Tính cht vt lý ca môi trưng nước
CHƯƠNG 2
TÍNH CHT VT LÝ CA MÔI TRƯỜNG NƯỚC
1 ÁNH SÁNG VÀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
1.1 Pn phi năng lượng mt tri
Năng lượng mt tri khi truyn qua khí quyn đến mt đất thì năng lượng gim dn
do s hp th ca khí quyn và vt cht trên b mt qu đất. Năng lượng mt tri
được truyn hai dngng ánh sáng, ánh sáng kh kiến bt kh kiến. S pn b
năng lượng được trình bày qua hình 2-1.
Hình 2-1. Năng lượng mt tri truyn vào khí quyn và mt đất.
1.2 S xâm nhp ca ánh sáng vào ct nước
mt ngày trong lành, cường độ bc x mt tri gia tăng t 0 trướcc bình minh và
đạt cc đại o lúc gia trưa (14:00-16:00). Quá trình quang hp ca thc vt thy
sinh gia tăng khi cường độ bc x mt tri gia tăng và s gim khi cường độ bc x
mt tri gim.
Khi chiếu ti mt nước ánh sáng không hoàn toàn m nhp vào ct nước mà
mt phn b phn x li kng khí. Kh năng xâm nhp ca ánh sáng vào môi trường
nước ph thuc o tính phng lng ca mt nướcc ti ca tia sáng so vi mt
nước. Nhng tia sáng chiếu gn thngc vi mt nước s m nhp vào nước nhiu
13
Qun lý cht lượng nước nuôi trng thy sn
nht. Cường độ ánh sáng s gim khi xuyên qua ct nước vì b phânn và hp thu
bi ct nước. Đối vi nước tinh khiết, ch 53% cường độ ánh sáng biến đổi thành
nhit và trit tiêu khi xun qua mt mét nước đầu tiên ca ct nước. Các tiang
bước sóng dài (đỏ, cam)ngn (hng ngoi, tím) thì b trit tiêu nhanh hơn các tia
sáng bước sóng trung nh (lc, lam ng). Nước thiên nhiên nhiu tp cht
ngăn cn quá trình xâm nhp ca ánh sáng vàoi trường nước.
Quá trình quang hp ca thc vt thy sinh không th thc hin được khi cường độ
ánh sáng thp hơn 1%. Tng nước nhn được hơn 1% cường độ ánh sáng được gi là
tng ánhng hay tng quang hp (photic layer). Nước trong ao nuôi tôm, cá thường
đục do thc vt phù du phát trin mnhn tng ánh sáng ca nó thường thp. Theo
Boyd (1990) ttng ánhng thường gp đôi độ trong ca nước đo bng đĩa Secchi.
Hình 2-2. S xâm nhp ca ánh sáng vào 3 ao cá có bón phân
Mc độ hp th ánh sáng ca nước độu z đượcnh theo công thc sau:
Trong đó
IO =
IZ =
Bc x m nhp vào mt nước
Bc x độ sâu Z.
Độ hp th khi đầu được s dng để nghiên cu s xâm nhp ca ánh sáng đơn sc,
nhưng khái nim này được m rng cho tng bc x. Lượng ánh sáng xâm nhp vào
độu Z nào đó được tính bng phương trình Lambert:
14
Tính cht vt lý ca môi trưng nước
IZ = I Oe
Trong đó:
E =
K =
-kz hoc LnI O = LnI z - Kz
Cơ s ca logarithms t nhiên (cơ s e)
H s mt đi
In = Logarithm t nhn.
1.3 Năng lượng nhit
1.3.1 Năng lượng nhit tích lũy trong mt thy vc
Ngun nhit chính làm cho nước trongc thy vc mn là do năng lượng ánhng
mt tri cung cp. Ngoài ra, còn th do năng lượng sinh ra trong q trình oxy hóa
các hp cht hu cơ và vô cơ trong nước và nn đáy ca thy vc, nhưng năng lượng
sinh ra bi các quá trình oxy y kng đáng k so vi năng lượng mt tri cung cp.
