YOMEDIA
ADSENSE
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ.
87
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ 2. Kĩ năng. - phát triển năng lực tư duy và kĩ năng giải bài tập tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. - vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ.
- CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ. Tiết:22 BÀI 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN T HỂ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức. - Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ 2. Kĩ năng. - phát triển năng lực tư duy và kĩ năng giải bài tập tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. - vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi. II. Phương tiện dạy học: Hình 20 : sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ. III. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ.
- - Nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung *Hoạt động 1: tìm hiểu các I. Kh¸i niÖm quần thể. mèi quan hÖ của quần thể. 1. Kh¸i niÖm. VD: Tæ mèi ë gãc vên, tæ Khái niệm quần thể : Quần thể là một tập ong. Tæ kiÕn,… HS: Ph©n tÝch mèi quan hÖ hợp các cá thể c ùng loài, cùng s ống trong một khoảng không gian xác định, vào một gi÷a nh÷ng con mèi. GV: Cho học sinh quan sát thời điểm xác định và có khả năng sinh ra tranh về một số quần thể. con cái để duy trì nòi giống. Yêu cầu học sinh cho biết quần VD: Nh÷ng con mèi sèng trong tæ mèi ë thể là gì? gãc vên. HS: Ph©n biÖt quÇn thÓ víi + QuÇn thÓ giao phèi . quÇn tô c¸ thÓ ngÉu nhiªn. + QuÇn thÓ tùu phèi. 2. Đặc trưng của quần thể GV: Mỗi quần thể có một vốn - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, gen đặc trưng. thể hiện ở tần số các alen và tần số các GV: §ưa ra khái niệm về vốn kiểu gen của quần thể. gen: Vốn gen là tập hợp tất cả
- các alen có trong quần thể ở II.TÇn sè t¬ng ®èi cña c¸c alen vµ kiÓu một thời điểm xác định. gen. - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ GV: Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của một tổng số alen của gen đó trong quần thể tại quần thể? HS Đọc thông tin một thời điểm xác định. - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có SGK để trả lời. - Yêu cầu nêu được: kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần + Xác định được tần số alen thể. + Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. VD: Trong quÇn thÓ ngêi ®îc nghiªn cøu ë hÖ nhãm m¸u MN Cã: 298MM, 489MN, 213NN. Th× tÇn sè t¬ng ®èi cña c¸c kiÓu gen: => Vốn gen được thể hiện qua MM lµ 0,298 ; MN lµ 0,489, NN lµ 0,213. tần số alen và tỉ số KG của TÇn sè t¬ng ®èi cña alen M lµ: quần thể. 0, 298 + 0,489 = 0,5425 GV: Cho HS áp dụng tính tần 2 số alen của quần thể sau: TÇn sè t¬ng ®èi cña alen N lµ: Quần thể đậu Hà lan gen quy 0, 213 + 0,489 = 0,4575 định màu hoa đỏ có 2 loại alen: 2
- A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng. VD 2.: Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen Có 2 loại alen: A - là hoa đỏ; a – là hoa A Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 trắng. Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A - alen A và 1 alen a. Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. alen a. Giả sử quần thể đậu có 1000 Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a. cây với 500 cây có KG AA, Quy íc: Gäi tÇn sè t¬ng ®èi cña KG AA 200 cây có KG Aa, và 300 cây lµ: d có KG aa. ……………………………….Aa GV: Tính tần số alen A trong lµ: h quần thể cây này là bao nhiêu? Gäi p lµ tÇn sè t¬ng ®èi cña alen A. --- q …………………………… a. GV: Yêu cầu HS tính tần số X¸c ®Þnh c«ng thøc : p2 + 2 pq + q2 = alen a? 1. HS: dựa vào khái niệm để tính
- tần số alen A trong quần thể. Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen HS: Dựa vào khái niệm tính của quần thể ở mỗi loài có khác nhau. tần số kiểu gen của quần thể ? HS: áp dụng tính tần số kiểu III. Quần thể tự phối. gen Aa và aa. 1. Quần thể tự thụ phấn. GV: Cho học sinh làm ví dụ - Tù thô phÊn b¾t buéc ë thùc vËt: trên. + Qua nhiÒu thÕ hÖ con ch¸u cã søc sèng HS: Tính tần số kiểu gen AA.? gi¶m dÇn: Sinh trëng ph¸t triÓn chËm, chèng chÞu kÐm, béc lé tÝnh tr¹ng sÊu, GV: Yêu cầu HS tương tự tính n¨ng suÊt gi¶m, nhiÒu c©y bÞ chÕt. tần số kiểu gen Aa và aa? - H×nh 20. Sù biÕn ®æi thµnh phÇn kiÓu gen cña quÇn thÓ. * Công thức tæng quát cho tần số kiÓu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là: n 1 Tần sốKG AA = ( 1 )/2 2
- n 1 Tần số KG Aa = 2 n 1 Tần sốKG aa = ( 1 )/2 2 * Kết luận: Hoạt động 2: tìm hiểu cấu Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể GV: Cho HS quan sát một số đồng hợp. tranh về hiện tượng thoái hóa 2. Quần thể do tự thụ phấn. * Khái niệm: Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá GV: Vấn đáp gợi ý để rút ra thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối kết luận: với nhau thì được gọi là giao phối gần. P: Aa x Aa -Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu : 50% dị hợp (Aa) gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp tử. hợp VD. F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
- . . . GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn? GV: Giao phối gần là gì? GV: Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần thay đổi như thế nào? GV: C©u lÖnh sgk. 4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
- Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần? A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. C. Tạo ưu thế lai.. D. Tạo ra dòng thuần. E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là: A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai. B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp. C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ. D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình. Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để: A. Củng cố các đặc tính quý. B. Tạo dòng thuần.
- C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần. D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới. E. Tất cả đều đúng. Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: A. AA = aa= (1-(1/2)n-1)/2 ; Aa = (1/2)n-1 B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1-2(1/2)n C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n+1 D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n+1 E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n Đáp án: Câu 1. C Câu 3: E Câu 2. D Câi 4: E Câu 5: Quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,48. Sau 5 thế hệ tự phối thì tần số kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? 5. Hướng dẫn học bài - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa - Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối: Định luật Hacđi – Vanbec.
- Rút kinh nghiệm:
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn