mọi người rằng bạn là một nhà phát...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuẩn bị cho Kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 7: Lập trình Java
- Chuẩn bị cho Kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 7: Lập tr ình Java Dirk deRoos, Kiến trúc sư IT, IBM Toronto Lab Tóm tắt: Tìm hiểu về cách viết mã Java® có giao diện với các cơ sở dữ liệu DB2. Đây là Phần 7 trong một loạt bài gồm chín hướng dẫn mà bạn có thể sử dụng để giúp chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ phát triển ứng dụng họ DB2® 9 của IBM® (kỳ thi 733). Trước khi bạn bắt đầu Về loạt bài viết này Chứng chỉ Nhà phát triển ứng dụng được IBM công nhận xác nhận với mọi người rằng bạn là một nhà phát triển ứng dụng DB2 cho Linux, UNIX và Windows mức trung cấp hoặc cao cấp và cho biết rằng bạn có các kỹ năng giỏi trong tất cả các công việc lập trình chung cũng như lập trình SQL nhúng, lập trình ODBC/CLI, lập trình .NET hoặc lập trình Java. Loạt bài gồm chín hướng dẫn miễn phí này được thiết kế để giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ Phát triển ứng dụng DB2 9 cho Linux, UNIX và Windows (kỳ thi 733). Mỗi hướng dẫn bao gồm một liên kết đến một bản tải về dùng thử miễn phí DB2 9 cho Linux, UNIX và Windows. Các hướng dẫn này cung cấp một cơ sở vững chắc cho mỗi phần của kỳ thi. Tuy nhiên, bạn không nên dựa vào các hướng dẫn này như là sự chuẩn bị duy nhất của bạn cho kỳ thi này.
- Về hướng dẫn này Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về cách viết mã Java có giao diện với các cơ sở dữ liệu DB2. Bạn sẽ thấy làm thế nào để: Kết nối với một cơ sở dữ liệu DB2 từ một ứng dụng Java. Sử dụng JDBC để đọc và cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu DB2. Sử dụng SQL với Java (SQLJ) để đọc và cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu DB2. Xử lý lỗi một ứng dụng Java DB2. Hướng dẫn này cung cấp cho bạn những kỹ năng cơ bản cần thiết để phát triển các ứng dụng Java cho DB2. Các điều kiện cần trước Để tham dự kỳ thi Phát triển ứng dụng Họ DB2 9, bạn đã phải vượt qua được kỳ thi cơ bản về họ DB2 9 (kỳ thi 730). Bạn có thể sử dụng Loạt b ài hướng dẫn Cơ bản về họ DB2 (DB2 Family Fundamentals tutorial series) (xem phần Tài nguyên) để chuẩn bị cho kỳ thi đó. Đây là một loạt hướng dẫn rất phổ biến đã giúp cho nhiều người hiểu các vấn đề cơ bản về họ các sản phẩm DB2. Mặc dù không phải tất cả các tư liệu được thảo luận trong loạt bài hướng dẫn Cơ bản về họ DB2 này là cần thiết để hiểu các khái niệm được mô tả trong hướng dẫn này, nhưng bạn cần phải có một kiến thức cơ sở về:
- Các cá thể DB2. Các cơ sở dữ liệu. Các đối tượng cơ sở dữ liệu. An ninh DB2. Bạn cũng cần phải có kiến thức cơ sở về SQL và nền tảng Java trước khi bắt đầu tìm hiểu hướng dẫn này. Bạn có thể xem lại phần Tài nguyên ở phần cuối của hướng dẫn này để biết thêm thông tin. Các yêu cầu hệ thống Bạn không cần một bản sao của DB2 để hoàn thành hướng dẫn này. Tuy nhiên, bạn có thể tải về một bản DB2 Express-C miễn phí từ trang tải về DB2 Express-C. Nếu bạn có kế hoạch phát triển các ứng dụng Java cho DB2 hoặc bạn có kế hoạch tự mình thử nghiệm mã mẫu của hướng dẫn này, bạn cần phải hoàn thành nhiệm vụ sau: Cài đặt DB2 9 cho Linux, UNIX và Windows. 1. Tạo cơ sở dữ liệu mẫu. Bạn có thể làm điều này từ trình đơn Các bước đầu 2. tiên tạo cơ sở dữ liệu (First Steps Database Creation) hoặc bằng cách chạy db2sampl từ trình xử lý dòng lệnh DB2 (CLP- Command Line Processor). Mã mẫu trong bài viết này đã được viết để làm việc với cơ sở dữ liệu ấy.
- Cài đặt Môi trường thời gian chạy chạy Java, Ấn bản công nghệ Java 2, 3. Phiên bản 1.4.2 (Java Runtime Environment , Java 2 Technology Edition Version 1.4.2). Cập nhật biến môi trường PATH để chứa thư mục jdk\bin của Java SDK 4. mà bạn đã cài đặt. Lưu ý rằng DB2 bao gồm Phiên bản 5 của SDK Java, trong thư mục $DB2PATH\sqllib\java\jdk\bin ($DB2PATH/sqllib/java/jdk/bin trong UNIX hoặc Linux). Các môi trường phát triển Tổng quan Có nhiều môi trường ở đó bạn có thể phát triển các ứng dụng Java của bạn để sử dụng với các cơ sở dữ liệu DB2. DB2 9.1 cung cấp hai tùy chọn: Bàn làm việc của nhà phát triển DB2 (DB2 Developer Workbench): Một môi trường phát triển có tích hợp đồ họa. Dòng lệnh DB2 (DB2 command line): Môi trường cốt lõi ở đó bạn có thể thi hành các lệnh hoặc các kịch bản lệnh để xây dựng và chạy các ứng dụng mà bạn đã viết bằng một trình soạn thảo văn bản. Bàn làm việc của nhà phát triển DB2 Bàn làm việc của nhà phát triển DB2 là một môi trường phát triển dựa trên Eclipse có cung cấp các khả năng sau đây, ngoài cơ sở hạ tầng phát triển ứng dụng Java của Eclipse : Duyệt và tạo ra các đối tượng cơ sở dữ liệu.
- Tạo, chỉnh sửa, gỡ rối, triển khai và thử nghiệm các thủ tục SQL lưu sẵn và các hàm do người dùng định nghĩa. Phát triển các ứng dụng SQLJ. Tạo, chỉnh sửa và chạy các câu lệnh SQL. Tạo, chỉnh sửa và chạy các biểu thức Xquery. Bàn làm việc của nhà phát triển DB2 có sẵn dưới dạng một bản tải về miễn phí (xem phần Tài nguyên). Dòng lệnh DB2 Từ dòng lệnh DB2, bạn có thể xây dựng và chạy các ứng dụng cơ sở dữ liệu Java của bạn bằng cách sử dụng các lệnh javac, java và sqljcustomize. Các ví dụ trong hướng dẫn này giải thích làm thế nào để xây dựng và chạy cả hai, các ứng dụng SQLJ và các ứng dụng JDBC, từ dòng lệnh DB2. Kết nối đến một cơ sở dữ liệu Tổng quan JDBC là một API Java mà thông qua nó các chương trình Java có thể kết nối với các cơ sở dữ liệu quan hệ và thi hành các câu lệnh SQL. Để cho phép các ứng dụng Java giao tiếp với các cơ sở dữ liệu của nó, DB2 có gồm chứa các trình điều khiển JDBC.
- Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào để nạp các trình điều khiển JDBC thích hợp nhất cho ứng dụng của bạn và làm thế nào để kết nối với một cơ sở dữ liệu DB2. Các trình điều khiển JDBC Một trình điều khiển JDBC hoạt động như một giao diện giữa một chương trình JDBC và cơ sở dữ liệu. DB2 bao gồm hai trình điều khiển JDBC: trình điều khiển JDBC DB2 Kiểu 2 và trình điều khiển IBM DB2 cho JDBC và SQLJ. Trình điều khiển JDBC DB2 Kiểu 2: Còn được gọi là trình điều khiển ứng dụng (app driver). Các ứng dụng Java sử dụng trình điều khiển này phải chạy trên một máy khách DB2, thông qua nó các yêu cầu JDBC chảy đến một máy chủ DB2. Trình điều khiển này đã lạc hậu và bị loại khỏi DB2 9.1, và các bản phát hành trong tương lai của DB2 sẽ không hỗ trợ hoặc gồm chứa trình điều khiển này nữa. Chúng tôi đề nghị bạn sử dụng trình điều khiển IBM DB2 cho JDBC và SQLJ thay cho Trình điều khiển JDBC DB2 Kiểu 2. Để nạp Trình điều khiển JDBC DB2 Kiểu 2, hãy gọi phương thức Class.forName() có đối số là COM.ibm.db2.jdbc.app.DB2Driver. Trình điều khiển JDBC DB2 cho JDBC và SQLJ: Nó cung cấp cả hai kết nối Kiểu 2 và Kiểu 4. Bạn có thể sử dụng trình điều khiển này cho cả applet lẫn các ứng dụng; nó được đề nghị là trình điều khiển cho cả hai. Để nạp Trình điều khiển JDBC DB2 cho JDBC và SQLJ, hãy gọi phương thức Class.forName() có đối số com.ibm.db2.jcc.DB2Driver. Để sử dụng một trong các trình điều khiển JDBC này trong ứng dụng của bạn, bạn cần phải nhập khẩu các gói Java có chứa API JDBC:
- import java.sql.*; Tải về mã và các ứng dụng mẫu trong hướng dẫn này đã được thử nghiệm để làm việc với các trình điều khiển JDBC DB2 cho JDBC và SQLJ. Tạo một kết nối cơ sở dữ liệu Khi bạn đã nạp trình điều khiển JDBC thích hợp, bạn có thể kết nối với một cơ sở dữ liệu từ ứng dụng JDBC của bạn. Trong các ứng dụng JDBC, một đối t ượng Connection (kết nối) biểu diễn một kết nối cơ sở dữ liệu. Từ một đối tượng DriverManager (có sẵn để sử dụng sau khi trình điều khiển JDBC đã được nạp), bạn có thể sử dụng phương thức getConnection() để thu được một Connection (kết nối). Trong ví dụ sau đây, Trình điều khiển IBM DB2 cho JDBC và SQLJ được nạp và đối tượng DriverManager tạo ra một kết nối cơ sở dữ liệu Kiểu 2. String url = "jdbc:db2:sample"; Class.forName("com.ibm.db2.jcc.DB2Driver"); Connection con = DriverManager.getConnection(url);
- Với Trình điều khiển IBM DB2 cho JDBC và SQLJ, kiểu kết nối cơ sở dữ liệu được xác định bởi URL được chuyển tới phương thức DriverManager.getConnection(). Trong các URL như dưới đây, có liệt kê một tên miền và số cổng của máy chủ cơ sở dữ liệu, đối tượng DriverManager tạo ra một kết nối cơ sở dữ liệu Kiểu 4. String url = "jdbc:db2:sample://localhost:5021"; Bạn cũng có thể tạo các đối tượng Connection khi sử dụng giao diện DataSource.Giao diện này được khuyến khích nếu bạn đang viết mã sẽ được sử dụng với nhiều máy chủ cơ sở dữ liệu và các trình điều khiển JDBC. Giao diện DriverManager không khả chuyển, vì nó đòi hỏi ứng dụng phải chỉ rõ URL của trình điều khiển và tên lớp của trình điều khiển JDBC của một nhà cung cấp cụ thể. Các đối tượng DataSource có thể được định nghĩa và được quản lý trên các hệ thống ở đó các ứng dụng của bạn chạy, sử dụng một công cụ như WebSphere. Khi sử dụng một công cụ như vậy, một quản trị viên gán tên lô gic cho các đối tượng DataSource và đăng ký chúng trong một danh mục của Java Naming and Directory Interface (JNDI - Giao diện thư mục và đặt tên Java). Ứng dụng Java có sử dụng đối tượng DataSource sau đó có thể gọi nó bằng tên logic của nó và không cần bất kỳ thông tin nào về nguồn dữ liệu nằm bên dưới. Kết nối cơ sở dữ liệu: Mã mẫu Ứng dụng mẫu trong phần này giải thích các khái niệm sau đây:
- Nhập khẩu các gói Java có chứa API JDBC. Nạp Trình điều khiển IBM DB2 cho JDBC và SQLJ. Tạo một đối tượng Connection. Sử dụng DriverManager để mở một Connection. Ứng dụng này là một trình vỏ (shell) của một ứng dụng JDBC điển hình -- các gói JDBC được nhập khẩu, có một kết nối cơ sở dữ liệu và có logic xử lý lỗi trong các khối try/catch (thử/bắt giữ). Để chứng tỏ rằng một kết nối cơ sở dữ liệu là thực sự được thực hiện, đối tượng Connection yêu cầu tên của trình điều khiển JDBC đang được sử dụng bằng cách dùng các phương thức Connection.getMetaData().getDriverName(). //ConnDb.java import java.sql.*; class ConnDb { public static void main(String[] argv) { String url = "jdbc:db2:sample"; Connection con;
- try { Class.forName("com.ibm.db2.jcc.DB2Driver"); con = DriverManager.getConnection (url); System.out.println("JDBC driver name: " + con.getMetaData().getDriverName()); con.close(); } catch (ClassNotFoundException drvEx) { System.err.println("Could not load JDBC driver"); System.out.println("Exception: " + drvEx); drvEx.printStackTrace(); }
- catch(SQLException sqlEx) { while(sqlEx != null) { System.err.println("SQLException information"); System.err.println("Error msg: " + sqlEx.getMessage()); System.err.println("SQLSTATE: " + sqlEx.getSQLState()); System.err.println("Error code: " + sqlEx.getErrorCode()); sqlEx.printStackTrace(); sqlEx=sqlEx.getNextException(); } } } } Để biên dịch tệp tin trên (có tên là ConnDb.java), hãy thi hành lệnh sau đây: javac ConnDb.java
- Để chạy ứng dụng đã biên dịch, hãy thi hành lệnh sau đây: java ConnDb Kết quả đầu ra của ứng dụng sẽ trông như sau: JDBC driver name: IBM DB2 JDBC Universal Driver Architecture Đọc và cập nhật dữ liệu với JDBC Tổng quan Trong phần này, bạn sẽ học cách sử dụng các đối tượng JDBC Statement và PreparedStatement như thế nào để biểu diễn các câu lệnh SQL trong JDBC. Bạn cũng sẽ học cách làm thế nào để sử dụng đối tượng JDBC ResultSet, được trả về bởi các đối tượng Statement và PreparedStatement có chứa các truy vấn SQL. Đối tượng Statement Các đối tượng Statement được tạo ra bằng cách sử dụng phương thức Connection.createStatement(). Ví dụ: Statement stmt;
- ... stmt = con.createStatement(); Để thi hành một câu lệnh INSERT, UPDATE hoặc DELETE từ một đối tượng Statement, hãy chuyển một chuỗi ký tự chứa câu lệnh đến phương thức Statement.executeUpdate(). Ví dụ: stmt.executeUpdate("DELETE FROM EMPLOYEE WHERE EMPNO = '000099'"); Để thi hành một truy vấn bằng cách sử dụng một đối tượng Statement, hãy chuyển một chuỗi ký tự chứa câu lệnh SELECT đến phương thức Statement.executeQuery() và lấy ra đối tượng ResultSet. Ví dụ: ResultSet rs; rs = stmt.executeQuery("SELECT EMPNO, LASTNAME FROM EMPLOYEE"); Để phân tích cú pháp một đối tượng ResultSet, trước tiên bạn phải tìm nạp mỗi hàng bằng cách sử dụng phương thức ResultSet.next(). Sau đó, sau mỗi lần tìm
- nạp, lấy ra các giá trị cột bằng cách sử dụng các phương thức có thể áp dụng đối với kiểu dữ liệu tương ứng (ví dụ, ResultSet.getInt()). rs = stmt.executeQuery("SELECT LASTNAME, BIRTHDATE FROM EMPLOYEE"); while (rs.next()) { System.out.println(rs.getString(1) + ", " + rs.getDate(2)); } Đối tượng Statement: Mã mẫu Ứng dụng sau đây giải thích tất cả các khái niệm được thảo luận trong phần trên: Tạo một đối tượng Statement. Thực hiện một câu lệnh INSERT, UPDATE hoặc DELETE. Thực hiện một truy vấn SQL. Phân tích cú pháp một đối tượng ResultSet.
- Ứng dụng này chèn một bản ghi nhân viên vào trong bảng Nhân viên (Employee) và sau đó chạy một truy vấn đối với bảng đó, yêu cầu mã số và tên họ nhân viên của mỗi bản ghi. //StmtDb.java import java.sql.*; class StmtDb { public static void main(String[] argv) { String url = "jdbc:db2:sample"; Connection con; Statement stmt1, stmt2; ResultSet rs; String stmt1String = "INSERT INTO EMPLOYEE (EMPNO,FIRSTNME,MIDINIT,LASTNAME,EDLEVEL)" + " VALUES ('000099','MICHIEL','G','DEROOS',1)";
- String stmt2String = "SELECT EMPNO, LASTNAME FROM EMPLOYEE"; try { Class.forName("com.ibm.db2.jcc.DB2Driver"); con = DriverManager.getConnection(url); con.setAutoCommit(true); stmt1 = con.createStatement(); stmt2 = con.createStatement(); stmt1.executeUpdate(stmt1String); rs = stmt2.executeQuery(stmt2String); System.out.println("Employee # Employee surname"); while (rs.next()) {
- System.out.println(rs.getString(1) + " " + rs.getString(2)); } rs.close(); stmt1.close(); stmt2.close(); con.close(); } catch (ClassNotFoundException drvEx) { System.err.println("Could not load JDBC driver"); System.out.println("Exception: " + drvEx); drvEx.printStackTrace(); } catch(SQLException sqlEx) {
- while(sqlEx != null) { System.err.println("SQLException information"); System.err.println("Error msg: " + sqlEx.getMessage()); System.err.println("SQLSTATE: " + sqlEx.getSQLState()); System.err.println("Error code: " + sqlEx.getErrorCode()); sqlEx.printStackTrace(); sqlEx=sqlEx.getNextException(); } } } } Để biên dịch tệp tin trên (có tên là StmtDb.java), hãy thi hành lệnh sau đây: javac StmtDb.java Để chạy các ứng dụng đã biên dịch, hãy thi hành lệnh sau đây:
- java StmtDb Kết quả đầu ra của ứng dụng này trông giống như sau: Employee # Employee surname 000010 HAAS 000020 THOMPSON 000030 KWAN 000050 GEYER 000060 STERN 000070 PULASKI 000090 HENDERSON 000100 SPENSER 000110 LUCCHESSI 000120 O'CONNELL 000130 QUINTANA 000140 NICHOLLS
- 000150 ADAMSON 000160 PIANKA 000170 YOSHIMURA 000180 SCOUTTEN 000190 WALKER 000200 BROWN 000210 JONES 000220 LUTZ 000230 JEFFERSON 000240 MARINO 000250 SMITH 000260 JOHNSON 000270 PEREZ 000280 SCHNEIDER 000290 PARKER 000300 SMITH 000310 SETRIGHT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 3: Thao tác dữ liệu XML
102 p | 101 | 10
-
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 8: Lập trình nâng cao
60 p | 80 | 8
-
Chuẩn bị cho Kỳ thi về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 1: Các đối tượng cơ sở dữ liệu và các phương pháp lập trình
47 p | 132 | 7
-
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 9: Các thường trình do người dùng định nghĩa
80 p | 79 | 7
-
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 2: Thao tác dữ liệu DB2
43 p | 102 | 6
-
Chuẩn bị cho Kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 6: Lập trình .NET DB2 giao diện liên tục với các khung công tác .NET (.NET framework)
42 p | 81 | 6
-
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 4: Lập trình SQL nhúng Xây dựng các ứng dụng có tương tác với DB2
73 p | 104 | 5
-
Chuẩn bị cho Kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 5: Lập trình CLI/ODBC
69 p | 65 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn