Chương 4: Lập trình hướng đối tượng - Kế thừa
lượt xem 42
download
Kế thừa: là khả năng cho phép xây dựng một lớp mới Được thừa hưởng các thành phần từ một hay nhiều lớp đã có (lớp cơ sở). Trong lớp ta có thể bổ sung thêm các thành phần hoặc định nghĩa lại các thành phần Ví dụ 1: Xây dựng lớp PS1 {ts, ms, nhập, in, tối giản} Lớp PS2 {ts, ms, nhập, in, tối giản, cộng, trừ, nhân chia phân số}
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 4: Lập trình hướng đối tượng - Kế thừa
- Lập trình hướng đối tượng Lập trình hướng đối tượng Hà Văn Sang Hà Văn Sang Bộ môn: Tin học TC – KT Khoa HTTT, Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế Học Viện Tài Chính Tel: 0982.165.568 Academy Of Finance, Hanoi Email: sanghv@hvtc.edu.vn Website: http://www.hvtc.edu.vn/sanghv 09/26/10 14:08
- Lập trình hướng đối tượng CHƯƠNG IV Hà Văn Sang Khoa HTTT, Academy Of Finance, Hanoi 09/26/10 14:08
- 1. Khái niệm Kế thừa: là khả năng cho phép xây dựng một lớp mới Được thừa hưởng các thành phần từ một hay nhiều lớp đã có (lớp cơ sở). Trong lớp ta có thể bổ sung thêm các thành phần hoặc định nghĩa lại các thành phần Ví dụ 1: Xây dựng lớp PS1 {ts, ms, nhập, in, tối giản} Lớp PS2 {ts, ms, nhập, in, tối giản, cộng, trừ, nhân chia phân số} Object Oriented Programing– Information Systems Department 3
- 1. Khái niệm (tiếp) Ví dụ 2: Yêu cầu xây dựng 3 lớp Lớp NGƯỜI NGƯỜI Dl: ht, ns, gt Lớp SV Pt: nhap(), in() Lớp GV SV GV Dl: ht, ns, gt Dl: ht, ns, gt Pt: nhap(), in(), Pt: nhap(), in(), tangluong() xếp loại() Object Oriented Programing– Information Systems Department 4
- 1. Khái niệm (tiếp) Kế thừa tạo ra mô hình phân cấp: PS1 NGƯỜI PS2 SV GV Mô hình kế thừa tạo ra một quan hệ “is a” Ví dụ: một đối tượng SV “là một” loại thuộc lớp NGƯỜI Object Oriented Programing– Information Systems Department 5
- 1. Khái niệm (tiếp) Các loại kế thừa: A B PS1 C PS2 Kế thừa đơn: chỉ có một lớp cơ sở Đa kế thừa: có nhiều hơn một lớp cơ sở Object Oriented Programing– Information Systems Department 6
- 2. Xây dựng lớp dẫn xuất Cú pháp class :[kiểu dẫn xuất] ,[kiểu dẫn xuất] ….. { // Các thành phần của lớp con }; Object Oriented Programing– Information Systems Department 7
- 2. Xây dựng lớp dẫn xuất Trong đó: public Kiểu dẫn xuất có thể là: protected private (ngầm định) public: tất cả các tp public của lớp cha sẽ là pubic ở lớp con private: tất cả các thành phần public của lớp cha sẽ là private ở lớp con Object Oriented Programing– Information Systems Department 8
- 3. Quyền truy xuất (1) Quyền truy xuất tp đó ở lớp cha : (2) Kiểu dẫn xuất (1) private protected public (2) private private private private protected private protected protected public private protected public Quyền truy xuất ở lớp con Object Oriented Programing– Information Systems Department 9
- Chú ý Ví dụ: Phân số Chú ý: Có thể gán 1 đối tượng của lớp con vào một đối tượng của lớp cha PS a; PS1 b; a=b;// ok b=a; // problem bị cắt lấp đầy Khi gán, các tp thừa (ko có trong lớp cha) sẽ bị cắt tỉa và chuyển đổi kiểu lên an toàn Object Oriented Programing– Information Systems Department 10
- 4. Định nghĩa lại quyền truy xuất Để định nghĩa lại: Chỉ cần liệt kê thành phần đó sau từ khoá quyền truy xuất tương ứng : ::; Ví dụ: class A{ private: f1,f2; class B:A protected: f3,f4; { public: public: f5,f6; A::f6; }; }; Kết quả: f1>f5 là private, f6 là public Object Oriented Programing– Information Systems Department 11
- 4. Định nghĩa lại quyền truy xuất Chú ý: Khi định nghĩa lại quyền truy xuất với 1 tp thì mọi tp cùng tên cũng bị tác động Chỉ có thể định lại quyền truy xuất theo đúng quyền của tp đó trong lớp cha Nếu trong lớp cơ sở có nhiều tp cùng tên nhưng khác quyền truy xuất thì không thể định nghĩa lại Nếu lớp con có một tp cùng tên thì tp của lớp con sẽ che phủ tp lớp cha Muốn truy xuất phải viết tường minh Object Oriented Programing– Information Systems Department 12
- Ví dụ: 1. Xây dựng lớp số phức Gồm: phần thực, phần ảo Phương thức: nhập, in Xây dựng lớp SP1 kế thừa lớp SP Bổ sung: +, , * Hàm main: Nhập 2 số phức a,b. Tính và in a+b, a*b, modul Object Oriented Programing– Information Systems Department 13
- Ví dụ: 2. Xây dựng lớp thí sinh TS Gồm: SBD, ngay sinh, khu vực Phương thức: nhập, in Xây dựng lớp TSA kế thừa lớp TS Bổ sung: điểm toán, lý, hoá, nhập, in Xây dựng lớp TSC kế thừa lớp TS Bổ sung: điểm văn, sử, địa, nhập, in Hàm main: Nhập 1 ds thí sinh, in danh sách từng khối, in ds trúng tuyển theo từng khối Object Oriented Programing– Information Systems Department 14
- 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ a. Hàm khởi tạo Hàm khởi tạo của lớp cha không được kế thừa Mỗi đối tượng của lớp con có thể coi là một đối tượng của lớp cha Do đó: khi gọi hàm khởi tạo của lớp con sẽ kéo theo gọi hàm khởi tạo của lớp cha Thứ tự gọi: Hàm khởi tạo lớp cha Hàm khởi tạo lớp con Ví dụ: hàm khởi tạo của lớp A, B Object Oriented Programing– Information Systems Department 15
- 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ Nếu xây dựng hàm khởi tạo của lớp con: Phải gọi hàm khởi tạo của lớp cha tường minh Cú pháp ([tham số]):([tham số]) { } Chú ý: Hàm khởi tạo lớp cơ sở thực hiện trước Nếu lớp dẫn xuất có nhiều lớp cơ sở thì trình tự thực hiện tuân theo trình tự kế thừa Object Oriented Programing– Information Systems Department 16
- 5. Hàm khởi tạo và hàm huỷ b. Hàm huỷ Hàm huỷ của lớp cơ sở không được kế thừa Các hàm huỷ được thi hành theo trình tự ngược lại so với hàm khởi tạo Hàm huỷ của lớp dẫn xuất thi hành trước hàm huỷ của lớp cơ sở Object Oriented Programing– Information Systems Department 17
- 6. Đa kế thừa Khái niệm Là khả năng xây dựng lớp dẫn xuất kế thừa từ nhiều hơn một lớp cơ sở Đa kế thừa có thể là tính năng rất mạnh nhưng đôi khi gây ra một số vấn đề Object Oriented Programing– Information Systems Department 18
- 7. Lớp cơ sở ảo Xét trường hợp: Giả sử trong lớp A có thành phần x Trong lớp B cũng có thành phần x Xây dựng lớp C kế thừa từ lớp A và B Theo nguyên lý kế thừa: trong C sẽ có hai thành phần x Vấn đề xảy ra: Khi truy cập thành phần x trong C thì chương trình dịch không biết thành phần x đó là của lớp A hay B Sự nhập nhằng trong kế thừa Để giải quyết: Ta xác định phạm vi tường minh Ví dụ: D d; d.A::x; hoặc d.B::x; Object Oriented Programing– Information Systems Department 19
- 7. Lớp cơ sở ảo Xét trường hợp hai: Gọi A là lớp cơ sở của lớp B và C Gọi D là lớp dẫn xuất của lớp B và C A x B C x x D x Object Oriented Programing– Information Systems Department 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lập trình hướng đối tượng với C++ - NXB KHKT
341 p | 355 | 130
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Lập trình giao diện
190 p | 188 | 35
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc, ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
28 p | 133 | 11
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4 Kế thừa
30 p | 107 | 10
-
Tập bài giảng Lập trình hướng đối tượng
253 p | 53 | 10
-
Lập trình hướng đối tượng với C++ - Chương 4
26 p | 112 | 8
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - Nguyễn Minh Thành
19 p | 73 | 7
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 4: Đa hình
17 p | 94 | 7
-
Bài giảng Lập trình java: Chương 4 - ThS. Hoàng Mạnh Hà
13 p | 75 | 7
-
Bài giảng Phương pháp lập trình hướng đối tượng: Bài tập 4
4 p | 106 | 6
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - Trần Minh Thái
47 p | 56 | 6
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng C: Chương 4 - ThS. Trần Anh Dũng
48 p | 54 | 5
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng 1: Chương 4 - ThS. Thái Kim Phụng
53 p | 73 | 5
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - GV. Hà Văn Sang
26 p | 72 | 5
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - Nguyễn Minh Thi
34 p | 62 | 4
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng và C++: Chương 4
4 p | 68 | 3
-
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 4 - Các kỹ thuật xây dựng hàm, sử dụng biến, hằng trong lập trình hướng đối tượng
29 p | 18 | 3
-
Bài giảng PHP và MySQL - Chương 4: Lập trình hướng đối tượng trong PHP
22 p | 33 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn