intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3 Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất

Chia sẻ: Tran Thi Oanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

704
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với kết quả hoạt động kinh doanh. Xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng các yếu tố. Tìm ra các giải pháp thích hợp nhằm khái thác khả năng tiềm tàng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3 Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất

  1. Chương 3 Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất 04/29/13 1
  2. 3.1.Ý nghĩa phân tích tình hình sử dụng các yếu tố SXKD  Đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với kết quả hoạt động kinh doanh.  Xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng các yếu tố.  Tìm ra các giải pháp thích hợp nhằm khái thác kh ả năng tiềm tàng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 04/29/13 2
  3. 3.2. Phân tích tình hình lao động 3.2.1. Ph. tích tình hình 3.2.2. Phân tích 3.2.3.Phân tích 3.2.4.Ph tích s. dụng tổ chức nhân công tình hình t. hình số lượng lao động Lao động sản xuất năng suất lao động sử dụng số ngày công của công nhân sản xuất Ph.tích Ph.tích Mối Phân Phân Xác Mối q.hệ Mức Mứ c Đánh tích tích định quan Giữa biến biến giá số tình năng hệ giữa Mức động động các lượng hình suất mức NSLĐ tuyệt tương điều và chất phân lao NSLĐ V ới đối đối kiện lượng công động với Ch.tiêu của của lao tg l. đ Chất lg ca sx ca sx động y.tố sx 04/29/13 3
  4. 3.2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng, kết  cấu lao động • Lao động trực tiếp  So sánh bằng mức biến động tuyệt đối. So sánh bằng mức biến động tương đối • Lao động gián tiếp   So sánh bằng mức biến động tuyệt đối. 04/29/13 4
  5. Phân tích kết cấu lao động - Kết cấu lao động là thể hiện tỷ trọng của từng loại lao động theo yêu cầu quản lý trong t ổng số lao động. * Phương pháp phân tích kết cấu lao động + Xác định tỷ trọng của từng loại lao động, so sánh thực tế với KH.  Xu hướng chung: Tỷ trọng của LĐTT tăng lên (trong điều kiện cơ giới hóa và tự động hóa không đổi). Đồng thời tỷ trọng của nhân viên quản lý giảm là biểu hiện tốt. Trong thực tế : Khi cơ giới hóa và tự động hóa cao thì tỷ trọng nhân viên quản lý cao là h ợp lý. 04/29/13 5
  6. 3.2.2. Phân tích tổ chức phân công lao động sản xuất • Phân tích số lượng và chất lượng lao động của ca sản xuất. • Phân tích đánh giá các điều kiện của ca sản xuất • Phân tích tình hình phân công lao động sản xuất 04/29/13 6
  7. Các chỉ tiêu phân tích số lượng và chất lượng lao động của ca sản xuất Số lao động có mặt tham gia ca sx Hệ số lao động có mặt Theo yêu cầu = Số lao động theo yêu cầu của ca Năng lực lao động tham gia sản xuất (bậc thợ bq) Hệ số đảm nhiệm công việc của lao động = Yêu cầu công việc của ca sản xuất (bậc thợ bq) Σ Ti*hi Hệ số bậc thợ bình quân = Ti là số lao động bậc thợ loại i (i=1,n) ΣTi hi là bậc thợ loại i 04/29/13 7
  8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá các điều  kiện của ca sản xuất số lượng thiết bị huy động thực tế cho ca sản xuất Hệ số huy động thiết bị Cho ca sản xuất = Số lượng thiết bị cần huy động cho ca sản xuất Lượng nguyên liệu, năng lượng cung cấp thực tế Hệ số đảm bảo nguyên liệu, = Năng lượng cho ca sản xuất Lượng nguyên liệu, năng lượng yêu cầu cung cấp Cho ca sản xuất 04/29/13 8
  9. Phân tích tình hình phân công lao động trong ca sản xuất • Chỉ tiêu phân tích Hệ số sử dụng lao động Số lao động đã phân công làm việc = Có mặt số lao động có mặt trong ca làm việc số lao động đã phân công đúng nhiệm vụ Hệ số giao nhiệm vụ = số lao động đã phân công làm việc 04/29/13 9
  10. Tóm tắt số lượng lao động của ca sản xuất Số lao động theo yêu cầu của ca sx (1) số lao động có mặt tham gia vào ca  (2)/(1) sản xuất (2) Số lao động đã phân công làm việc  (3)/(2) (3) Số lao động đã phân công  (4)/(3) đúng nhiệm vụ (4) 04/29/13 10
  11. 3.2.3. Phân tích tình hình sử dụng năng suất lao động • Khái niệm: NSLĐ là năng lực của người sản xuất, có thể sáng tạo ra một số lượng sản phẩm có ích cho xã hội trong một thời gian nhất định. • Các loại NSLĐ NSLĐ là khối lượng sản phẩm do một công nhân làm ra trong một đơn vị thời gian hoặc thời gian hao phí để tạo ra một đơn vị sản phẩm. Khối lượng sản phẩm NSLĐ = Thời gian lao động Thời gian lao động NSLĐ = Khối lượng sản phẩm 04/29/13 11
  12. Các hình thức biểu hiện của chỉ tiêu ­ Khối lượng sản phẩm có thể biểu hiện bằng thước đo hiện vật, giá  trị và thời gian. Do đó chỉ tiêu NSLĐ được biểu hiện thành nhiều  loại NSLĐ như sau: + NSLĐ biểu hiện bằng hiện vật là số lượng sản phẩm sản xuất ra  trong một đơn vị thời gian hao phí. + NSLĐ biểu hiện bằng giá trị là giá trị sản lượng được sản xuất ra  trong một đơn vị thời gian lao động hao phí. + NSLĐ biểu hiện bằng thời gian lao động là lượng thời gian lao động  hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. ­ Thời gian lao động có thể tính bằng giờ công, ngày công, năm. Do  đó NSLĐ  được biểu hiện thành nhiều loại NSLĐ qua đơn vị thước  đo thời gian như sau:    NSLĐ giờ  ; NSLĐ ngày  ; NSLĐ năm 04/29/13 12
  13. Năng suất lao động giờ                                         Giá trị sản lượng  NSLĐ giờ    =       Tổng số giờ làm việc sx sp trong kỳ  Năng suất lao động giờ biến động phụ thuộc vào các  nhân tố sau: + Trình độ cơ khí hóa sản xuất và tự động hóa cao hay thấp  và tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị sản xuất. + Trình độ thành thạo, kỹ năng, kĩ xảo của CNSX + Phẩm chất và quy cách vật liệu dùng vào sản xuất + Trình độ tổ chức quản lý, bố trí nơi làm việc, sử dụng đòn  bẩy kích thích lao động. 04/29/13 13
  14. Năng suất lao động ngày Giá trị sản lượng NSLĐ ngày = Tổng số ngày làm việc Hoặc NSLĐ ngày = Số giờ LV thực tế 1CN/ 1 ngày * NSLĐ giờ  NSLĐ ngày chịu ảnh hưởng bởi số giờ làm việc thực tế 1 ngày của 1 công nhân và năng suất lao động giờ.  Nếu tốc độ tăng của NSLĐ ngày > NSLĐ giờ chứng tỏ số giờ làm việc tăng lên 04/29/13 14
  15. Năng suất lao động năm Giá trị sản lượng NSLĐ năm = Tổng số CNSX bq năm Hoặc: NSLĐ năm = Số ngày làm việc bq năm 1 CNSX * NSLĐngày  NSLĐ năm vừa chịu ảnh hưởng của số ngày làm việc bình quân năm của 1CNSX và NSLĐ ngày.  Nếu tốc độ tăng của NSLĐ năm > NSLĐ ngày thì ch ứng tỏ số ngày làm việc tăng lên. Ta có thể biểu diễn NSLĐ năm bằng công thức: NSLĐ năm= Số ngày lv thực tế bq năm 1 CNSX *Số giờ lv thực tế bq ngày 1CNSX * NSLĐgiờ 04/29/13 15
  16. Mối quan hệ giữa việc sử dụng lao động  về số lượng, thời gian lao động, NSLĐ đến  kết quả sản xuất : GTSL = Số CNSX   *  Số ngày lv   *   Số giờ lv  * NSLĐ giờ                  Bq năm       bq năm        bq 1 ngày  04/29/13 16
  17. Phương pháp phân tích NSLĐ - Đánh giá chung tình hình tăng (giảm ) các lo ại NSLĐ giữa thực tế với kế hoạch . Qua đó kết luận về tình hình sử dụng thời gian lao động giữa các kỳ phân tích. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố về lao động đến KQ sản xuất. Tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến NSLĐ và có các biện pháp để nâng cao NSLĐ, đạt kết quả cao hơn. - Qua công thức trên ta thấy các nhân tố ảnh h ưởng đến chỉ tiêu phân tích : GTSL có quan h ệ tích số, do đó bằng phương pháp thay thế liên hoàn ( Số chênh lệch), phươngpháp chỉ số ta có thể xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu. 04/29/13 17
  18. Đánh giá một số trường hợp biến động về NSLĐ sau: ­ Xét  NSLĐ giờ:  Nếu NSLĐ giờ giảm là biểu hiện không tốt, nguyên nhân ảnh  hưởng đến  tình hình này có thể do trình độ thành thạo kỹ thuật của công nhân chưa  tốt, MMTB cũ, quy cách vật liệu không đảm bảo, …. ­ Xét NSLĐ ngày :  Trường hợp 1 : NSLĐ ngày  tăng  + NSLĐ giờ tăng . Nếu tốc độ tăng của NSLĐngày > NSLĐ giờ, điều này chứng tỏ doanh  nghiệp sử dụng tốt giờ công lao động trong ngày. . Nếu tốc độ tăng của NSLĐngày 
  19. Đánh giá một số trường hợp biến động Trường hợp 2: NSLĐ ngày giảm : + NSLĐ giờ tăng , điều này chứng tỏ doanh nghiệp không  sử dụng tốt giờ công lao động trong ngày. + NSLĐ giờ giảm:  . Nếu tốc độ giảm của NSLĐ ngày  NSLĐgiờ , điều này  chứng tỏ số giờ công lao động trong ngày giảm. ­ Xét NSLĐ năm : Trong quá trình phân tích cũng chia ra các trường hợp  tương tự để phân tích NSLĐnăm và NSLĐngày để đánh  giá tình hình quản lý ngày công lao động ảnh hưởng đến  NSLĐ 04/29/13 19
  20. Bài tập 2 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Số CNSX bq 400 450 Tổng số ngày lv trong năm 116.000 126.000 Tổng số giờ lv trong năm 904.800 995.400 Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h) 28 25 Yêu cầu: phân tích sự biến động GTSL giữa hai năm của doanh nghiệp? 04/29/13 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0