Do đó, nhit độ ca nước thay đổi theo v trí địa lý ca thy vc, theo a, theo thi
tiết theo ngày đêm. S thay đổi nhit độ ca nước trong các thy vc theo ngày
đêm gn lin vi cường độ chiếu sáng ca mt tri trong ngày. Thường nhit độ ca
nước trong các thy vc thp nht vào bui sáng lúc 2:00-5:00, cao nht vào bui
chiu lúc 14:00-16:00 gi và lúc 10:00 gi nhit độ ca nước trong thy vc gn ti
nhit độ trung nh ngày đêm. Biên độ dao động nhit độ trong ngày đêm ln hay nh
ph thuco tính cht ca thy vc:c thy vc nh và nông có biên độ dao động
nhit độ ngày đêm ln hơnc thy vc ln và sâu. S thay đổi nhit độ theo ngày
đêm các ao ng th rt đáng k: tng mt s chênh lch nhit độ ny đêm
th ti 10 C, độ sâu 20 cm là 5 C còn đáy ao là 2 C.
Trong thy vc năng lượng nhit có th b mt đi do nước bc hơi, pt x nhit, hp
th o nn đáy hoc dòng chy ra khi thy vc.
o o o
Hình 2-3. Năng lượng nhit chy vào và ra khi thy vc nước ngt. (S liu t F. W.
Wheaton, 1977). Trích dn bi C.K. Lin & Yang Yi (2001)
15
Qun lý cht lượng nước nuôi trng thy sn
1.3.2 T trng nước
o
Nước 4 C t trng ln nht, khi nhit độ tăng hay gim mt độ phân t nước b
gim làm nước tr n nh hơn. T trng nước các mc nhit độ khác nhau được th
hin Bng 2-1 Hình 2-4.
3
Bng 2-1: T trng nước (g/cm ) c nhit độ khác nhau
C
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
g/cm
0,9998679
0,9999267
0,9999679
0,9999922
1,0000000
0,9999919
0,9999681
0,9999295
0,9998762
0,9998088
0,9997277
0C
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
3
g/cm
0,9996328
0,9995247
0,9994040
0,9992712
0,9991265
0,9989701
0,9988022
0,9986232
0,9984331
0,9982323
0,9980210
0C
22
23
24
25
26
27
28
29
30
3
g/cm
0,9977993
0,9975674
0,9973256
0,9970739
0,9968128
0,9965421
0,9962623
0,9959735
0,9956756
Hình 2-4. S thay đổi t trng nước theo nhit độ
16
Tính cht vt lý ca môi trưng nước
1.4 S phân tng nhit độ
1.4.1 Ngun nhân và qtrình phân tng
c thy vc t nhiên, đặc bit là các thy vc nước tĩnh, s phân tng thường xy ra
khi có s chênh lch nhit độ gia tng mt và tng đáy. Do tác động ca gió và sóng,
nhit độ t mt nước được truyn xung sâu 1m đến i trăm mét tnh mt tng
nước nhit độ đồng nht, tng này gi là tng mt (surface mixed layer). T độu
200-300m, nhit độ bt đầu gim rt mnh đến độu 1000m. Tng nước này gi
o
tng gia (thermocline). Nhit độ th gim đi 20 C qua tng nước này. Dưới tng
"thermocline", nhit độ nước gim chm li n định ng đáyu (Hình 2-5).
Khi nhit độ nước tng mt thay đổi (gim dn đến 4 C hoc tăng lên đến 4 C), lúc
y t trng nước tng mt cao chúng s chìm xung nước tng dước nh hơn s
ni n gây n hin tượng phá v pn tng. Tùy theo tng ng trên trái đất mà s
phân tng và phá v pn tng din 1 ln hay nhiu ln trong năm. th chia s
phân tng thành các kiu sau:
1.4.2 Kiu phân tng
- Amictic - b ph bi lp băng vĩnh cu trên b mt, không có hin tượng phá
v pn tng.
- Oligomictic - các h cn vùng xích đạo hu như ít xy ra hin tượng phân
tng hoc thy vc lnh nước
- Monomictic - pn tng phá v pn tng mt ln trong nămo a lnh
ng nhit đới và cn nhit đới vàoa m vùng cc
- Dimictic - pn tng và p v phân tng đều đặn hai ln trong năm các h
ng ôn đối vào mùa xn và a thu
- Polymictic - các thy vc cn thường xun xy ra s pn tng phá v
phân tng (thường xy ra theo chu k ngày đêm).
Hình 2-5. S phân tng nhit đin hình trong ao cá
o o
17