Chương 2 Mạng giao tiếp & Giao tiếp client - Sever
lượt xem 10
download
Hệ thống tập trung (Centralized System) Hệ thống trong đó các chức năng chính được thực hiện bởi một máy tính vật lý duy nhất + Ban đầu : Tất cả mọi thứ xãy ra trên máy tính duy nhất + Sau đó: mô hình client / server
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 2 Mạng giao tiếp & Giao tiếp client - Sever
- Nội dung Các mô hình kết nối mạng Mô hình tham chiếu OSI Kết nối các node trên mạng Truyền thông mạng Lập trình giao tiếp
- Hệ thống tập trung và phân tán Hệ thống tập trung (Centralized System) • Hệ thống trong đó các chức năng chính được thực hiện bởi một máy tính vật lý duy nhất + Ban đầu : Tất cả mọi thứ xãy ra trên máy tính duy nhất + Sau đó: mô hình client / server Server Mô hình Client – Server
- Hệ thống phân tán (Distributed System) • Hệ thống trong đó các máy tính được tách rời về mặ vật lý và làm việc cùng nhua trên 1 số công việc + Mô hình ban đầu : Nhiều máy tính làm việc cung nhau hoặc kết hợp thành từng cụm gọi là “cluster” +Mô hình sau đó : peer-to-peer/wide-spread collaboration Mô hình Peer-to-Peer
- Mạng máy tính Các mô hình kết nối •Chuyển mạch kênh (Circuit-switched): + sử dụng một kênh chuyên dụng hoặc mạch riêng được thành lập trong thời gian truyền + dữ liệu được truyền đi trong thời gian thực. + độ trễ (latency) hầu như không đổi Ví dụ : Mạng điện thoại •Chuyển mạch gói (Circuit-switched) : + kết nối được chia sẻ + dữ liệu được chia thành các khối được gọi là các gói tin trước khi gởi, có thể tuyến đường khác nhau đến đích + mỗi gói tin có chứa địa chỉ đích + độ trễ cao hơn mạch kênh và thay đổi
- Các mô hình kết nối •Chuyển mạch gói (tt): Ví dụ : Mạng Wide Area Network (WAN) and Frame Relay dựa trên chuyển mạch gói + hiệu quả hơn cho dữ liệu nếu chấp nhận sự chậm trễ trong truyền dẫn (e-mail, các ứng dụng Web.)
- Giao thức (Protocol) • Một tập các quy tắc được sử dụng bởi các máy tính để giao tiếp với nhau thông qua mạng •Phần cứng, phần mềm, hoặc sự kết hợp của hai và tồn tại với nhiều cấp độ khác nhau •Tồn tại ở các lớp khác nhau •Các giao thức thường gặp : IP, UDP, TCP, DHCP, HTTP, FTP, Telnet, SSH, POP3, SMTP, IMAP, SOAP,PPP v.v…
- Lớp (Layer) • Để dễ dàng phát triển phần mềm và tối đa hóa tính linh hoạt • Các giao thức mạng thường được tổ chức trong lớp • Thay thế một lớp mà không cần thay thế các lớp xung quanh • Mô hình phổ biến nhất cho việc sử dụng giao thức lớp là mô hình tham chiếu OSI
- Mô hình tham chiếu OSI • Để dễ dàng phát triển phần mềm và tối đa hóa tính linh hoạt • Các giao thức mạng thường được tổ chức trong lớp • Thay thế một lớp mà không cần thay thế các lớp xung quanh • Mô hình phổ biến nhất cho việc sử dụng giao thức lớp là mô hình tham chiếu OSI
- Mô hình tham chiếu OSI email (SMTP, POP, IMAP) file transfer (FTP) 7 Application Application directory services (LDAP) XDR, ASN.1, MIME, MIDI Presentation 6 Presentation Session HTTP 1.1, SSL, NetBIOS 5 Session Transport TCP, UDP 4 Transport Network IP,X25 3 Network Data Link Ethernet MAC, PPP 2 Data Link RS-232, 10BaseT Physical 1 Physical
- Mạng cục bộ (LAN) Là một mạng máy tính : - Bao gồm một khu vực nhỏ (một ngôi nhà, văn phòng, trường học, sân bay v.v...) - Cùng, đôi khi được chia sẻ, truyền tải trung bình - Có tốc độ dữ liệu cao thường : 1 Mbps - 1 Gbps - Độ trễ thấp - Thiết bị được bình đẳng (Bất kỳ thiết bị có thể bắt đầu chuyển dữ liệu với bất kỳ thiết bị khác).
- Mạng diện rộng (Wide Area Network - WAN) • Có khả năng liên kết các tài nguyên máy tính trong một vùng địa lý rộng (thị xã, thành phố, tỉnh/bang, quốc gia), • Có thể coi mạng WAN gồm nhiều mạng LAN kết nối với nhau. • Ví dụ : + ISDN (Integrated Services Data Network) + Frame relay + SMDS (Switched Multimegabit Data Service) + ATM (Asynchronous Transfer Mode)
- Phương tiện truyền thông (Media) • Kết nối tất cả các thiết bị để tạo thành mạng LAN •Có dây (Wires) - xoắn đôi (Twisted pair) : Phổ biến nhất +STP +UTP (ví dụ: Điện thoại cáp, Ethernet 10BaseT) - cáp đồng trục (Coaxial cable) +Thin (tương tự như truyền hình cáp) +Thick(ví dụ, 10Base5, ThickNet) - Cáp quang (Fiber) •Không dây (Wireless)
- Các thiết bị liên kết mạng •Hub - Thiết bị hoạt động như một điểm trung tâm cho các loại cáp mạng LAN - Lấy dữ liệu đến từ một cổng và gửi cho tất cả các cổng khác •Switch - Di chuyển dữ liệu từ đầu vào đến đầu ra cổng. - Phân tích gói để xác định cổng đích và làm cho một kết nối ảo giữa các cổng. •Concentrator / repeater
- Các thiết bị liên kết mạng •Bridge -Thiết bị hoạt động như một điểm trung tâm cho các loại cáp mạng LAN -Lấy dữ liệu đến từ một cổng và gửi cho tất cả các cổng khác •Switch - Kết nối hai mạng LAN hoặc hai phân đoạn của một mạng LAN - Kết nối ở lớp liên kết dữ liệu (layer 2) •Router - Xác định điểm mạng tiếp theo mà một gói tin sẽ được chuyển - Liên kết các loại khác nhau của các mạng cục bộ và rộng tại lớp mạng (lớp 3)
- Các thiết bị liên kết mạng • Router - Xác định điểm mạng tiếp theo mà một gói tin sẽ được chuyển - Liên kết các loại khác nhau của các mạng cục bộ và diện rộng tại lớp mạng (lớp 3)
- Topology mạng • Bus • Tree
- Topology mạng • Star • Ring
- Truyền thông mạng • Dãi tần - Cac tin hiêu truyền qua cáp : tin hiêu tương tự, và tin ́́ ̣ ́ ̣ ́ hiêu số ̣ -Tất cả các nút chia sẻ quyền truy cập vào mạng truyền thông trên cơ sở bình đẳng nhau - Dữ liệu sử dụng toàn bộ băng thông (bandwidth) của các phương tiện truyền thông • Broadband - Dữ liệu thực hiện phân đoạn qua các phương tiện truyền thông bằng cách chia vào các kênh (dải tần số) - Hâu hêt cac mang may tinh cuc bộ đêu là mang băng ̀ ́ ́ ̣ ́́ ̣ ̀ ̣ thông cơ sở
- Truyền thông mạng • Dãi tần - Cac tin hiêu truyền qua cáp : tin hiêu tương tự, ́́ ̣ ́ ̣ và tin hiêu số ́ ̣ - Tất cả các nút chia sẻ quyền truy cập vào mạng truyền thông trên cơ sở bình đẳng nhau - Dữ liệu sử dụng toàn bộ băng thông (bandwidth) của các phương tiện truyền thông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 4: GIAO TIẾP CỐNG NỐI TIẾP
41 p | 565 | 219
-
Chương 2: Lập trình Soket
51 p | 465 | 186
-
Bài giảng mạng máy tính (ĐH FPT) - Chương 2 Các thiết bị mạng và giao thức mạng
32 p | 509 | 130
-
Chương 2 Quản trị thiết bị mạng - ĐH kinh tế quốc dân
46 p | 173 | 61
-
CHƯƠNG 2. GIAO TIẾP VẬT LÝ VÀ MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU
26 p | 296 | 34
-
Lập trình mạng trong windows - Chương 2
37 p | 139 | 26
-
Bài giảng Mạng máy tính và Internet: Chương 2 - Trần Quang Hải Bằng
22 p | 132 | 14
-
Bài giảng Mạng và truyền số liệu: Phần 1 – ĐH Thái Nguyên
136 p | 97 | 12
-
Chương 2: Mảng và con trỏ (array and pointer)
55 p | 99 | 10
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 5 (Buổi 2) - Giao tiếp và học tập trên Internet
44 p | 116 | 8
-
Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 2.5 - Đào Đức Thịnh
23 p | 70 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 6.2: Interbus
15 p | 54 | 5
-
Bài giảng Mạng máy tính và Internet: Chương 2 (tiếp) - Trần Quang Hải Bằng
22 p | 90 | 5
-
Giao thức TCP/IP và Internetworking (Tập 2): Phần 1
158 p | 11 | 5
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế mạng: Chương 2 – Vũ Chí Cường
17 p | 56 | 3
-
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 2: Lập trình mạng với thư viện Winsock của Windows
37 p | 44 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 5.2 - Trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
44 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn