intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 2.5 - Đào Đức Thịnh

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

71
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

AS-i (Actuator Sensor Interface) giao diện cảm biến cơ cấu chấp hành, mạng chỉ có một chủ duy nhất. Trong chương này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về AS-i thông qua một số nội dung liên quan như: Kiến trúc giao thức, cấu trúc mạng, cơ chế giao tiếp, cấu trúc bức điện,... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 2.5 - Đào Đức Thịnh

  1. AS-Interface
  2. AS-i z AS-i : Actuator Sensor Interface z Trong CN 80% các cảm biến và cơ cấu chấp hành làm việc với các biến logic. z Nối mạng giữa chúng phải đảm bảo yêu cầu về giá thành, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng.
  3. AS-i z Khả năng đồng tải nguồn. z Khả năng chống nhiễu cao nhưng không đòi hỏi chất lượng đường truyền dẫn tốt. z Cấu trúc mạng đường thẳng hay cây. z Các thành phần giao diện thực hiện với giá cả thấp. z Bộ nối phải nhỏ , gọn, đơn giản, giá thành hợp lý.
  4. AS-i
  5. AS-i Kiến trúc giao thức z Giao tiếp giữa các bộ điều khiển và các thiết bị cảm biến, cơ cấu chấp hành. z Trao đổi dữ liệu thuần tuý, số lượng nhỏ. z Nâng cao hiệu suất, đơn giản thực hiện -> sử dụng lớp vật lý trong mô hình hệ mở.
  6. AS-i z Sử dụng PP mã hoá bit mới để tương thích với truyền trên hai dây, đồng tải nguồn. z ĐK truy nhập mạng và bảo toàn dữ liệu cũng thực hiện ở lớp vật lý. z Master/Slave. z Chẵn lẻ + mã hoá bit
  7. AS-i Cấu trúc mạng z Tuý chọn theo yêu cầu, vị trí, phạm vi đi dây. z Daisy-chain, Trunk-line/drop-line. z Cấu trúc hình cây. z Có thể phân bố đều hay tham gia theo nhóm. z Không yêu cầu điện trở đầu cuối (terminator).
  8. AS-i z Trạm chủ duy nhất có thể là: PLC, PC, hay bộ ĐK CNC, bộ nối field bus z Trạm tớ là bộ nối tích cực ghép với 4 AS thông thường hay các AS có AS-i. z Nối trực tiếp hay qua các bộ chia.
  9. AS-i
  10. AS-i z Chiều dài tổng là 100m. Mở rộng bằng các bộ repeater. z Trạm tớ tối đa 31 trạm ->124 thiết bị. z Thực hiện truyền hai chiều cho phép trạm chủ quản lý tối đa 124 kênh vào số và 124 kênh ra số. z Tốc độ truyền qui định 167kbps (6us/1 bit).
  11. AS-i
  12. AS-i z Cáp truyền qui định là cáp thông thường (cáp tròn), cáp đặc biệt (cáp dẹt). z Lõi 1.5mm đáp ứng dòng tối thiểu 2A (24V)
  13. AS-i Cơ chế giao tiếp z Theo cơ chế Master/Slave. z Trong một chu kỳ bus Master trao đổi với slave một lần theo phương pháp hỏi tuần tự (polling). z Trạm chủ gửi bức điện có chiều dài 14 bit, 5bit địa chỉ và 5 bit dữ liệu. z Nhận tín hiệu trả lờ trong t/g định trước. z Bản tin trả lời có chiều dài 7 bit, 4 bit dữ liệu.
  14. AS-i z Chu kỳ bus phụ thuộc vào số trạm. z Chu kỳ bus tối đa là 5ms với 31 trạm. z M/S cho mạch ghép nối trạm tớ đơn giản, giá thành thực hiện thấp. z Hệ thống linh hoạt. z Có thể gửi riêng tín hiệu không trả lời không cần lặp lại cả chu kỳ.
  15. AS-i z Có thể gửi các thông báo khác mà không ảnh hưởng đến chu kỳ bus. z 9 loại thông báo: hai phục vụ truyền số liệu và tham số, hai dùng để đặt địa chỉ, năm sử dụng để nhận dạng và xác định trạng thái trạm Slave.
  16. AS-i Cấu trúc bức điện
  17. AS-i
  18. AS-i z Giữa yêu cầu và trả lời cần thời gian nghỉ từ 3-8 bit.
  19. AS-i Mã hoá bit z Cáp hai dây thường suy hao mạnh khi tần số tăng, nhiễu CN nhiều -> hạn chế dải tần của tín hiệu. z Đơn giản, hiệu suất cao, khả năng đồng bộ nhịp, phối họp phát hiện lỗi. z APM ( Alternate Pulse Modulation)
  20. AS-i
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0