intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1: Đại cương về mạng máy tính

Chia sẻ: Nguyen My Love | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

233
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lịch sử ra đời và phát triển của MMT Vào giữa những năm 50, thế hệ máy tính đầu tiên sử dụng bóng đèn điện tử, có kích thước rất cồng kềnh và tốn nhiều năng lượng. Nhập dữ liệu vào các máy tính được thông qua các tấm bìa mà người viết chương trình đã đục lỗ sẵn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1: Đại cương về mạng máy tính

  1. Nội dung chi tiết môn học Chương 1: Đại cương về mạng máy tính  Chương 2: Mô hình truyền thông  Chương 3: Mạng cục bộ  Chương 4: Internet  Chương 5: Những vấn đề cơ bản của MMT  1
  2. CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH 2
  3. Chương 1: Khái niệm về mạng máy tính Lịch sử ra đời và phát triển I. Định nghĩa, các khái niệm II. Mục tiêu kết nối mạng máy tính III. Các dịch vụ (services) IV. Giao thức mạng (protocol) V. Phương tiện, môi trường truyền (medium) VI. Phân loại mạng VII. Các mô hình xử lý dữ liệu VIII. Kết luận chương IX. 3
  4. I. Lịch sử ra đời và phát triển của MMT Vào giữa những năm 50, thế hệ máy tính đầu tiên s ử d ụng  bóng đèn điện tử, có kích thước rất cồng kềnh và tốn nhiều năng lượng. Nhập dữ liệu vào các máy tính được thông qua các tấm bìa mà người viết chương trình đã đục lỗ sẵn. Vào giữa những năm 1970, các thiết bị đầu cuối sử dụng  những phương pháp liên kết qua đường cáp nằm trong một khu vực đã được ra đời. Với những ưu điểm từ nâng cao tốc độ truyền dữ liệu và qua đó kết hợp được khả năng tính toán của các máy tính lại với nhau. Vào năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã bắt đầu  bán hệ điều hành mạng của mình là "Attached Resource Computer Network" (hay gọi tắt là Arcnet) ra thị trường. Mạng Arcnet cho phép liên kết các máy tính và các tr ạm đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, qua đó đã trở thành là h ệ điều hành mạng cục bộ đầu tiên. 4
  5. Sự hình thành mạng máy tính Sự kết hợp giữa máy tính và các hệ thống truyền thông,  đặc biệt là viễn thông đã tạo ra bước chuyển mới trong vấn đề khai thác và sử dụng các hệ thống máy tính. Các máy tính riêng lẻ được nối với nhau tạo nên môi  trường làm việc mới, trong đó những người sử dụng phân tán trên các vị trí địa lý khác nhau có th ể cùng khai thác tài nguyên của hệ thống. Tài nguyên hệ thống bao gồm: Hardware + Software +  Database. Ngày nay với một lượng lớn về thông tin, nhu cầu xử lý  thông tin ngày càng cao. Mạng máy tính hi ện nay tr ở nên quá quen thuộc đối với chúng ta, trong mọi lĩnh vực nh ư khoa học, quân sự, quốc phòng, thương mại, dịch vụ, giáo dục... 5
  6. Sự hình thành mạng máy tính 6
  7. Các giai đoạn hình thành MMT (1) Giai đoạn các thiết bị đầu cuối (terminal) nối trực tiếp với  máy tính trung tâm. 7
  8. Các giai đoạn hình thành MMT (2) Giai đoạn sử dụng các thiết bị tập trung (hub/switch).  8
  9. Các giai đoạn hình thành MMT (3) Giai đoạn kết hợp bộ tiền xử lý (pre-process).  9
  10. Các giai đoạn hình thành MMT (3) Giai đoạn hình thành mạng máy tính  10
  11. II. Mạng máy tính Về cơ bản, một mạng máy tính là một số các trạm máy  tính, các thiết bị đầu cuối và các thiết bị khác (máy in, thi ết bị lưu trữ,...) được nối kết với nhau theo một cách nào đó. Khác với các trạm truyền hình chỉ gửi thông tin đi, các  mạng máy tính truyền trên cả hai chiều, khi máy tính A g ửi thông tin tới máy tính B thì B có th ể tr ả l ời l ại cho A. Vì vậy, mạng (network) là một tập hợp các hệ thống máy  tính và các thiết bị mạng, được kết nối với nhau thông qua một môi trường truyền, tuân theo tập các quy tắc truyền thông nhằm chia sẻ tài nguyên cho nhau. 11
  12. Cấu trúc của mạng máy tính Phần ngoại biên (network edge) gồm các chương trình ứng  dụng, các máy tính nối vào mạng (host). Phần lõi của mạng (network core) bao gồm các bộ tìm  đường (router) và kết nối liên mạng (mạng của các mạng). Các mạng truy cập (Access networks), các phương tiện kết  nối vật lý (physical media) và các kết nối viễn thông (communication links) 12
  13. Cấu trúc của mạng máy tính 13
  14. Network Edge Các hệ thống đầu cuối (end systems – hosts):  Chạy các chương trình ứng dụng.  Ví dụ: WWW, email.  Nằm ở vòng ngoài cùng, chỉ thực hiện kết nối vào mạng.  Mô hình làm việc khách/chủ (Client/Server model)  Các máy tính khách gửi yêu cầu truy cập dịch v ụ đ ến các máy ch ủ  và nhận lại các dịch vụ theo yêu cầu. Ví dụ: WWW client (browser)/server; email client/server  Mô hình làm việc ngang cấp (Peer-to-peer model)  Các máy tính trong mạng có vai trò ngang nhau  Ví dụ: hội thảo truyền hình (teleconferencing)  14
  15. Network Core Mạng lưới gồm nhiều thiết bị tìm đường (router) kết n ối liên  thông. Phục vụ việc chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác  trên mạng. Dữ liệu truyền trên mạng bằng phương pháp nào.  15
  16. Access Network and Physical Media Làm thế nào để nối một hệ thống ngoại biên vào mạng? Bằng cách nối thông qua các mạng truy cập tại vùng cư  trú. Qua các mạng tại các trường học, cơ quan, công ty.  Truy cập qua mạng di động.  Vấn đề: băng thông đáp ứng của các kết nối này ở mức  nào? kết nối theo phương pháp nào? 16
  17. III. Mục tiêu kết nối mạng Cùng chia sẻ các tài nguyên chung, bất kỳ ng ười sử dụng  nào cũng có quyền khai thác, sử dụng tài nguyên của mạng mà không phụ thuộc vào vị trí địa lý của nó. Nâng cao độ tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế  khi một số thành phần của mạng xảy ra sự cố kỹ thu ật thì vẫn duy trì sự hoạt động bình thường của hệ thống. Tạo môi trường giao tiếp giữa người với người. Chinh ph ục  được khoảng cách, con người có thể trao đổi, thảo luận với nhau cách xa nhau hàng nghìn km. 17
  18. Ưu điểm của mạng máy tính Từ nhiều máy tính riêng rẽ, độc lập với nhau, nếu ta kết nối chúng lại thành mạng máy tính thì chúng có thêm những ưu điểm sau: Nhiều người có thể dùng chung một phần mềm tiện ích.  Một nhóm người cùng thực hiện một đề án nếu nối mạng h ọ sẽ  dùng chung dữ liệu của đề án, dùng chung tệp tin chính ( master file) của đề án, họ trao đổi thông tin với nhau dễ dàng. Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, trao đổi giữa  những người sử dụng thuận lợi hơn, nhanh chóng hơn. Có thể dùng chung thiết bị ngoại vi hiếm, đắt tiền (máy in, máy  vẽ,...). 18
  19. Ưu điểm của mạng máy tính Người sử dụng trao đổi với nhau thư tín dễ dàng (E-Mail) và có th ể  sử dụng hệ mạng như là một công cụ để phổ biến tin tức, thông báo về một chính sách mới, về nội dung buổi h ọp, v ề các thông tin kinh tế khác như giá cả thị trường, tin rao vặt (muốn bán ho ặc muốn mua một cái gì đó), hoặc sắp xếp thời khoá biểu của mình chen lẫn với thời khoá biểu của những người khác,... Một số người sử dụng không cần phải trang bị máy tính đ ắt ti ền  (chi phí thấp mà chức nǎng lại mạnh). Mạng máy tính cho phép người lập trình ở một trung tâm máy tính  này có thể sử dụng các chương trình tiện ích của một trung tâm máy tính khác đang rỗi, sẽ làm tǎng hiệu quả kinh tế của h ệ th ống. Rất an toàn cho dữ liệu và phần mềm vì phần mềm mạng sẽ khoá  các tệp tin (files) khi có những người không đủ quyền h ạn truy xu ất các tệp tin và thư mục đó. 19
  20. IV. Các dịch vụ mạng Các xu hướng phát triển dịch vụ mạng máy tính  Cung cấp các dịch vụ truy nhập vào các nguồn thông tin ở xa đ ể  khai thác và xử lý thông tin. Cung cấp các dịch v ụ mua bán, giao dịch qua mạng... Phát triển các dịch vụ tương tác giữa người với người trên ph ạm vi  diện rộng. Đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin đa d ịch v ụ, đa phương tiện. Tạo các khả năng làm việc theo nhóm b ằng các d ịch vụ thư điện tử, video hội nghị, chữa bệnh từ xa ... Xu hướng phát triển các dịch vụ giải trí trực tuyến (Online) hiện đ ại.  Các hình thức dịch vụ truyền hình, nghe nh ạc, ch ơi game trực tuyến qua mạng... 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2